Giáo án Đại số 7 - Tiết 15 đến tiết 20

A/. MỤC TIÊU

· HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiển.

· Nắm vững và biết các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

· Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Đèn chiếu và các giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báo mà có các số liệu đã được là tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập.

-Máy tính bỏ túi

· HS: -Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số

-Máy tính bỏ túi

-Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm

C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc27 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 15 đến tiết 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 15 LÀM TRÒN SỐ A/. MỤC TIÊU HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiển. Nắm vững và biết các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Đèn chiếu và các giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báo…mà có các số liệu đã được là tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập. -Máy tính bỏ túi HS: -Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số -Máy tính bỏ túi -Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA GV nêu câu hỏi kiểm tra: - Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân Một HS lên bảng kiểm tra: - Phát biểu kết luận trang 34 SGK - Chữa bài tập 91 trang 15 SBT Chứng tỏ rằng: - Chữa bài tập 91 SBT a) 0,(37) + 0,(62) = 1 a) b) 0,(33).3=1 b) GV đưa đề bài lên màn hình: Một trường học có 425 HS, số HS khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường đó. HS toàn lớp làm bài Một HS phát biểu: Tỉ số phần trăm HS khá giỏi trường đó là: Trong bài toán này, ta thấy tỉ số phần trăm của số HS khá giỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào, đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động 2: VÍ DỤ - GV đưa ra một số ví dụ về làm tròn số. Chẵn hạn: + Số HS dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 – 2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS. + Theo thống kê của Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em, hiện cả nước vẫn còn khoảng 26.000 trẻ lang thang (riêng Hà Nội còn khoảng 6.000 trẻ) (Theo báo CAND số ra ngày 31/5/2003)… HS đọc các ví dụ làm tròn số GV đưa ra - GV yêu cầu HS nêu thêm một ví dụ về làm tròn số mà các em tìm hiểu được. GV : Như vậy qua thực tế, ta thấy việc làm tròn số được dùng rất nhiều trong đời sống, nó giúp ta dễ dàng nhớ, dễ so sánh, còn giúp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán. - HS nêu một ví dụ - Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị. GV vẽ phần trục số sau lên bảng 4,9 4,3 6 4 5 - Yêu cầu HS lên biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số. Nhận xét số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9 Một HS lên bảng biểu diễn trên trục số hai số thập phân 4,3 và 4,9. sau đó trả lời câu hỏi của GV. Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất - Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau: 4,3 4 4,9 5 HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài Kí hiệu “” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ” - Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào? HS : để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất. - Cho HS làm ?1 điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị. HS lên bảng điền ô vuông: 5,4 5 ; 5,7 6 4,5 4 ; 4,5 5 5,4     ; 5,8     ; 4,5     (Chú ý: ở đây làm tròn 4,5 đến hàng đơn vị có thể nhận hai kết quả vì 4,5 “cách đều” cả số 4 và số 5. Tình huống này dẫn đến nhu cầu phải có quy ước về làm