I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được quy tắc làm tròn số và rèn luyện kỹ năng làm tròn số.
- Học sinh biết được ứng dụng trong thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Nội dung bài học.
- Thước thẳng, hình 4 sgk.
III. Tiến trình giờ dạy:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 15: Làm tròn số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 15 Môn: Đại số Ngày soạn:
Bài soạn: LÀM TRÒN SỐ
Mục tiêu:
Giúp HS nắm được quy tắc làm tròn số và rèn luyện kỹ năng làm tròn số.
Học sinh biết được ứng dụng trong thực tế.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Nội dung bài học.
Thước thẳng, hình 4 sgk.
Tiến trình giờ dạy:
Hoạt động dạy
T/g
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức
- Số thập phân nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn:
- Viết các phân số trên về dạng số thập phân
HS 1 trả lời và giải thích.
HS 2 trình bày.
HS 3 nhận xét kết quả
Hoạt động 2: Ví dụ
- Để dễ nhớ, dễ ước lượng, dễ tính toán với các số có nhiều chữ số ta thường làm tròn số.
- Gv nêu ví dụ như Sgk.
- Gv vẽ hình như hình 4 sgk, hs quan sát
+ 2 số thập phân trên nằm giữa 2 số nguyên nào?
+ Số 4,2 gần với số nào hơn?
- Yêu cầu hs thực hiện tương tự làm ?1
- Gv nêu vd cách làm tròn một số nguyên
? 46 700 gần với 46000 hơn hay 47000.
- Gv nêu vd về cách làm tròn số ở phần thập phân.
Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,2 và 4,9 đến hàng đơn vị.
4 4,2 4,4 4,6 4,9 5
Ta có: 4,2 gần bằng 4 và 4,9 gần bằng 5
Kí hiệu là:
?1: 5,4 5 ; 5,8 6 ; 4,5 5
Ví dụ 2: Làm tròn số 46 300 đến hàng nghìn
Vì 46 300 gần với số 46000 hơn là 47000 nên
46 700 47000 (tròn nghìn)
Ví dụ 3: Làm tròn số 0,3894 đến hàng phần trăm
Vì 0,3894 gần với 0,39 hơn là 0,38 nên
0,3894 0,39 (Tròn đến chữ số thập phân thứ 2)
Hoạt động 3 : Quy ước làm tròn số
- GV dựa vào vd trên để phân tích và rút ra quy tắc làm tròn số.
- Gv nêu lần lượt các trường hợp làm tròn số và giới thiệu thêm ví dụ
Vd: 86,14986,1 ; 54235400
79,382679,4 ; 25602600
- yêu cầu hs thực hiện ?2 sgk.
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
?2: a) 79,382679,383
b) 79,382679,38
c) 79,382679,4
Hoạt động 4 : Củng cố - Hướng dẫn ở nhà
- Gv yêu cầu hs nhắc lại cách quy tròn số
- hs làm bài 73 trên giấy và trình bày bảng.
Hướng dẫn ở nhà: Làm các bài tập 74, 75, 76 và 77.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
Hs phát biểu
Hs trình bày
Bài tập rèn luyện:
File đính kèm:
- tiet 15.doc