Giáo án Đại số 7 - Tiết 11 đến 18

TIẾT 11

TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU

Hs nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải bài tập

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

Đèn chiếu, bảng phụ nhóm-Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức

III.TIẾN TRÌNH BÀI MỚI

Hoạt động của thầy

Hoạt động 1: Kiểm tra.Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.Bàitập:70tr13 sbt

Hoạt động 2:Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Yêu cầu hs làm ?1:So sánh các tỉ số

Một cách tổng quát:sgk

Bài tập 72 tr14 sbt

 

doc12 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 11 đến 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 11 TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU Hs nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải bài tập II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Đèn chiếu, bảng phụ nhóm-Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức III.TIẾN TRÌNH BÀI MỚI Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra.Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.Bàitập:70tr13 sbt Hoạt động 2:Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Yêu cầu hs làm ?1:So sánh các tỉ số Một cách tổng quát:sgk Bài tập 72 tr14 sbt Tính chất còn được mở rộng cho dãy tỉsố bằng nhau nêu hướng chứng minh lên màn hình gv đưa tính chất của dãy tỉ số bằng nhau(sgk) lên màn hình ví dụ sgk bài 55 tr30 sgk Hoạt động 3: Chú ý Gv giới thiệu:khi có dãy tỉ số:ta nói các số a,b,c tỉ lệ với các số 2,3,5.ta cũng viết:a:b:c=2:3:5 Cho hs làm bài tập ?2 Bài tập 57 tr30 sgk:Yêu cầu hs tóm tắt đề bài bằng dãy tỉ số bằng nhau Hoạt động 4:Luyện tập Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Bài tập 56 tr30 sgk Hoạt động của Trò Hs thực hiện Hs thực hiện Kết luận: ĐK: Hs: a=bk;c=dk;e=fk từ đó có giá trị của các tỉ số hs thực hiện hs thực hiện ?2 hs:thực hiện hs lên bảng viết hs thực hiện Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà Bài tập 58,59,60 tr30;31 sgk.Bài số 74;75;76 tr14 sbt Oân tập tính chất tỉ lệ thức và các tính chất dãy tỉ số bằng nhau. TIẾT 12 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ II.CHUẨN BỊ Đèn chiếu, phim trong,bảng phụ nhóm III. BÀI MỚI Hoạt động của thầy Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Bài tập 75 tr14 sb Hoạt động 2: Luyện tập Bài 59 tr31 sgk Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên Bài 60 tr31 sgk. Tìm x trong tỉ lệ thức Xác định ngoại tỉ , trung tỉ trong tỉ lệ thức Nêu cách tìm ngoại tỉ(1/3.x). Từ đó tìm x Dạng 3: toán chia tỉ lệ Bài 58 tr 30 sgk(đưa đề bài lên màn hình) Yêu cầu hs dùng tỉ số bằng nhau để thực hiện Bài 76 tr14 sbt(chiếu lên màn hình) Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm để giải bài tập Bài 61 tr31 sgk.Tìm 3 số x,y,z Từ hai tỉ lệ thức, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau? Sau khi đã có dãy tỉ số bàng nhau , gọi hs lên bảng làm tiếp Bài 62 tr31 sgk: Trong bài này không có x+y hoặc x-y mà lại có xy Vậy nếu có có bằng hay không? Hướng dẫn làm:Đặt Do đó xy=2k.5k=10k2 =10k2=1k=1 Với k=1.Hãy tính x,y?. Với k=-1. Hãy tính x,y? Lưu ý: nhưng Hoạt động của trò Hs thực hiện Hai hs lên bảng thực hiện Ba hs lên bảng thực hiện Hs thực hiện Trả lời:Số hs khối 6,7,8,9 lần lượt là 315,280,245,210 hs Bài 76.Phải biến sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau Hs thực hiện Hs làm dưới sự hướng dẫn của gv Với k=1x=2, y=5 Với k=-1x=-2; y=-5 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Bài tập số63 tr31 sgk.Số78,79,80,83 tr14 sbt.Tiết sau chuẩn bị máy