Giáo án Đại số 7 - Tiết: 46: Luyện tập

1/ Mục tiêu:

- Luyện thành thạo kỹ nang lập biểu đồ

- Luyện kỹ năng đọc các biểu đồ đơn giản

2/ Chuẩn bị :

3/ Tiến hành bài giảng :

a/ kiểm tra bài cũ :

b/ giảng bài mới :

 

doc1 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết: 46: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 46 Bài: LUYỆN TẬP Tuần: 21 ND: 09/02/2006 Lớp 73 11/02/2006 Lớp 74 1/ Mục tiêu: Luyện thành thạo kỹ nang lập biểu đồ Luyện kỹ năng đọc các biểu đồ đơn giản 2/ Chuẩn bị : 3/ Tiến hành bài giảng : a/ kiểm tra bài cũ : b/ giảng bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HS làmBT trang 14 (SGK) GV cho HS lập bảng tần số ? GV hỏi : Tháng nào nhiệt độ cao nhất ? - tháng nào nhiệt độ thấp nhất ? - Những tháng nào có thể xem là mùa đông ? (lạnh) - Những tháng nào có thể xem là mùa hè? (nóng ) - Sự tăng giảm về nhiệt độ từ tháng 1 đến tháng 12 như thế nào ? HS làm BT 13 - Năm 1921 số dân nước ta là bao nhiêu ? - Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người . Tính như thế nào ? - Từ năm 1980 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu ? - Nhìn vào biểu đồ ta thấy tốc độ tăng dân số nước ta như thế nào ? GV cho HS làm thêm BT9(5) SBT HS làm vào tập Tháng 6 Tháng 12 Tháng 10 ; 11 ; 12 ; 1 Tháng 4 ; 5 ; 6 ; 7 Lúc đầu lạnh , càng vào giữa năm càng nóng và dần về cuối năm thì trở lạnh HS làm vào tập 16 triệu người 78 năm tăng thêm 60 triệu người tức là thành 76 triệu người , 76 triệu người chỉ cột năm 1999 như vậy ta lấy 1999 – 1921 = 78năm 76 – 54 = 22 triệu người tăng rất nhanh Bài 12(14) Bài giải : (tự giải) Bài 13(15) Bài giải ( tự giải ) 4/ Cũng cố: 5/ Hướng dẫn về nhà: Đọc bài đọc thêm và đọc trước bài “ Số trung bình cộng “ 6/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 46.doc
Giáo án liên quan