Giáo án Đại số 7 - Tiết 41 đến tiết 68

I. MỤC TIÊU: Học sinh nắm được :

- Làm quen với các bản đơn giản về thu thập số liệu thống kêkhi điều tra ( về cấu tạo – về nội dung) biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ Số các giá trị của dấu hiệu” và “ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số cua một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

II. CHUẨN BỊ : - bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

doc67 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 41 đến tiết 68, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 TIẾT 41 NGÀY SOẠN: 21 – 12 – 2009. Bài 1: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ – TẦN SỐ I. MỤC TIÊU: Học sinh nắm được : - Làm quen với các bản đơn giản về thu thập số liệu thống kêkhi điều tra ( về cấu tạo – về nội dung) biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ Số các giá trị của dấu hiệu” và “ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số cua một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. II. CHUẨN BỊ : - bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Oån định. 2. Kiểm tra. Giới thiệu nội dung của chương 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 1 GV giới thiệu:việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu vấn đề dược quan tâm các số liệu được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. Dựa vào bảng một em hãy cho biết bảng đó gồm có mấy cột, nội dung của từng cột? Việc làm của người điều tra là gì? Giáo viên cho h ọc sinh thực hành thống kê điểm các bạn trong tổ qua bài kiểm tra toán. H: hãy nêu cách thực hiện điều tra? Giáo viên cho h/s quan sát bảng hai H: bảng 2 có mấy cột? Nội dung của từng cột? H: Qua hai bảng em thấy nội dung của hai bảng như thế nào? Hoạt động 3. Giáo viên cho h/s làm ?2 H: Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? GV đây là vấn đề cần quan tâm của người điều tra. Gọi là dấu hiệu. H: vậy dấu hiệu là gì? GV uốn nắn và chốt lại GV cho H/sdlàm ?3 H:trong bảng 1cóbao nhiêu đơnvịđiều tra? H: Lớp 7A trồng được bao nhiêu cây? Lớp 8D trồng được bao nhiêu cây GV ứng với một đơn vị điều tra có một số liệu số liệu đó là một giá trị của dấu hiệu. GV cho H/s làm ?4 H: Dấu hiệu của bảng 1có bao nhiêu giá trị? H: Hãy đọc dãy giá trị? HOẠT ĐỘNG 4. H Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? H: có bao nhiêu lớp trồng được 30 ; 28; 35; 50 cây? GV vậy 8 gọi là tần số của 30 H: Thế nào là tần số? H: 35 có tần số là bao nhiêu? H: 28 có tần số là bao nhiêu? H: 50 có tần số là bao nhiêu? CỦNG CỐ BÀI 2/7 Gọi HS đọc đề: H: Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị? H: Có bao nhiêu giá trị khác nhau? H: Đọc tên các giá trị khác nhau và tìm tần số? Học sinh quan sát bảng 1 Học sinh trả lời được: bảng thống kê đó có ba cột cột 1 là số thứ tự, cột 2 là lớp ( đơn vị điều tra), cột 3 số cây trồng (giá trị ) Học sinh đứng tại chỗ trả lời. H/s hoạt động theo tổ và báo cáo nhanh 1 H/S đứng tại chổ trả lời H/S quan sát bảng 2 Học sinh đứng tại chỗ trả lời - nội dung hai bảng khác nhau HS làm ?2 Hs trả lời được nội dung điều tra là số cây trồng được của mỗi