a.Về kiến thức.
- Học sinh được vận dụng quy ước làm tròn số để giải bài tập
b.Về kĩ năng.
- Có kĩ năng làm tròn số chính xác
c.Về thái độ.
- Hiểu được ý nghĩa của pháp làm tròn số trong các bài toán thực tế
- Học sinh yêu thích môn học
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 Tiết 16 – Hà Ngải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / Ngày dạy
Tiết 16: Luyện tập
1.Mục tiêu.
a.Về kiến thức.
- Học sinh được vận dụng quy ước làm tròn số để giải bài tập
b.Về kĩ năng.
- Có kĩ năng làm tròn số chính xác
c.Về thái độ.
- Hiểu được ý nghĩa của pháp làm tròn số trong các bài toán thực tế
- Học sinh yêu thích môn học
2.Chuẩn bị của GV & HS.
a.Chuẩn bị của GV. Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b.Chuẩn bị của HS. Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3.Tiến trình bài dậy.
a. Kiểm tra bài cũ: ( 6' )
*Câu hỏi:
Phát biểu quy ước làm tròn số?
Bài tập: Làm tròn số 76324753 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
*Đáp án:
Quy ước( sgk -36) (4đ)
Bài tập:
+ Hàng chục: 76324753 76324750 (2đ)
+ Hàng trăm: 76324753 763244800 (2đ)
+ Hàng nghìn: 76324753 76325000 (2đ)
* Đặt vấn đề( 1’) Để nắm vững qui ước làm tròn số cũng như có kĩ năng làm tròn số và hiểu được ý nghĩa của làm tròn số chúng ta sẽ luyện tập giải 1
số BT
b.Bài mới.
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
?
Cả lớp nghiên cứu đọc bài 77 ( Sgk - 37)
Bài 77 ( Sgk - 37) (10')
Gv
Nêu các bước làm:
- Làm tròn các thừa số đến chữ số ở hàng cao nhất
- Nhân, chia, ......Các số đã được làm tròn, được kết quả ước lượng.
- Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng
Giải:
* Kết quả ước lượng:
a. 495 . 52 500. 50 = 25000
b. 82,36 . 5,1 80. 5,0 = 400
c. 6730 : 48 7000: 50 = 140
* Kết quả đúng:
a. 495 . 52 = 25740
b. 82,36 . 5,1= 420,036
c. 6730 : 48 = 140,2083333...
Vậy: Kết quả đúng > Kết quả ước lượng
K?
Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
Hs
Gọi 3 em lên bảng làm
Tb?
Dùng máy tính để tính kết quả đúng
Hs
Gọi 3 em lên bảng làm
Tb?
So sánh giữa kết quả đúng và kết quả ước lượng
?
Tiếp tục nghiên cứu nội dung bài 79 (Sgk - 38)
Bài 79 ( Sgk - 38) (13')
Cho: Dài:10,234m, rộng 4,7 m
Tìm: C = ?, S = ?
Tb?
Qua nghiên cứu hãy cho biết bài cho biết gì và yêu cầu gì?
Giải:
Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
(10,234 . 4,7) = 48,0998 48(m2)
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:
( 10,234 + 4,7 ).2 = 29,868 30m
Đáp số: S = 48(m2)
C = 30m
Hs
Cho biết: Chiều dài:10,234m, rộng 4,7 m
Yêu cầu: Tính C = ?, S = ?
?
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
Hs
( 10,234 + 4,7 ).2 = ?
?
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
Hs
( 10,234 . 4,7 ) = ?
Hs
Một học sinh lên bảng trình bày, cả lớp làm bài vào vở.
?
Tiếp tục nghiên cứu bài 81 (Sgk - 38 )
Bài 81 (Sgk/38) (10')
?
Qua nghiên cứu hãy cho biết bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách.
Hs
Cho
Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách
Giải:
a,
14,61 - 7,15 + 3,2 15 - 7 + 3 11
14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11
b, 7,56.5,173 8.5 40
7,56.5,173 = 39,10788 39
c, 73,95 : 14,2 74 : 14 5
73,95 : 14,2 = 5,0277 5
Gv
Cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ tính giá trị biểu thức.
Tb?
Trong cách 1 ta đã làm như thế nào?
Hs
Ta đã làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Tb
Trong cách 2 ta đã làm như thế nào?
Hs
Thực thiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
Gv
Chốt lại: Đối với một bài toán có một dãy các phép tính. Để làm tròn kết quả ta có thể thực hiện theo 2 cách sau:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
Gv
Cho 4 nhóm làm bài
Nhóm 1: 14,61 - 7,15 + 3,2
Nhóm 2: 7,56 . 5,173
Nhóm 3: 73,95 : 14,2
Nhóm 4:
Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày
Hs
Nhận xét bài làm các nhóm
Hs
Đọc phần có thể em chưa biết.
c.Củng cố: (3')
Giáo viên chú ý cho học sinh tác dụng của việc làm tròn số:
- Xuất hiện rất nhiều trong thực tế, sách báo, chẳng hạn: khoảng 25 nghìn khán giả có mặt tại sân vận động; mặt trăng cách trái đất khoảng 4000 km; diện tích bề mặt trái đất khoảng 510, 2 triệu km2; trọng lượng não của người TB 1400g
- Các số làm tròn giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh, giúp ta ước lượng nhanh kết quả của phép tính.
d.Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2')
- Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia dình em
- Học lí thuyết: quy ước làm tròn số
- Làm bài tập: 80 (Sgk/38); 98, 101, 104 (SBT/16, 17)
- Hướng dẫn bài 80 (Sgk/38): áp dụng quy ước làm tròn.
- Ôn tập kết luận quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai
File đính kèm:
- TIET 16.doc