1. Mục tiêu.
a.Về kiến thức.
- Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
b.Về kĩ năng.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ; có kĩ năng cộng, trừ, nhân chia số thập phân
c.Về thái độ.
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
- Học sinh yêu thích môn học
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 Tiết 4 – Hà Ngải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy Lớp7
Tiết 4:
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng trừ nhân chia số thập phân
1. Mục tiêu.
a.Về kiến thức.
- Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
b.Về kĩ năng.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ; có kĩ năng cộng, trừ, nhân chia số thập phân
c.Về thái độ.
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
- Học sinh yêu thích môn học
2.Chuẩn bị của GV & HS. :
a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3.Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: Làm bài tập 11a, d
Đáp án: a. .= = = (5đ)
d. ( ):6 = . = (5đ)
b.bài mới:
Hoạt động của thày trò
Học sinh ghi
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ( 10')
1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Gv
Tương tự như giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là k/c từ điểm x tới điểm O trên trục số.
Hs
Nhắc lại đ/n giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ x.
Định nghĩa:
Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu là là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
Gv
Giới thiệu kí hiệu giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x.
Ký hiệu:
GV
Yêu cầu h/s đọc và nghiên cứu ?1
? 1 (Sgk/13):
K?
Hs
Gv
Vậy = x; = - x khi nào?
= x nếu x 0; = x khi x < 0
Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cũng tương tự như đối với số nguyên.
Giải:
a. Nếu x = 3, 5 thì = 3,5
Nếu x = thì =
b. Nếu x > o thì = x
Nếu x = 0 thì = 0
Nếu x < 0 thì = -x
Ta có:
= x nếu 0
-x nếu x <0
Gv
Cho h/s đọc ví dụ trong Sgk/14
* Ví dụ (Sgk/14)
Tb?
vì sao?
Hs
Vì
?
x = - 5,75 thì = ? tại sao?
Hs
x = - 5,75 thì
= (vì -5,75 <0)
Tb?
So sánh với 0; với ; với x
Hs
* Nhận xét: (Sgk/14)
Gv
Đây chính là phần nhận xét
Hs
Đọc nhận xét trong Sgk/14
?
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có thể là số âm không? Vì sao?
Hs
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ không thể là số âm vì là khoảng cách giữa hai điểm thì không âm
Gv
Yêu cầu h/s làm ?2 . Tìm biết.
? 2 Tìm x biết:
Hs
Hai em lên bảng làm
Hs1: a, b
Hs2: c, d
x= = =
b. x=1 ==
x= -3= = =
x = 0 = 0
?
Hai số đối nhau thì giá trị tuyệt đối của chúng như thế nào?
Hs
Bằng nhau
Gv
Giới thiệu chú ý và yêu cầu HS đọc lại
* Chú ý: Hai số đối nhau có trị tuyệt đối bàng nhau.
Hoạt động 2: cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (8')
2. cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Hs
Học sinh đọc phần cộng, trừ, nhân, chia số thập phân trong sách giáo khoa.
* Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ( SGK/14)
Gv
Giáo viên chốt
Gv
Yêu cầu h/s làm ?3 tính
? 3 (Sgk/14)
Hs
Hai em l ên bảng làm - cả lớp làm vào vở
a,-3,116+0,263 = - (3,116 - 0,263)
= - 2,853
b.(-3,7) . (-2,16) = 7,992
c.Củng cố - Luyện tập (6')
3. Củng cố - Luyện tập
?
Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, viết CT tổng quát?
Bài 18 (Sgk/15): Tính
a, - 5,17 - 0,469 = - (5,17+0,469)
= - 5,639
b, - 2,05 + 1,73 = - (2,05 - 1,73)
= - 0,32
c, (- 5,17).(-3,1) = (5,17 . 3,1)
= 16,027
d, (- 9,18) : 4,25 = - 2,16
Gv
Yêu cầu h/s nghiên cứu và làm bài 18 Sgk/15 theo nhóm
Hs
Yêu cầu 4 học sinh ở 4 nhóm lên bảng Trình bày 3 phút
Gv
Chốt lại 2 phần:
- Cộng trừ nhân 2 SHT theo quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên.
- Chia số thập phân x cho số thập phân y (y 0y) ta áp dụng quy tắc thương của 2 số thập phân x, y là thương của và với dấu "+" đằng trước nếu x, y cùng dấu và dấu "-" đằng trước nêu x, y khác dấu.
Bài 17 (Sgk -15): Trong các khẳng định sau: Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
Khẳng định
Đúng hay sai
=2,5
=-2,5
=-(2,5)
= 10 thì x = 10
d. Hướng dẫn hs học bài và làm bài ở nhà: (2')
- Học lí thuyết: Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, công thức, cách cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
- Làm bài tập: 20, 21,22, 24, 25, 26 (Sgk/15,16)
- Hướng dẫn bài tập về nhà bài 24
Thực hiện trong ngoặc trước, nhóm các thừa số để nhân chia hợp lí, dẽ dàng
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
File đính kèm:
- TIET 4.doc