lớp HS đứng tại chỗ trả lời HS ghi vào vở. HS làm ?3 Có 20 đơn vị điều tra HS trả lời: 7A trồng được 35 cây, 8D trồng được 50 cây. HS thực hiện ?4 Ở bảng 1 có 20 giá trị HS đọc dãy giá trị ở bảng 1 - có 4 số khác nhau Có 8 lớp trồng được 30 cây Có 2 lớp trồng được 28 cây Có 7 lớp trồng được 35 cây Có 3 lớp trồng được 50 cây 35 có tần số là 7 28 có tần số là 2 50 có tần số là 2 HS: Thời gian đi từ nhà đến trường. Có 10 giá trị Có 5 giá trị khác nhau HS đứng tại chỗ đọc. Các giá trị khác nhau và tần số tương ứng: 17 18 19 20 21 1 3 3 2 1 1. thu thập số liệu bảng thống kê ban đầu Việc làm của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm các số liệu đó được ghi lại trong bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. DẤU HIỆU a) Đơn vị điều tra Vấn đề hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu Kí hiệu: X b) Giá trị của dấu hiệu Ứng với một đơn vị điều tra có một số liệu số liệu đó là là một giá trị của dấu hiệu. VD:35; 50 … là các giá trị Số các giá trị đúng bàng số các đơn vị điều tra Kí hiệu: N TẦN SỐ Số lần xuất hiện của một giá tri của dấu hiệu gọi là “ tần số” của giá trị đó Tần số của giá trị kí hiệu :N HƯỚNG DẪN HỌC về nhà học kĩ bài theo sách và vở ghi Làm bài tập 1; 3;/8 RÚT KINH NGHIỆM Học sinh hiểu được bảng tần số, các giá trị, các giá trị khác nhau. NGÀY 25 THÁNG 12 2009 TIẾT 40 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU -HS được củng cố lại các khái niệm ở tiết trước. -Làm thành thạo cách tìm giá tri của dấu hiệu. II. CHUẨN BỊ Sách bài tập bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Oån định 2.Kiểm tra : HS1 Thế nào là dấu hiệu?Thế nào là giá trị của dấ hiệu? Tần số của một giá trị là gì? HS2 bài tập 3/8 3 2 1 3. Bài mới. GV cho HS đọc đề bài H: Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị? H: Hãy nêu các giá trị khác nhau? Hãy tìm tần số tương ứng của mỗi giá trị GV cho HS đọc đềø bài H: Theo em bảng số liệu này có thiếu sót gì ? Và cần phải lập bảng như thế nào? H: Theo em dấu hiệu ở đây là gì ? H: Có bao nhiêu giá trị ? Có bao nhiêu giá trị khác nhau? Hãy tìm tần số của chúng ? GV treo bản phụ có ghi bài tâp’ sau: Số lượng HS nữ trong một trường THCS được ghi lại bảng dưới đây: 17 18 20 17 15 24 17 22 16 18 16 24 18 15 17 20 22 18 15 18 a/ Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì? b/ Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu? Bao nhiêu giá trị khác nhau? c/ Viết các giá trị khác nhau và tìm tần số tương ứng của chúng. HS đọc đề HS đứng tại chổ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời HS dứng tại chỗ nêu kết quả HS đọc đề bài HS đứng tại chỗ trả lời HS trả lời HS đứng tại chỗ trả lời HS đọc đề bài HS hoạt động theo nhóm Đại diện các nhóm lên bảng nêu kết quả Bài tập 4/9 a/ Dấu hiệu : Khối nlượng chè trong từng hộp có 30 giá trị. b/ Số các giátrị khác nhau là 5 c/ Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102 Tần số tương ứng 3;4;16; 4; 3 Bài 3/4 SBT Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ Ta phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và mức d8iện tiêu thụ một cột thì ta sẽ làm hoá đơn cho từng hộ dễ dàng hơn Dấu hiệu ở đây là số điện năng tiêu thụ của từng hộ Có 20 giá trị khác nhau là : 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165 Tần số tương ứng: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC Về nhà xem lại các bài tập đã giải Đọc trước bài 2 V. