A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Biết ý nghĩa của việc làm tròn số.
2.Kĩ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc làm tròn số. Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày
3. Tư duy: - Linh hoạt, độc lập. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
4. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Thước thẳng, GAĐT.
Học sinh : Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng đen.
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
.) Phương pháp vấn đáp.
.) Phương pháp dạy học phát hiện và GQVĐ.
.) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
D. TIẾN TRÌNH CỦA BÀI.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 15: Làm tròn số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 10. Làm tròn số .
Soạn ngày: 16.10.2008
Thực hiện : 18.10.2008.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Biết ý nghĩa của việc làm tròn số.
2.Kĩ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc làm tròn số. Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày
3. Tư duy: - Linh hoạt, độc lập. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
4. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác.
b. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, GAĐT.
Học sinh : Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng đen.
c.Phương pháp dạy học:
.) Phương pháp vấn đáp.
.) Phương pháp dạy học phát hiện và GQVĐ.
.) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình của bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1.Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
? Chữa bài 91 (SBT / 15).
+ Bài tập:
Một trường có 425 học sinh, số H khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm H khá giỏi của trường đó.
- Trong bài toán này, ta thấy tỉ số phần trăm của số H khá giỏi của trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào, đó là nội dung bài hôm nay.
2. Bài mới:
- G lấy vd về làm tròn số.
.) Số H dự thi tốt nghiệp.
.) Trẻ em lang thang theo thống kê.
? Lấy thêm vd về làm tròn số.
- Như vậy qua thực tế, ta thấy việc làm tròn số được dùng rất nhiều trong đời sống, nó giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh, còn gíp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán.
? Biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số.
? Nhận xét số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất. Tương tự với số thập phân 4,9.
- Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau: =>
? Vậy để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào.
+ ?1 (tr35 –sgk)
- G giải thích cách làm tròn cả hai vd.
*Hoạt động 1(7’) :
- H1: trả lời
*Hoạt động 2(15’) :
- H lấy vd.
- H nghe G giới thiệu.
- Gần số 4.
- Gần số 5.
I.Chữa bài về nhà.
+ Bài 97 (SBT- tr15)
- Đáp án: a,1. b, 1
+ Bài tập:
Tỉ số phần trăm H khá giỏi của trường đó là :
71, 058823….%
1.Ví dụ:
+ Ví dụ 1
Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị
+ 4,3 4.
+ 4,9 5.
- Dấuđọc là “gần bằng ” hoặc“xấp xỉ ”.
+ ?1 (tr35 –sgk)
+ 5; 6; 5.
+Ví dụ2: sgk/35.
+ Ví dụ 3: sgk/36.
- Trên cơ sở các vd người ta đưa ra hai quy ước làm tròn số.
- G giới thiệu từng truờng hợp.
- VD: Dùng bút chì vạch một nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi :
86,1 49.
+ ?2(tr 36 –gsk)
3. Củng cố:
+Bài 73 (Tr 36 - SGK).
+Bài 74 (Tr 36, 37 - SGK):
*Hoạt động 3(15’) :
Hai H lên bảng, cả lớp làm vào vở.
*Hoạt động 4(7’) :
- H hoạt động nhóm.
+ Một H lên bảng trình bày lời giải.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
2. Quy ước làm tròn số.
+ Trường hợp 1(tr36 –sgk):
+Ví dụ sgk/36
+ Trường hợp 2:
+Ví dụ sgk/36.
+ ?2(tr 36 –gsk):
Đáp án:
a, 79,383.
b, 79,38; c, 79,4
3.Luyện tập:
+Bài 73 (Tr 36 - SGK).
7,923 7,92 50,401 50,40
17,418 17,42 0,155 0,16
79,1364 79,14 60,996 61,00
+Bài 74 (Tr 36, 37 - SGK):
Đáp án: 7,4
4. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà
*Hoạt động 5(1’) :
+ Nắm vững hai quy ước làm tròn số.
Bài 76; 77; 78 (Tr 37, 38 - SGK).
Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
File đính kèm:
- Giao an dai 7 Tiet 15 3 cot moi.doc