A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
2.Kĩ năng: - Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.
3. Tư duy: - Độc lập, sáng tạo
4. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - G : đèn chiếu và các phim giấy trong (bảng phụ) ghi tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, bài tập.
Học sinh : - Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2366 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 : luyện tập.
Soạn ngày : 4.10.2008.
Thực hiện : 6.10.2008.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
2.Kĩ năng: - Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.
3. Tư duy: - Độc lập, sáng tạo
4. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác.
b. Chuẩn bị :
Giáo viên : - G : đèn chiếu và các phim giấy trong (bảng phụ) ghi tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, bài tập.
Học sinh : - Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
c.Phương pháp dạy học:
.) Phương pháp vấn đáp.
.) Phương pháp luyện tập và thực hành.
.) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình của bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1.Kiểm tra bài cũ
? Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
+ Chữa bài tập 59 (Tr 65 - SGK)
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.
a) 2,04 : (-3,12)
b)
* Hoạt động 1(5’)
HS1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
Có
=
a)
b)
2. Luyện tập:
+ Bài 59 (Tr 31 - SGK)
+ Bài 60 (Tr 31 - SGK)
? Hãy chỉ rõ trung, ngoại tỉ trong tỉ lệ thức
? Muốn tìm ngoại tỉ ta làm thế nào?
Gọi hai học sinh lên bảng
+ Bài 58 (Tr 30 - SGK):
? Sử dụng dãy tỉ số bằng nhau thể hiện bài.
+ Bài 61 (Tr 31 - SGK).
Hoạt động nhóm.
Tìm ba số x,y, z biết rằng :
, và x + y - z = 10
Từ hai tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?
- G cho đáp án các nhóm chấm chéo.
+ Bài tập 64 (Tr -31 SGK)
Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện bài.
+ Bài tập 62 (Tr -31 SGK)
Đặt . Ta có x =?y=?
xy = ?
* Hoạt động 2(38’)
+ 2 H lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Ta lấy tích trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết.
- Hai H lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Trả lời : ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau.
- Nộp bài chấm chéo.
Gọi số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a,b,c,d ta có :
Trả lời:
x = 2k; y = 5k
xy = 10
Với k = 1. Hãy tính x,y
Với k = 1. Hãy tính x,y
1.Luyện tập._
+ Bài 59 (Tr 31 - SGK)
a, ; b,; c, ; d, 2
* Dạng 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức:
+ Bài 60 (Tr 31 - SGK)
Tìm x trong tỉ lệ thức
a)
x =
x = x =
b) 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1x)
0,1 x = x =1,5
* Dạng 3 : Toán chia tỉ lệ.
+ Bài 58 (Tr 30 - SGK):
Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y.
và y – x =20
x = 4.20 = 80 (cây).
y = 5.20 = 100 (cây)
+ Bài 61 (Tr 31 - SGK)
=
x= 8 . 2=16
y = 12 . 2 = 24
z = 15 . 2 = 30
+ Bài tập 64 (Tr -31 SGK)
Gọi số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a,b,c,d ta có :
và b - d = 70
Ta có
a = 9 . 35 = 315
b = 8 . 35 = 280
c = 7 .35 = 245
d = 6 . 35 = 210
Vậy số học sinh các khối lần lượt là : 315; 280; 245;210
+ Bài tập 62 (Tr -31 SGK)
Đặt . Ta có x = 2k; y = 5k
Ta có xy = 10 10k2 = 10 k2 = 1k = ±1
Với k = 1 x=2; y = 5
Với k = -1 x = -2; y = -5
4.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà
* Hoạt động 3(2’) :
Bài 60 (c,d ) , 63 (Tr 31 - SGK)
Bài tập 78,79 (Tr 14- SBT)
Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân gì?
Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
File đính kèm:
- Giao an tuan 1.doc