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 20 NGÀY SOẠN:25/12/2009 TIẾT:41 BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU MỤC TIÊU HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liểu thống kê ban đầu nó giúp cho việc nhận xét được dễ dàng hơn. Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết nhận xét. CHUẨN BỊ. Bảng 7 sách giáo khoa. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Tổ chức. Kiểm tra Dấu hiệu là gì ? thế nào là tần số? bài mới. 1 2 3 GV treo bảng 7 lên bảng. GV cho HS làm ?1. GV cho HS đọc ? 1 GV bảng mà chúng ta vừa lập gọi là bảng tần số. H: Hãy dựa vào bảng 1 lập bảng tàn số? GV nhận xét sửa chữa. H: Vậy thế nào là bảng tần số lập bảng tàn số ta làm thế nào? GV còn có cách nào lập bảng tần số nữa không? ( HS có thể không trả lời được) GV: Hãy đọc phần 2 “chú ý” SGK. GV giới thiệu bảng 9. H: Nhìn vào bảng số liệu thống kê ban đầu và bảng tần số thì bảng nào giúp ta dễ nhận xét hơn GV cho HS làm bài 6/11 Gọi HS đọc đề H: Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì? Hãy lập bảng tần số? Hãy nêu một số ngận xét? GV cho Hs làm bài 7/11 GV treo bảng 12 gọi HS đọc đề H: Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu? Hãy lập bảng tần số? H: Hãy nêu một số nhận xét? HS quan sát bảng 7 HS thực hiện ?1 HS vẽ và làm theo yêu cầu của ?1. GTx 98 99 100 101 102 TSn 3 4 16 4 3 N=30 1HS lên bảng làm cả lớp làm vào nháp GTX 28 30 35 50 TSN 2 8 7 3 N=20 HS trả lời HS đọc đề toán. HS đứng tại chỗ trả lời. Một HS lên bảng lập bảng tần số cả lớp làm vào vở. HS đọc đề HS đứng tại chỗ trả lời Một HS lên bảng làm, hS cả lớp làm vào vở HS đứng tại chỗ trả lời 1.Lập bảng tần số * Bảng tần số có hai dòng - dòng trên ghi các giá trị khác nhau. - Dòng dưới tần số tương ứng của mỗi giá trị. 2. Chú ý - Có thể chuỷen bảng tần số dạng ngang sang dạng dọc. Bảng tần số giúp ta nhận xét dễ hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu. 3. Bài tập củng cố Bài 6/11 a)Dấu hiệu cần tìm là số con của các GĐ trong một thôn. Bảng tần số GTX 0 1 2 3 4 TSN 2 4 17 5 2 N=30 b) Nhận xét: - Số con trong một GĐ ít nhất là 1 -Số GĐ có 2 con chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 7/11 a) -Dấu hiệu: tuổi nghề của một số công nhân. - Số các giá trị : 25 b) Bảng tần số: GTX 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TSN 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25 Nhận xét: - Tuổi nghề của công nhân thấp nhất là 1 - Tuổi nghề của công nhân cao nhất là 10 - Giá trị có tần số lớn nhất là 4. HƯỚNG DẪN HỌC Về nhà học kĩ bài theo vở ghi và SGK Làm các bài tập 8;9 /12 SGK. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 42 NGÀY SOẠN 28/12/2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố cho HS khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu. II. CHUẨN BỊ. Sách giáo khoa – sách bài tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Oån định. Kiểm tra HS1: Bài tập 4/4SBT HS2: Bài tập 5/4 SBT Bài mới. 1 2 3 GV gọi HS đọc đề bài H: Bài toán hỏi chúng ta điều gì? H: Hãy lập bảng tần số? H: Bạn lập bảng tần số đúng chưa? GV cho HS nhận xét sửa chữa. H: Từ bảng tần số hãy nêu một số nhận xét? GV treo bảng phụ có ghi đề bài. Gọi HS đọc đề H: Bài toán yêu cầu ta làm gì? H: Dấu hiệu ở đây là gì?có bao nhiêu giá trị? H: Hãy lập bảng tần số và nêu một số nhận xét? GV hướng dẫn HS nhận xét bổ sung GV cho HS đọc đề toán. H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? H: Em có nhận xét gì về bài toán này đối với các bài toán vừa làm? H: Nhìn vào bảng tần số hãy cho biết dấu hiệu có bao nhiêu giá trị? H: Hãy lập bảng số liệu thống kê ban đầu? GV hướng dẫn học sinh sửa chữa nếu sai. H: Qua những bài tập vừa làm em có nhận xét gì về loại toán này? Nếu HS trả lời không được giáo viên chốt lại HS đọc đề bài HS đứng tại chỗ trả lời. Một HS lên bảng lập bảng tần số HS cả lớp làm vào tập. HS đứng tại chỗ nêu nhận xét. HS đọc đề - HS nêu các yêu cầu của bài toán. -HS đứng tại chỗ trả lời Một HS lên bảng lập bảng tần số và nhận xét. HS đọc đề toán. HS đứng tại chỗ trả lời - HS: Bài toán này là bài toán ngược của bài lập bảng tần số. HS trả lời được có 30 giá trị Một HS lên bảng giải cả lớp làm vào nháp HS trả lời 1. Bài tập 8/12 a) Dấu hiệu: Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn, xạ thủ bắn được 30 phát. X 7 8 9 10 N 3 9 10 8 N=30 b) Nhận xét: - điểm bắn thấp nhất: 7 - Điểm bắn cao nhất: 10 - Điểm 8; 9 chiếm tỉ lệ cao. 2. Bài 9/12 a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán. Số các giá trị là 35. X 3 4 5 6 7 8 9 10 N 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 b) Nhận xét: - Thời gian giải bài toán nhanh nhất là 3 phút - Thời gian giải bài toán chậm nhất là: 10 phút - Số giải bài toán hết 7 đến 8 phút chiếm tỉ lệ cao 3. Bài 7/4 SBT X 110 115 120 125 130 N 4 7 9 8 2 N=30 Lập bảng số liệu thống kê ban đầu 110 125 115 130 100 115 130 120 110 115 120 110 125 115 120 115 120 125 125 120 120 115 115 120 125 125 125 120 125 120 * Từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta lập được bảng tần số – từ bảng tần số ta viết lại bảng thống kê ban đầu. IV. CỦNG CỐ – HƯỚNG DẪN HỌC. Về nhà xem lại các bài tập đã giải Chuẩn bị thước thẳng cho tiết học sau. V. RÚT KINH NGHIỆM. TUẦN 22 NGÀY SOẠN 05/1/2010 BIỂU ĐỒ TIẾT: 43 I. MỤC TIÊU. - Hiểu được ý nghĩa minh hoạcủa biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. -Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên. II. CHUẨN BỊ Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Oån định. Kiểm Nêu cách lập bảng tần số? Bảng tần số có lợi gì? C. Bài mới . 