Giáo án Đại số 7 - Tiết 14: Luyện tập

I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh cần nắm được:

1.Kiến thức: Củng cố điều kiện để phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn hoặc vô hạn tuần hoàn .

2.Kỹ năng: Luyện tập kĩ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.

3. Thái độ: Tập suy luận.

II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ ghi nhận xét (T31 sgk) và các BT bài giải mẫu , thước thẳng, phấn màu.

- HS: Bảng học tập nhóm. Ôn tập các kiến thức, dụng cụ học tập. MTBT .

III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở.

IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 14: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14: luyện tập I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức: Củng cố điều kiện để phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn hoặc vô hạn tuần hoàn . 2.Kỹ năng: Luyện tập kĩ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. 3. Thái độ: Tập suy luận. II/phương tiện dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nhận xét (T31 sgk) và các BT bài giải mẫu , thước thẳng, phấn màu. - HS: Bảng học tập nhóm. Ôn tập các kiến thức, dụng cụ học tập. MTBT . III/Phương pháp dạy học: phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở. IV/Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra(5ph) *HS1:- Nêu điều kiện để một phân số tối giảnvới mẫu dương viết được dưới dạng stpvhth - Chữa BT 68(a) T34 sgk: *HS2:- Phát biểu KL về quan hệ giữa sht và stp - Chữa BT 68(b) T34 sgk: GV nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: luyện tập(35ph) HS: 2 em cùng lên bảng làm BT 69, 71 HS khác chia 2 nhóm làm theo 2 bạn GV? rút ra NX gì? GV yêu cầu hs hoạt động theo nhóm Giải thích tại sao các phân số sau viết dưới dạng stphh rồi viết chúng dưới dạng đó GV yêu cầu hs hoạt động theo nhóm Giải thích tại sao các phân số sau viết dưới dạng stpvhth rồi viết chúng dưới dạng đó Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng stp BT 69 T34 sgk: BT 71 T35 sgk: BT 85 sbt BT 87 sbt: HS: Chia 3 nhóm làm bài- Kiểm tra đánh giá của nhóm bạn Viết các stp hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản GV hướng dẫn hs làm phần a,b Viết các stp sau dưới dạng phân số GV hướng dẫn hs phần a, Viết các stp sau dưới dạng phân số: 0,0(8); 0,1(2); 0,1(23) GV: Đây là các stp mà chu kì không bắt đầu ngay sau dấu phảy. Ta phải biến đổi để được stp có chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy rồi làm tương tự B88 GV hướng dẫn a, Dạng 2: Viết stp dưới dạng phân số BT 70 T35 sgk: HS nhóm 1 làm BT 88 T15 sbt: HS nhóm 2 làm BT 89 T15 sbt: HS nhóm 3 làm HS: Chia 2 nhóm làm bài- Kiểm tra đánh giá của nhóm bạn BT 72 T35 sgk: các số sau có bằng nhau không? 0,(31) và 0,3(13) GV ? nêu cách làm BT 90 T15 sbt: Tìm sht a sao cho: x<a<y biết x=313,9543...; y=314,1762... có bao nhiêu a, cho VD GV? sht là số viết được dưới dạng stp như thế nào? Dạng 3: Bài tập về thứ tự BT 72 T35 sgk HS nhóm 1 làm BT 90 T15 sbt: HS nhóm 2 làm Hoạt động : Hướng dẫn về nhà ( ph) -Nắm vững KL về quan hệ giữa số hữu tỉ và stp -Luyện thành thạo cách viết: ps thành stp và ngược lại -BT 86; 91; 92 (T15 SBT) -Xem trước bài “ Làm tròn số” -Tiết sau mang máy tính bỏ túi

File đính kèm:

  • docDAI 7-14.doc
Giáo án liên quan