tròn số để có kết quả duy nhất). Ví dụ 2: làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn) GV yêu cầu HS giải thích cách làm tròn HS : 72900 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000 Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến phần hàng nghìn - Vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả? HS: Giữ lại ba chữ số thập phân ở kết quả. 0,8134 0,813 Hoạt động 3: QUY ƯỚC LÀM TRÒN SỐ GV : Trên cơ sở các ví dụ như trên, người ta đưa ra hai quy ước làm tròn số như sau: Trường hợp 1 (GV đưa lên màn hình) HS : đọc “Trường hợp 1” Tr 36 SGK Ví dụ : a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất GV Hướng dẫn HS - Dùng bút chì gạch nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi: 86,1 49 - Nếu dùng chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV Ví dụ : a) 86,1 49 86,1 b) làm tròn 542 đến hàng chục. b ) 52 2 540 Trường hợp 2: (GV đưa tiếp trường hợp 2 lên màn hình) làm tương tự như trường hợp 1 HS : đọc “Trường hợp 2” Tr 36 SGK Ví dụ: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai. Ví dụ : a) 0,08 610,09 b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm b) 1573 1600 - GV yêu cầu HS làm ?2 HS làm vào vở lần lượt 3 HS lên bảng làm. a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba 79,382 679,383 b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai 79,38 26 79,38 c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất 79,3 82679,4 Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ - GV yêu cầu HS làm bài tập 73 trang 36 SGK HS là bài tập Hai HS lên bảng trình bày: Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai: 7,923 ; 17,418 ; 79,1364 50,401 ; 0,155 ; 60,996 HS1 7,923 7,92 17,418 17,42 79,1364 79,14 HS2 50,401 50,40 0,155 0,16 60,996 61,00 - Bài 74 trang 36, 37 SGK GV đưa bài lên màn hình (có thay đổi để sát với thực tế). Hết học kỳ I điểm toán của bạn Cường như sau: Hệ số 1: 7 ; 8 ; 6 ; 10 Hệ số 2: 7 ; 6 ; 5 ; 9 Điểm thi học kỳ : 8 Gọi HS đọc đề bài - Hãy tính điểm trung bình các bài kiểm tra (không tính điểm thi học kì)ø của bạn Cường. Điểm trung bình các bài kiểm tra của bạn Cường là: - Tính điểm trung bình môn toán học kì của bạn Cường theo công thức: (Các điểm trung bình này làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) - Điểm trung bình môn toán học kì I của bạn Cường là: Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững hai quy ước của quy tắc làm tròn số Bài tập số 76, 77, 78,79 trang 37, 38 SGK, số 93, 94,95 Tr 16 SBT Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn. TIẾT 16 LUYỆN TẬP A/. MỤC TIÊU Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài. Vận dụng các quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị biểu thức, vào đời sống hàng ngày. B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi bài tập. Hai bảng phụ và các phim giấy trong in :”Trò chơi tính nhanh” Máy tính bỏ túi - Máy tính bỏ túi, mỗi nhóm một thước dây hoặc thước cuộn. - Mỗi HS đo sẵn chiều cao và cân nặng của mình (làm tròn đến chữ số thứ nhất) C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ - HS1:Phát biểu hai quy ước làm tròn số HS1: Phát biểu hai quy ước làm tròn số Trang 36 SGK Chữa bài tập 76 trang 37 SGK Bài tập 76 SGK 76 324 753 76 324 750 (tròn chục) 76 324 800 (tròn trăm) 76 324 000 (tròn nghìn) 3695 3700 (tròn chục) 3700 (tròn trăm) 4000 (tròn ngàn) HS2 chữa bài tập trang 94 trang 16 SBT Làm tròn các số sau đây: HS2 : Chữa bài tập a) Tròn chục : 5032,6 991,23 a) Tròn chục : 5032,65300 991,23990 b) Tròn trăm : 59436,21 56873 b) Tròn trăm : 59436,21 59400 56873 56900 c) Tròn nghìn : 107506 288097,3 