1 2 3 GV cho HS quan sát bảng tần số được lập từ bảng 1 hướng dẫn hS làm ?1 theo từng bước như sách giáo khoa GV lưu ý cho HS: Trục hoành biểu diễn các giá trị x Trục tung biểu diễn tần số( độ dài trên hai trục có thể khác nhau) Giá tri viết trước tần số viết sau. H: Qua các thao tác vừa vẽ em nào có thể nêu được các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Gv cho HS làm bài tập 10 Gọi hS đọc đề bài. H: Dấu hiệu ở đây là gì? H: Có bao nhiêu giá trị? H: Hãy vẽ hệ trục toạ độ? H: Trục hoành biểu diễn gì ? trục tung biểu diễn gì? H: có bao nhiêu giá trị? H: hãy vẽ hệ trục toạ độ? H: Trục hoành biểu diễn gì? Trục tung biểu diễn gì? Hãy biểu diễn các cặp điểm(x;n)? GV bên cạnh biểu đồ đoạn thẳng trong các tài liệu thống kê, sách báo còn gặp nhiều loại biểu đồ khác. Gv treo bảng phụ vẽ một số loại biểu đồ : Biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt GV giới thiệu đây là biểu đồ hình cột(HCN) - Đáy dưới của HCN nhận điểm biểu diễn giá trị làm trung điểm - Đặc điểm biểu đồ loại nàylà biểu diễn sự thay đổi giá trị theo thời gian H: Nhìn vào hình vẽ em hãy cho biết trục hoành và trục tung biểu diễn cho đại lượng nào? H: Hãy nối các trung điểm của đáy trên của HCN? Em có nhận xét gì về sự tăng giảm diện tích cháy rừng? Gv cho HS làm bài tập 11/14 Gọi HS đọc đề H: Bài toán yêu cầu ta làm gì? H:Hãy vẽ biểu đồ hình cột? GV hướng dẫn HS nhận xét sửa chữa. HS làm ?1 HS lắng nghe HS đứng tại chỗ nêu các bước Học sinh đọc đề bài Hs đứng tại chỗ lần lượt trả lời các cấu hỏi giáo viên nêu ra. Một HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp làm vào vở HS theo dõi, lắng nghe. HS đứng tại chỗ trả lời. HS lên bảng nối các trung điểm và nhận xét. - Lập bảng tần số -Một HS lên bảng vẽ, HS cả lớp làm vào nháp 1. Biểu đồ đoạn thẳng. n 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 28 30 35 50 x * Bước 1 Dựng hệ trục toạ độ * Bước 2. Vẽ các điểm có các toạ độlà cạp số gồm giá trị và tần số. * Bước 3. Vẽ các đoạn thẳng. a) Dấu hiệu là điểm kiểm tra toán HKI, có 50 giá trị. 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 b) Biểu đồ 3 4 5 6 7 8 9 10 x 2. Chú ý * Ngoài biểu đồ đoạn thẳng còn có biểu đồ hìh chỡ nhật, biểu đồ hình quạt, hình chóp … - Trục hoành biểu diễn thời gian, trục tung biểu diễn rừng bị phá. - Năm 1995 rừng nước ta bị phá nhiều nhất so với 4 năm kể từ 1995 - 1998 - Năm 1996 rừng nước ta bị phá ít nhất. Bài tập 11/14 IV. HƯỚNG DẪN HỌC. Về nhà học kĩ bài theo vở ghi và SGK - Làm bài tập 12-13/14 SGK - Đọc bài đọc thêm VRÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn 05/01/20101 Tiết 44 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: HS biết dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng lập lại bảng tần số. HS đọc biểu đồ một cách thành thạo. II. CHUẨN BỊ. GV một số bảng phụ cho trước về biểu đồ đoạn thẳng. HS Thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Oån định. Kiểm tra. HS: Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng, làm bài tập 12/14 Bài mới 1 2 3 GV treo bảng phụ ghi bài tập cho HS quan sát H: Bài toán yêu cầu ta làm gì H: Hãy nhìn vào biểu đồ và nêu nhận xét? H: có mấy HS mắc 7 lỗi? 6lỗi? 8 lỗi? H: Có mấy HS mắc 2 lỗi? 10 lỗi H: Em nào có thể lập bảng tần số từ biểu đồ này? GV cho HS lên bảng làm H: Hãy cho biết bài tập này và bài tập 12 có sự khác nhau nào HS quan sát HS đứng tại chỗ nêu nhận xét HS trả lời HS đứng tại chỗ trả lời. 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào nháp. HS đứng tại chỗ trả lời Bài tập 1 Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B từ biểu đồ đã vẽ hãy: a) Nhận xét b) Lập lại bảng tần số. 