Giáo án Đại số 7 - Tiết 35: Ôn tập học kì I

1/ Mục tiêu:

- Hệ thống hoá kiến thức của chương về đại lượng tỉ lệ thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch ( định nghĩa , tính chất)

- Rèn luyện kỉ năng giải toán vế đl TLT và đl TLN

- Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống

2/ Chuẩn bị : Bảng tổng hợp về đl TLT, đl TLN ; thước thẳng ; máy tính

Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II

3/ Tiến hành bài giảng :

 

doc1 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 35: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 35 Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ I Tuần: 17 NS: ND: 1/ Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức của chương về đại lượng tỉ lệ thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch ( định nghĩa , tính chất) Rèn luyện kỉ năng giải toán vế đl TLT và đl TLN Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống 2/ Chuẩn bị : Bảng tổng hợp về đl TLT, đl TLN ; thước thẳng ; máy tính Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II 3/ Tiến hành bài giảng : a/ kiểm tra bài cũ : b/ giảng bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1) 2 đại lượng y và x TLT với nhau khi chúng liên hệ với nhau bởi công thức như thế` nào ? 2) y TLN x cho bởi công thức như thế nào ? 3) cho y=3x ; xy = 36 nhận xét xem y như thế nào với x ? 4) Nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) Bài tập 48 : GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán Yêu cầu HS đổi ra cùng đơn vị đo Đại lượng nước biển và muối là 2 đại lượng như thế nào ? GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài và tóm tắt bài toán y TLT x khi y = Kx ( K 0) hay = K y TLN x khi y = (a0) hay x.y = a vì y=3x nên y TLT với x và xy = 36 nên y TLN với x đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ 1 tấn = 1000 kg = 1000000g mS = mC V và D là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Vì nước biển và muối là hai đl TLT nên : hay y2 = = 6,25 g Bài 49 : vì m = V . D (m hằng số ) Ta có : DS . VS = Dc . VC Hay 7,8 . VS = 11,3 . VC 1,45 Vậy thể tích thanh sắt lớn hơn thể tích thanh chì khoảng 1,45 lần 4/ Cũng cố: Bài tập 51 : A(-2;2) ; B(-4;0) ; C(1;0) ; D(2;4) ; E(3;-2) ; F(0;-2) ; G(-3;-2) 5/ Hướng dẫn về nhà: bài tập 52;53;54;55 6/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 35.doc