c) Tròn nghìn : 107506 108000 288097,3 288000 GV nhận xét cho điểm HS HS nhận xét bài làm của hai bạn Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Dạng 1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả Bài tập 99 trang 16 SBT Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng chính xác đến hai chữ số thập phân HS dùng máy tính rồi tìm kết quả a) a) = 1,666…1,67 b) b) = 5,1428…5,14 c) c) = 4,2727…4,27 Bài tập 100 trang 16 SBT Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai: HS làm dưới sự hướng dẫn của GV a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 GV hướng dẫn HS làm phần a a) = 9,30939,31 Sử dụng máy tính bỏ túi HS tự làm phần b,c,d b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) b) = 4,7734,77 c) 96,3.3,007 c) = 289,5741289,57 d) 4,508 : 0,19 d) = 23,726323,73 Dạng 2 : Áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính. Bài 77 trang 37 SGK Đưa bài lên màn hình GV nêu các bước làm: HS đọc bài 77 SGK - Làm tròn các số đến chữ số ở hàng cao nhất. - Nhân, chia……các số đã được làm tròn, được kết quả ước lượng. - Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng. Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau: Bài này chỉ yêu cầu thực hiện hai bước để tìm kết quả ước lượng a) 495.52 a) 500.50 = 25000 b) 82,36.5,1 b) 80.5 = 400 c) 6730 : 48 c) 7000 : 50 = 140 Bài 81 trang 38, 39 SGK (đưa đề bài lên màn hình) Tình giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách: Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính HS nêu yêu cầu đề bài và Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức A (Trước 39 SGK) Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả. a) 14,61 – 7,15 + 3,2 a) Cách 1 15 - 7 + 311 Cách 2 : =10,6611 b) 7,56.5,173 b) Cách 1 8.540 Cách 2 : =39,1078839 c) 73,95 : 14,2 c) Cách 1 74 : 14 5 Cách 2 : =5,20775 d) d) Cách 1 3 Cách 2 : =2,426022 Bài 102 trang 17 SGK Tổ chức trò chơi “Thi tính nhanh”. Mỗi nhóm có 4HS, mỗi HS làm một dòng (2ô). Mỗi nhóm chỉ có bút hoặc viên phấn, chuyền tay nhau lần lượt. Mỗi ô đúng một điểm, 8 ô đúng được 8 điểm. Hai nhóm tham gia trò chơi trên bảng. Các HS khác theo dõi và kiểm tra kết quả. Tính nhanh được thêm 2 điểm. Hai nhóm HS lên bảng làm trên hai bảng phụ. Phép tính Ước lượng kết quả Đáp số đúng 7,8.3,1:1,6 8.3:2=12 15,1125 6,9.72:24 7.70:20=24,5 20,7 56.9,9:8,8 60.10:9=66,6 63 0,38.0,45:0,95 0,4.0,5:1=0,2 0,18 GV nhận xét, thông báo kết quả cuộc thi HS nhận xét bài của hai nhóm. Theo luật, xác định điểm. Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế Bài 78 trang 38 SGK (đưa đề bài lên màn hình) HS làm bài, phát biểu ý kiến: Đường chéo màn hình của tivi 21 in tính ra cm là: 2,45cm.21 = 53,34cm 53cm Hoạt động nhóm Nội dung: Các nhóm 4 em hoạt động theo nhóm. Nội dung báo cáo 1) Do chiều dài, chiều rộng của các chiếc bàn học của nhóm em. Đo 4 lần (mỗi em một lần), rồi tính trung bình cộng của các số đo được. - Tính chu vi và diện tích của mặt bàn đó (kết quả làm tròn đến phần mười) 1) Tên người đo Chiều dài bàn (cm) Chiều rộng bàn (cm) Bạn A Bạn B Bạn C Bạn D Trung bình cộng Chu vi mặt bàn : (a + b).2 (cm) Diện tích mặt bàn : a.b (cm2) 2) Theo mục “Có thể em chưa biết” trang 39 SGK, tính chỉ số BMI của mỗi bạn trong nhóm, từ đó xác định mỗi bạn thuộc loại nào (gầy, bình thường, béo phì độ I, II, III) Chiều cao h : đơn vị m, lấy hai chữ số thập phân. Tên m (kg) H (m) Chỉ số BMI Thể trạng A B C D GV lưu ý HS: các số trung gian làm tròn đến phần muời (chữ số thập phân thứ nhất), riêng h làm tròn đến phần trăm. Đại diện một nhóm trình bày bài 1 HS thực hiện theo yêu cầu của GV GV nhận xét làm bài 1 rồi hỏi tiếp : Trong lớp ta bạn nàothể trạng gầy (giơ tay, hoặc đứng lên), bạn nào thể trạng béo? GV nhắc nhở về ăn uống, sinh hoạt và rèn luyện thân thể của HS. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Thực hành đo đường chéo tivi ở gia đình (theo cm) Kiểm tra lại bằng phép tính. Tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình em. Bài tập về nhà số 79, 80 trang 38 SGK, số 98, 101, 104 trang 16, 17 SBT Ôn tập kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Tiết sau mang máy tính bỏ túi. TIẾT 17 SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬN HAI A/. MỤC TIÊU HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm Biết sử dụng kí hiệu B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Đèn chiếu và các giấy trong (hoặc bảng phụ) vẽ hình 5, kết luận về căn bậc hai và bài tập. Máy tính bỏ túi Bảng từ và các số (có gắn nam châm) để chơi “Trò chơi” HS : - Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ , quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân Máy tính bỏ túi Bảng phụ nhóm. C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiểm tra: Một HS lên bảng kiểm tra - Thế nào là số hữu tỉ ? Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b0. Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân. - Một số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại GV nhận xét cho điểm HS HS nhận xét bài làm của bạn GV : Hãy tính Vậy có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không? Bài học hồm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời. Hoạt động 2: 1) SỐ VÔ TỈ Xét bài toán : Cho hình 5 (GV đưa bài toán trang 40 SGK lên màn hình) GV gợi ý - Tính S hình vuông AEBF A 1m E x B F D C - Nhìn hình vẽ, ta thấy S hình vuông AEBF bằng hai lần S tam giác ABF. Vậy S hình vuông ABCD bằng bao nhiêu? a) Tính SABCD b) Tính độ dài đường chéo AB HS : -S hình vuông AEBF bằng 1.1 = 1 (m2) - Hình vuông ABCD gấp hai lần S hình vuông AEBF, vậy S hình vuông ABCD bằng: 2.1 = 2(m2) - Gọi độ dài cạnh AB là x (m) ĐKL x>0. Hãy biểu thị S hình vuông ABCD theo x. - Tá có : x2 = 2 - Người ta đã chứng minh được rằng không có số hữu hạn nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được: x = 1,414213562373095… (GV đưa số x lên màn hình) Số này là một số thập phân vô hạn mà ờ phần thập phân của nó không có chu kỳ nào cả. Đó là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ. Vậy số vô tỉ là gì? - Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào? - Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Còn số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I - GV nhấn mạnh: Số thập phân gồm: Số thập phân vô hạn không tuần hoàn : số vô tỉ Hoạt động 3:2) KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI GV : Hãy tính : 32 = (-3)2 = HS phát biểu : 32 = 9 (-3)2 = 9 Ta nói : (3) và (-3) là các căn bậc hai của 9 Tương tự là căn bậc hai của số nào? Tương tự là căn bậc hai của 0 là căn bận hai của số nào? 0 là căn bận hai của số 0 - Tìm x biết x2 = -1 Như vậy –1 không có căn bậc hai - HS: không có x vì không có số nào bình phương lên bằng (–1) -Vậy căn bậc hai của một số a không âm là một số như thế nào? - Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a GV đưa định nghĩa căn bậc hai của số a lên màn hình. - Tìm các căn bậc hai của Căn bậc của 16 là 4 và -4 16 ; -16 Căn bận hai của là và Không có căn bậc hai của –16 vì không có số nào bình phương lên bằng –16 GV vậy chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc hai. Số âm không có căn bậc hai. - Mỗi số dương có bao nhiêu căn bậc hai? Số 0 có bao nhiêu căn bậc hai? - Mỗi số dương có đúng