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a) Nhận xét -Có 8 HS mắc 7 lỗi - 6 HS mắc 6 lỗi - 4 HS mắc 8 lỗi - 1 HS mắc 2 lỗi - 1 HS mắc 10 lỗi. Đa số HS mắc từ 3 đến 9 lỗi. b) bảng tần số. X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 N 0 0 1 3 3 5 6 8 4 2 1 GV cho hS quan sát hình 3 H: Em hãy cho biết loại biểu đồ trên thuộc loại biểu đồ nào? Năm 1921 dân số nước ta là bao nhiêu? H: Sau bao nhiêu năm kể từ 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người? H: Từ 1980 – 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? GV cho HS đọc đề H: bài toán yêu cầu ta làm gì? H: Mỗi đội phải đá bao nhiêu trận suốt giải? H: Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng? H: Em hãy cho biết có bao nhiêu trận đội bóng không ghi được bàn thắng? H: Có thể nói đội bóng này thắng 16 trận được không? HS quan sát hình 3 1HS đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời HS khác bổ sung HS đọc đề HS đứng tại chỗ trả lời HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở HS đứng tại chỗ trả lời HS khác bổ sung. Bài 13 trang 15 - biểu đồ trên thuộc loại biểu đồ hình chữ nhật - Năm 1921 dân số nước ta là 16 triệu người - Sau 78 năm dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người. - Từ 1980 – 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người. Bài tập 10/5/ SBT a) Mỗi đội phải đá 18 trận 6 5 4 3 2 1 0 b) Biểu đồ 1 2 3 4 5 c) Số trận đội bóng đó không ghi được bàn tháng là 18 – 16 = 2 Không thể nói đội bóng này đá thắng 16 trận. IV. HƯỚNG DẪN HỌC Về nhà xem lại các bài tập đã giải Đọc bài đọc thêm – xem trước bài 4 V. RÚT KINH NGHIỆM. TUẦN 23 NGÀY SOẠN 12/01/2010 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG TIẾT 45. I.MỤC TIÊU. - Biết cách tính số TBC từ bảng tần số đã lập. biết sử dụng số TBC làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh những dấu hiệu cùng loại. - Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ - SGK – phấn màu. III.. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Tổ chức. Kiểm tra. Hãy tính TBC của các số 8; 9; 10;11 1 2 3 GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tốn GV cho HS làm ?1 H: Nhìn vào bảng hãy cho biết cĩ bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra? H: Hãy nhớ lại quy tắc tính điểm trung nình của lớp? H: Cĩ cách nào tính điểm TB của lớp nhanh hơn khơng? Gợi ý: Hãy lập bảng tàn số? H: Hãy tính tích các giá trị và tần số tương ứng? H: Hẫy cộng các tích vừa tìm được? H: Nếu kí hiệu STBC là hãy tinh bằng cách lấy tổng vừa tìm chia cho N H: Từ bài tốn trên em cĩ nhận xét gì về cách tính TBC? GV treo bảng phụ ghi ?3 GV cho hS làm ?4 H: Hãy so sánh kết quả bài kiểm tra của lớp 7A và 7C? GV cho HS đọc phần ý nghĩa SGK GV lấy ví dụ chứng tỏ sự hạn chế của vai trị đại diện STBC GV cho hS đọc ví dụ trong SGK H : Cỡ dép nào cửa hàng bán được nhiều nhất? H: Cụ thể cửa hàng bán được bao nhiêu đơi dép cỡ 39? H: 184 là gì của 39 trong bảng tần số Ta nĩi 39 là mốt của dấu hiệu Vậy mốt của dấu hiệu là gì? Hãy tìm mốt của dấu hiệu? HS làm ?1 Cĩ 40 bạn làm