I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố các khái niệm đã học ở hai bài trước.
2.Kỹ Năng: - Rèn kĩ năng lập được bảng tần và nhận xét.
3. Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Trực quan, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 44: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 04/ 01 /2014
Ngày Dạy : 06/ 01 /2014
Tuần: 20
Tiết: 44
LUYỆN TẬP §2
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố các khái niệm đã học ở hai bài trước.
2.Kỹ Năng: - Rèn kĩ năng lập được bảng tần và nhận xét.
3. Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Trực quan, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp:(1’) 7A1………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
Dấu hiệu ở đây là gì?
Xạ thủ đã bắn được bao nhiêu phát đạn?
GV yêu cầu HS lập bảng tần số
Yêu cầu HS nhận xét.
GV chốt lại cách nhận xét đầy đủ nhất.
Dấu hiệu là số điểm đạt được sau mỗi lần bắn.
30 phát
HS lập bảng tần số trong 5 phút.
HS nhận xét.
HS chú ý theo dõi.
Bài 8:
a) Dấu hiệu là số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
Xạ thủ đã bắn 30 phát
b) Bảng tần số:
Điểm số (x)
Tần số (n)
7
3
8
9
9
10
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm thấp nhất là 7
- Điểm cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
Dấu hiệu ở đây là gì?
Có bao nhiêu giá trị?
GV yêu cầu HS lập bảng tần số
Yêu cầu HS nhận xét.
GV chốt lại cách nhận xét đầy đủ nhất.
Dấu hiệu là thời gian giải xong một bài toán.
Có tất cả 35 giá trị
HS lập bảng tần số trong 5 phút.
HS nhận xét.
HS chú ý theo dõi.
Bài 9:
a) Dấu hiệu là thời gian giải xong một bài toán.
Có tất cả 35 giá trị
b) Bảng tần số:
Thời gian (x)
Tần số (n)
3
1
4
3
5
3
6
4
7
5
8
11
9
3
10
5
N = 35
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút.
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút.
- Phần lớn các bạn giải xong bài toán từ 7 đến 10 phút.
4. Củng Cố: (13’)
- GV cho HS lập 1 bảng thống kê ban đầu nào đó và trả lời các câu hỏi như trên.
5. Hướng Dẫn và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm tiếp bài tập 7.
- Xem trước bài mới.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- TUAN 20 T4420132014.doc