Giáo án Đại số 7 Tiết 44 Luyện Tập

1: Mục tiêu

 a Kiến thức

 Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

 b.Kĩ năng

 Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.

 c.Thái độ

 Giáo dục tính cẩn thận chính xác khoa học thêm yêu thích bộ môn

 

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 a. Giáo viên

 Bảng phụ ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 SGK. Bài tập 7/4 SBT và một số bảng khác.

 b. Học sinh

 BT; Bảng nhóm, bút dạ.

 

3. Tiến trình bài dạy

 a. Kiểm tra bài cũ ( 10 Phút )

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 Tiết 44 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 10/1/2009 Ngày giảng 13/1/2009 Tiết 44 Luyện tập 1: Mục tiêu a Kiến thức Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. b.Kĩ năng Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu. c.Thái độ Giáo dục tính cẩn thận chính xác khoa học thêm yêu thích bộ môn 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên Bảng phụ ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 SGK. Bài tập 7/4 SBT và một số bảng khác. b. Học sinh BT; Bảng nhóm, bút dạ. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ ( 10 Phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Câu 1: Yêu cầu chữa BT 5/4 SBT. -Câu 2: +Yêu cầu chữa bài tập 6/4 SBT: Đầu bài đưa lên bảng phụ: -Cho HS cả lớp nhận xét. -Nhận xét cho điểm HS. -HS 1: Chữa BT 5/4 SBT: +Có 26 buổi học trong tháng. +Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi. +bảng “tần số”. Số HS nghỉ học (x) 0 1 2 3 4 6 Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 N = 26 Nhận xét: +Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng. +1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều) +Số HS nghỉ học còn nhiều. -HS 2: Chữa bài tập 6/4 SBT: a)Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn. b)Có 40 bạn làm bài. c)Bảng “tần số”. Số lỗi chính tả (x) 1 2 3 4 5 6 7 9 10 Tần số (n) 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N = 40 Nhận xét: Không có bạn nào không mắc lỗi. Số lỗi ít nhất là 1. Số lỗi nhiều nhất là 10. Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao. -Nhận xét bài làm của bạn. b. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập ( 26 Phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho HS làm BT 8/12 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 13/12 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài: a)Dấu hiệu là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. -Gọi 2 HS trả lời các câu a, b. -Yêu cầu nhận xét các câu trả lời. -Cho HS làm BT 9/12 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 14/12 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài: a)Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. -Cho HS tự làm cá nhân. -Sau đó kiểm tra bài làm của 1 số em. -Yêu cầu làm bài tập 7/4 SBT 1 HS đọc to đề bài 8/12. -2 HS lần lượt trả lời 2 câu hỏi của BT. 1.BT 8/12 SGK: a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b)Bảng “tần số”: Điểm số(x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: Điểm số thấp nhất: 7. Điểm số cao nhất: 10. Số điểm 8 và đIểm 9 chiếm tỉ lệ cao. 2.BT 9/12 SGK: a)Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (ph). Số các giá trị 35. b)Bảng “tần số” Thời gian 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 Nhận xét: Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất 3 phút. Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất 10 phút. Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. 3.BT 7/4 SBT: -Các HS khác bổ xung, sửa chữa. c. Củng cố, luyện tập ( 3 Phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Bảng tần số là gì ? Ưu điểm của bảng tần số d. Hưỡng dẫn học ở nhà (6 Phút ) Họckỹ lí thuyết ở tiết 43. BTVN: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm tính bằng phút của 35 công nhân trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 a)Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.

File đính kèm:

  • docTiet 44.doc
Giáo án liên quan