bài kiểm tra HS tính cho kết quả. Một HS lên lập bảng tần số HS đứng tại chỗ nêu keets quả Một HS tính và nêu kết quả HS đứng tại chỗ nêunhận xét HS thực hiện ?3 ĐS(x) TS(n) CT x.n 3 2 6 4 2 8 5 4 20 6 10 60 7 8 56 8 10 80 9 3 27 10 1 10 N=40 Tổng= Kết quả bài kiểm tra của lớp 7A cao ơn lớp7C. HS đọc ý nghĩa của số trung bình cộng HS đọc ví dụ Cỡ dép 39 cửa hàng bán được nhiều nhất Cửa hàng bán được 184 đơi cỡ 39 184 là tần số của 39 1 hS đứng tại chỗ trả lời Một HS đứng tại chỗ trả lời 1.Số trung bình cộng a) bài tốn: Đs (x) Tần số(n) Các tích x.n 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 N=40 b) Cơng thức Nhận xét: Dựa vào bảng tần số ta cĩ thể tính số TBC của một dấu hiệu như sau: + Nhân từng giá trị với tần số tương ứng + cộng tất cả các tích tìm được +Chia tổng đĩ cho số các giá trị. Trong đĩ: là các giá trị là tần số tương ứng 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng STBC được dùng dxại diện cho một dấu hiệu đặc biệt khi so sánh dấu hiệu cùng loại. Chú ý: Khi các giá trị cĩ sự chênh lệch lớn ta khơng nên lấy STBC làm đại diện cho dấu hiệu đĩ. 3.Mốt của dấu hiệu Mốt của dấu hiệu là giá trị cĩ tần số lớn nhất trong bảng tần số. Kí hiệu Bài tập 15/20 a)Dấu hiệu : Tuổi thọ của mỗi bĩng đèn, cĩ 50 giá trị b) Tính số TBC x n x.n 1156 5 5750 1160 8 9280 1170 12 14040 1180 18 21240 1190 7 8330 N=50 Tổng 58640 Bài mới HƯỚNG DẪN HỌC Về nhà học kĩ bài để biết cách tính STBC, cách tìm mốt của dấu hiệu. khi nào ta lấy số trung bình cộng làm dấu hiệu? Làm bài tập 14;17 trang 20 V.RÚT KINH NGHIỆM Đa số HS nám được cơng thức và cách tính số TBC cách tìm mốt của dấu hiệu. song kĩ năng tính tốn yếu nên làm chậm. Ngày soạn: 12/01/2010 Tiết 46 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Hướng dẫn lại cách lập bảng và cơng thức tính số TBC ( các bước và ý nghĩa các kí hiệu ) Đưa ra một số bảng tần số dể hS luyện tập củng cố cách tính STBC và tìm mốt của dấu hiệu. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tính tốn II. CHUẨN BỊ Máy tính bỏ túi – bảng phụ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Tổ chức Kiểm tra HS 1 Nêu các bước tính số TBC và viết cơng thức. Làm bài 14. HS 2 Nêu ý nghĩa của số TBC? Thế nào là mốt của dấu hiệu? làm bài tập 17 Bài mới. 1 2 3 GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 13/6 SBT. GV cho hS đọc đề bài H: bài tốn yêu cầu ta làm gì? H: Hãy lập bảng tần số và tính điểm TB của từng xạ thủ? H: Cĩ nhận xét gì về kết quả? Và khả năng của từng người? GV Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập sau. GV cho HS đọc đề H: Bài tốn yêu cầu ta làm gì? H: Trong trường hợp này ta tính số TBC bằng cách nào? H: Hãy áp dụng cơng thức để tính STBC? H: Hãy tìm mốt của dấu hiệu? GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 18/21 Gọi hS đọc đề H: Bài tốn yêu cầu ta làm gì? H: Em cĩ nhận xét gì về bảng này?so với những bảng tần số dã biết? H: Làm cách nào để ước tính STBC trong trường hợp này? Nếu hS khơng trả lời được GV gợi ý H: Hãy tính STBC của 110 và 120;…;143và 153? H: Hãy lập một bảng tần số với giá trị mới?

File đính kèm:

  • docGADS7Full.doc
Giáo án liên quan