hai căn bậc hai? Số 0 chỉ có một căn bậc hai? Người ta đã chứng minh được rằng: Số dương a có đúng hai căn bậc hai là: Số 0 chỉ có một căn bậc hai = 0 Ví dụ: số 4 có hai căn bậc hai là: và Tương tự hãy điền vào ô trống trong bài tập sau: HS lên bảng điền vào ô trống “Số 16 có hai căn bậc hai là: và “Số 16 có hai căn bậc hai là: và Số Có hai căn bậc hài là….và ……” Số Có hai căn bậc hài là và GV : chú ý : không được viết vì vế trái là ký hiệu chỉ cho căn dương của 4 - Bài tập : Kiểm tra xem các cách viết sau có đúng không? HS làm bài tập và trả lời trước lớp. a) = 6 a) Đúng b) Căn bậc hai của 49 là 7 b) Thiếu: căn bậc hai của 49 là 7 và –7 c) =-3 c) Sai vì = = 3 d) d) Đúng e) e) Sai vì f) f) Sai vì - GV : quay lại bài toán ở mục 1, ta có : x2 = 2 nhưng điều kiện của bài toán là x>0 độ dài đường chéo AB của hình vuông là (m) - Cho HS làm ?2 HS: Viết các căn bậc hai của 3 ; 10 ;25 - Căn bậc hai của 3 là và - Căn bậc hai của 10 là và - Căn bậc hai của 25 là và - GV có thể chứng minh được ; ; ; … là các số vô tỉ . vậy có bao nhiêu số vô tỉ. HS Có vô số cố vô tỉ Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ GV yêu cầu hs hoạt động nhóm HS hoạt động theo nhóm Bài 82 trang 41 SGK a) Vì 52 = 25 nên = 5 Hoàn thành bài tập sau b) Vì 72 = 49 nên = 7 c) Vì 12 = 1 nên = 1 d) a) Vì nên Bài tập 85 trang 42 SGK Điền số thích hợp vào ô trống (cho làm 6 cột đầu) GV nhận xét có thể cho điểm nhóm làm tốt. - Bài 86: Sử dụng máy tính bỏ túi. x 4 16 0,25 0,0625 (-3)2 (-3)4 2 4 0,5 0,25 3 (-3)2 Nhận xét bài làm của vài nhóm Đưa đề bài, cách bấm nút trên màn hình. Yêu cầu HS ấn nút theo hướng dẫn. GV đi quan sát và kiểm tra HS HS ấn nút theo hướng dẫn - GV đưa ra câu hỏi củng cố: HS trả lời câu hỏi Thế nào là số vô tỉ ? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào? Cho ví dụ về số vô tỉ. Định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm Những chữ số nào có căn bậc hai: Với a>0? Với a = 0? - Tổ chức trò chơi: - Hai đội nam và nữ, mỗi đội có 3 người Hai đội tiến hành trò chơi trên hai bảng từ. Nội dung: Chọn các số thích hợp trong các số sau để điền vào các ô trống cho đúng. 4 ; -4 ; 16 (có hai số) ; -16 0,1 ; ; 0,01 (có 2 số) (Sử dụng hai bảng từ và mỗi đội có 9 ô số có gắn nam châm). Đội I (hoặc II) Điểm: = 4 - = -4 = 0,1 = 0,1 Cho điểm : mỗi câu đúng cho 2 điểm. Đội làm nhanh được thêm 2 điểm. HS ở lớp theo dõi, nhận xét hai đội GV nhận xét, cho điểm thông báo kết quả cuộc thi Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Cần nắm vững căn bậc hai của một số a không âm, so sánh, phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ. Đọc mục “ có thể em chưa biết” Bài tập về nhà số 83, 84, 86 trang 41, 42 SGK, số 106, 107, 110, 114 trang 18, 19 SBT. Tiết sau mang thước kẻ, compa. TIẾT 18 §12 SỐ THỰC A/. MỤC TIÊU HS biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và vô tỉ; biết được biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực. Thấy được sự phát triển của hệ thống từ N đến Z, Q và R. B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập, ví dụ. Thước kẻ, compa, bảng phụ, máy tính bỏ túi. HS : - Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi. Thước kẻ, compa. C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA GV nêu câu hỏi kiểm tra: - HS1 : Định nghĩa căn bậc hai của một số a 0 HS1: Trả lời câu hỏi và Chữa bài tập 107 trang 18 SBT Chữa bài tập 107 SBT a) = 9 b) c) d) e) g) h) i: k) HS2: Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ, số vô tỉ với số thập phân - HS2: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ (viết các số đó dưới dạng số thập phân ) Ví dụ: (có thể