tính bỏ túi . TIẾT 13 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU Hs nhận biết được số thập phân hữu hạn,điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn II.CHUẨN BỊ Đèn chiếu, giấy trong.máy tính bỏ túi III.TIẾN TRÌNH Hoạt động của thầy Hoạt động1: Số thập phân hữu hạn.số thập phân vô hạn tuần hoàn Thế nào là số hữu tỉ? Ta đã biết,các phân số thập phân như:.có thể viết được dưới dạng số thập phân Các số thập phân đó là các số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232. Có phải là số hữu tỉ không? Bài học này cho ta câu trả lời Ví du1ï: Viết các phân sốdưới dạng số thập phân Hãy nêu cách làm: Nêu cách làm khác Gv:giới thiệu:các số thập phân như 0,15;1,48; còn được gọi là số thập phân hữu hạn Ví dụ 2: Viết phsố dưới dạng số thập phân Em có nhận xét gì về phép chia này? Số 0,41666 gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.Các cách viết gọn: 0,4166=0,41(6) Kí hiệu(6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6) Hoạt động của trò Hs: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a,b Z, Hs: ta chia tử cho mẫu 2hs lên bảng thực hiện Hs thực hiện trên bảng Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ só 6 được lặp đi lặp lại Hãy viết phân số:dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại Hoạt động 2:nhận xét Ơû ví dụ 1 ta đã viết được phân sốdưới dạng số thập phân hữu hạn.Ở vd2:ta đã viết phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.Các phân số này đều ở dạng tối giản.Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nào? Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn Tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn Bài tập ? Cho hs làm bài tập 65 sgk tr34 Bài tập 66 sgk tr 34 Như vậy một phân số bất kì có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên có thể nói mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn .gv cho ví dụ Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 67 sgk tr34 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Bài tập 68,69,70,71 trang 34 , 35sgk Kết quả:viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn hs thực hiện hs thực hiện TIẾT 14 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn Rèn luyện kỹ năng viết được phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại II.CHUẨN BỊ Đèn chiếu, bảng phụ nhóm, bút dạ bảng III.BÀI MỚI Hoạt động của gv HĐ1: Kiểm tra bài cũ Nêu ĐK để 1 phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.Bài tập 68 tr34 sgk HĐ2: Luyện tập Bài tập 69 tr 34 sgk.Viết các thương dưới dạng thập phân vô hạn tuần hoàn(dạng viết gọn) Bài 71 tr35 sgk:Viết các phân số dưới dạng số thập phân Bài 85; 87 tr15 sbt Yêu cầu hs hoặc động nhóm Bài 85 sbt: giả thích tại sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó Bài 70 tr35 sgk Bài 88 tr 15 sbt Gv hướng dẫn hs làm phần a. Cácphần b,ctự làm Bài 89 sbttr15:Viết các phân số thập phân sau dưới phân số 0,0(8); 0,1(2); 0,1(23) Đây là các số thập phân mà chu kì không bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Ta phải biến đổi để được số thập phân có chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy rồi làm tương tự như bài 88 Hoạt động của hs 2hs thực hiện Hs thực hiện: Dùng máy tính thực hiện phép chia và viết kết quả dưới dạng viết gọn 8,5:3=2,8 (3) bài 71: Kết quả: hs hoạt động nhóm hs : Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 Đại diện nhóm trình bày Hs thực hiện Bài 88: a) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân Bài tập: 86,91,92 tr 15 sbt Xem trước bài làm tròn số. TIẾT 15 LÀM TRÒN SỐ I.MỤC TIÊU Hs hiểu kn về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn Nắm vững các quy ước làm tròn số.Sử dụng đúng thuật ngữ nêu trong bài Yù thức làm tròn số trong đời sống II. CHUẨN BỊ Đèn chiếu, bảng phụ nhóm, giấy trong III.TIẾN TRÌNH DẠY Hoạt động của thầy HĐ1: Kiểm tra bài cũ HĐ2: 1) Ví dụ Số hs dự thi tốt nghiệpTHCS năm học 2002-2003 toàn quốc là 1,35 triệu HS -Thống kê của UBDS gia đình và trẻ em, hiện cả nước vẫn còn khoảng 26.000 trẻ lang thang( riêng Hà Nội còn khoảng 6000 trẻ) ( theo báo CAND số ra ngày 31/5/2003) yêu cầu hs nêu thêm vài vd về làm tròn số mà các em tìm hiểu được yêu cầu hs biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau: 4,34; 4,95 Kí hiệu: đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ Vậy để làm tròn một số thập phan đến hàng đơn vị , ta lấy số nguyên nào? Cho hs làm 1 Ví dụ 2: Làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn HĐ3: quy ước làm tròn số Hai quy ước làm tròn số : Trường hợp1:(gv đưa lên màn hình) Gv hướng dẫn Trường hợp 2: (lên màn hình) Yêu cầu hs làm ?2 HĐ4: Luyện tập Bài tập 73 tr36, 37 sgk Bài 74 tr36 sgk HĐ5:Hướng dẫn về nhà Nắm vững quy ước của phrps làm tròn số Bài tập: 76,77,78,79,tr37,38 sgk Bài 93,94,95,trang 16 sbt. Tiết sau mang máy tính bo túi. Thước dây Hoạt động của trò Hs đọc các ví dụ làm tròn số Gv đưa ra Hs nêu 1 số vd Hs: 72900 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000 Hs đọc trường hợp1:sgk trang 36 sgk Hs thực hiện theo hd của gv: Ví dụ: a) 86,1 49 86,1 Trường hợp 2: sgk tr36 Vd:a) 0,08 61 0,09 ; b)15731600. Hs thực hiện Bài 74 tr36,37 sgk: Điểm tb các bài kiểm tra của bạn Cường là: điểm tb môn toán hk1 của bạn Cường là: TIẾT 16 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số, sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài Vận dụng các quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế. Vào tính giá trị của biểu thức.. CHUẨN BỊ: GV: sgk bảng phụ ,giáo án HS: sgk ,vở ghi HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: kiễm tra bài cũ HS1: phát biểu quy ước làm tròn số, chữa bài tập 76 trang 37 sgk HS2: chữa bài tập 94 trang 16 sgk GV nhận xét, sữa bài và cho điểm Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2; luyện tập Bài 99/16 sbt: Hd hs: đổi các hỗn số về phân số rồi dùng máy tính tìm kết quả, sau đó làm tròn đến 2 chữ số thập phân Bài 100/16 sbt; Hd hs làm: cộng , trừ , nhan ,chia các số thập phân lại với nhau rồi mới làm tròn Gv gọi hs lên bảng làm Bài 77/37 sgk: Hd hs làm tròn các số đến chữ s61 hàng cao nhất rồi mới thực hiện phép tính 495.52= 500.50=25000 bài 81/38 sgk: hd: làm bằng hai cách: cách 1: làm tròn các số rồi mới thực hiện phép tính cách 2: thực hiện phép tính rối mới làm tròn kết quả bài 78/38 sgk: gọi hs đọc để sau đó gv phân tích đề và cho hs làm 82,36.5,1=80.5=400 6730: 48 =7000:50=140 c1:16,41-7,15+3,215-7+311 c2:=10,6611 b) c1:7,56.5,1738.540 c2: =39,1078839 đường chéo của tivi là 21 inc tính ra cm là: 21.2,54=53,34 53 cm Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà + thực hành đo đường chéo tivi ở nhà theo cm + bài tập về nhà: 79,80/38 sgk 98,101,104/16 sbt TIẾT 17 BÀI: SỐ VÔ TỈ.KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI MỤC TIÊU: HS khái niệm về số vô tỷ, và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm Biết sử dụng kí hiệu CHUẨN BỊ: GV: sgk ,bảng phụ, giáo án HS: sgk, vở ghi TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: kiễm tra bài cũ Câu hỏi: thế nào là số hữu tỉ? Quan hệ giữa sht và số thập phân. Viết các số ht sau dưới dạng stp: gv gọi hs lên bảng làm gv nhận xét cho điểm Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2: số vô tỷ Xét bài toán: cho h5(gv ghin đề bài toán trang 40 sgk lên bảng phụ) Gv gợi ý: Tính diện tích hình vuông AEBF Nhìn hình vẽ ta thấy S hình vuông AEBF bằng 2 lần S tam giác ABF còn S hình vuông ABCD bằng 4 lần S tam giác ABF vậy diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu? gọi độ dài cạnh AB là x(x>0) hãy biểu thị S HV ABCD theo x vậy x=? người ta chứng minh được rằng không có số ht nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được: x=1,41423562373095 số này gọi là stp vô hạn không tuần hoàn, ta gọi những số như x là số vô tỉ. Vậy số vô tỉ là gì? Số vt khác sht ở những điểm nào? Tập hợp các svt được kí hiệu là I Hoạt động 3: khái niệm về căn bậc hai Hãy tính: Ta nói 3 và –3 là các căn bậc hai cũa 9 Tương tư 2/3;-2/3, 0 là các căn bậc hai của sối nào Tìm x biết x2= -1 Như vậy –1 không có căn bậc hai Vậy căn bậc hai của một số a không âm là một số ntn? Tím các căn bậc hai của 16; -16 9/25 Vậy chỉ có số dương và số 0 có căn bậc hai Mỗi số dương có bao nhiêu căn bậc hai, số 0 có bao nhiêu căn bậc hai? Người ta chứng minh được rằng số dương a có đúng 2 căn bậc hai là và Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai là Ví dụ số 4 có hai căn bậc hai là và Cho hs làm?2 Hoạt động 3: cũng cố Làm bài 82, 83/41 sgk: Gvhd hs làm Va S AEBF = 1.1=1m2 S ABCD=2.1= 2m2 S ABCD= x=2 Hs ???? Số vô tỷ là stp vô hạn không tuần hoàn Svt được viết dưới dạng stp vô hạn không tuần hoàn, sht được viết dưới dạng stp hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn Của 4/9;0 Không có x vì không có số nào bình phương bằng 1 Căn bậc hai của số a không âm Là số x sao cho x2 a Căn bậc hai của 16 ìa –4 và 4 Không có căn bậc hai của 16 vì không có số nào bình phương lên bằng 16 Số dương có 2 căn bậc hai , số 0 có 1 căn bậc 2 Hoạt động 4: dặn dò Học bài và làm bài tập 84,85 và bài tập trong sbt TIẾT 18 BÀI 12 : SỐ THỰC MỤC TIÊU: Học sinh biết được tập hợp số thực bao gồm những tập hợp nào, biểu diễn được số thực trên trục số Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến R CHUẨN BỊ: GV: sgk ,bảng phụ, giáo án HS: sgk ,vở ghi TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: hoạt động của thầy hoạt động của trò Hoạt động 1: số thực Cho các số sau: hãy chỉ ra đâu là sht svt? Tất cả các số trên bao gồm sht và svt gọi là số thực Tập hợp số thực được kí hiệu là R Yêu cầu hs làm ?1 Cách viết x Ỵ R cho ta biết điều gì? X có thể là những số nào? Với hai số thực x và y ta luôn có hoặc xy hoặc x=y vì ST được viết dưới dạng stp hữu hạn hoặc vô hạn nên ta có thể so sánh 2 số thực với nhau như hai số tp Vd: 0,3192..<0,32(5) 1,24598>1,24596.. yêu cầu hs làm ?2 với a, b là st dương ta có nếu a>b thì hoạt động 2: trục số thực yêu cầu hs đọc nội dung cách vẽ svt trong sgk, sau đó gọi hs lên bảng vẽ việc biểu diễn số trên trục số chứng tỏ không phải mổi điễm trên trục số biểu diễn sht, hay sht không lấp đầy trục số ngưòi ta cm được rằng: mọi st được biểu diễn bởi một điểm trên trục số ngược lại mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một st như vậy có thể nói các điểm biểu diễn số thực d lấp đầy trục số, vì vậy trục số còn được gọi là trục số thực chú ý : st cũng có những phép toán tương tự như sht hoạt động 3: cũng cố làm bài tập 87;88;89 sgk Sht Svt Khi viết xỴ R cho ta biết x là một số thực X có thể là N,Z,Q,I 2,(35)< 2,369121518 -0,63= Bài 87: 3ỴQ; 3Ỵ R; 3 Ï I; -2,53Ỵ Q BÀI 88: sht hoặc svt stp vô hạn không tuần hoàn bài 89: đúng sai đúng Hoạt động 4: dặn dò Học bài và làm bài tập trong sgk và sbt

File đính kèm:

  • doct11dai 7den 18.doc