là) Số hữu tỉ : 2,5 ; 1,(32) Số vô tỉ: = 1,414213… = 1,7320508… (dùng máy tính) GV nhận xét cho điểm HS HS nhận xét bài làm của bạn. Số hữu tỉ và số vô tỉ tuy khác nhau nhưng được gọi chung là số thực. Bài này sẽ cho ta hiểu thêm về số thực, cách so sánh hai số thực, biểu diễn số thực trên trục số. Hoạt động 2: 1) SỐ THỰC - GV : Hãy cho ví dụ về số tự nhiên, số nguyên âm, phân số, số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn, vô hạn không tuần hoàn, số vô tỉ viết dưới dạng căn bậc hai HS lấy ví dụ (chẳng hạn) 0 ; 2 ; -5 ; 0,2 ; 1,(45) ; 3,21347… … - Chỉ ra trong các số trên số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ HS: Số hữu tỉ : 0 ; 2; –5 ; ; 0,2 ; 1,(45) Số vô tỉ: 3,21347 ; Tất cả các số trên, số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Tập hợp các số thực được ký hiệu là R. vậy tất cả các tập hợp số đã học: tập N, tập Z, tập Q, tập I đều là tập con của R. GV cho HS làm ?1 Cách viết x R cho ta biết điều gì? HS : khi viết x R ta hiểu rằng x là số thực. x có thể là những số nào? x có thể là những số hữu tỉ hoặc vô tỉ - Yêu cầu HS làm bài tập 87 trang 44 SGK HS làm bài tập 87 SGK (Đề bài viết trên bảng phụ hoặc giấy trong) Điền các dấu () thích hợp vào ô vuông: 3 Q ; 3 R ; 3 I -2,53 Q ; 0,2(35) I N Z ; I R - Bài 88 trang 44 SGK HS lên bảng điền vào chổ trống Điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau (đưa đề bài lên bảng phụ) a) Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ b) Nếu b là số vô tỉ thì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. GV nói : Với hai số thực x,y bất kỳ ta luôn có hoặc x = y hoặc x y. Vỉ số thực nào cũng có thể viết dưới dạng số thập phân (hữu hạn hoặc vô hạn) nên ta có thể so sánh hai số thực tương tự như so sánh hai số hữu tỉ được viết dưới dạng số thập phân. Ví dụ: So sánh HS: a) Số 0,3192… và 0,32(5) Có 0,3192… < 0,32(5) a) Hai số này có phần nguyên bằng nhau, phần mười bằng nhau, hàng trăm của số 0,3192… nhỏ hơn hàng phần trăm của số 0,32(5) nên 0,3192… < 0,32(5) b) Số 1,24598..và 1,24596… b) Tương tự như phần a Có 1,24598…> 1,24596… 1,24598..> 1,24596… -GV yêu cầu HS làm ?2 So sách các số thực HS làm bài tập vào vở Ba HS lên bảng làm 3 phần a) 2,(35) và 2,369121518… a) 2,(35) =2,3535… 2,(35)<2,369121518… b) –0,(63) và b) =-0,(63) Thêm c) và 2,23 c) = 2,236067977... > 2,23 - GV giới thiệu : Với a,b là hai số thực dương nếu: a>b thì > Hỏi: 4 và số nào lớn hơn HS : 4 = có 16>13 > hay 4 > Hoạt động 3: 2) TRỤC SỐ THỰC GV: Ta biết cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số. Vậy có biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số không? Hãy đọc SGK và xem hình 6b trang 44 biểu diễn số trên trục số. GV vẽ trục số lên bảng, rồi gọi 1 HS lên biểu diễn HS vẽ hình 6b vào vở 1 HS lên bảng biểu diễn số trên trục số. -1 0 1 2 Việc biểu diễn được số hữu tỉtrên trục số chứng tỏ không phải mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn số hữu tỉ, hay các điểm hữu tỉ không lấp đầy được các trục số. HS nghe GV giảng để hiểu được ý nghĩa của tên gọi :trục số thực” Người ta đã chứng minh được rằng: - Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. - Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực. Như vậy, có thể nói rằng các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số. Vì vậy trục số còn được gọi là trục số thực. GV đưa hình 7 trang 44 SGK lên màn hính và hỏi: HS quan sát hình 7 SGk trả lời Ngoài số nguyên trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ nào? Các số vô tỉ nào? Ngoài số nguyên, trên trục số này có biểu diễn các

File đính kèm:

  • doct15_20.DOC
Giáo án liên quan