Giáo án Đại số 7 - Tiết 66: Ôn tập cuối năm

A. MỤC TIÊU :

- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị.

- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập về đồ thị hàm số y = ax (với a 0)

B. CHUẨN BỊ :

- GV : Thước thẳng, compa.

- HS : Ôn tập và làm vào vở 5 câu hỏi ôn tập

- Làm các bài ôn cuối năm từ bài 1 đến bài 6 trang 88, 89 SGK

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5185 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 66: Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 66 Mơn: Đại số Ngày soạn: Bài soạn: ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 1) A. MỤC TIÊU : Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị. Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập về đồ thị hàm số y = ax (với a ¹ 0) B. CHUẨN BỊ : GV : Thước thẳng, compa. HS : Ôn tập và làm vào vở 5 câu hỏi ôn tập Làm các bài ôn cuối năm từ bài 1 đến bài 6 trang 88, 89 SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Ôn tập về số hữu tỉ, số thực GV : Thế nào là số hữu tỉ? GV :Khi viết dưới dạng thập phân, số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng nào ? HS : Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạnhoặc vô hạng tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ. VD : = 0,4 ; = – 0,(3) GV : Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ? GV : Số thực là gì? GV : Nêu mối quan hệ giữa tập Q, tập I và tập R GV : Giá trị tuyệt đối của một số x được xác định như thế nào? GV : Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức, nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số. Cho 2 HS lên bảng làm câu b, d I. Số hữu tỉ, số thực : Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b Ỵ Z, b ¹ 0 VD : ; Số vô tỉ là số viết dược dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. VD : = 1,4142135623… Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Q È I = R BT 1 / 88 SGK b) = = = = = = d) = = = 120 + = 121 Hoạt động 2 : Ôn tập về tỉ lệ thức – chia tỉ lệ GV : Tỉ lệ thức là gì? GV : Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ? GV : Viết công thức thể hiện tính chất cảu dãy tỉ số bằng nhau. Một HS đọc đề bài và lên bảng làm bài. II. Tỉ lệ thức : Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số. Nếu thì ad = bc BT 4/89 SGK Gọi số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là a, b, c (triệu đồng) ta có : và a + b + c = 560 Þ a = 2.40 = 80 (triệu đồng) b = 5.40 = 200 (triệu đồng) c = 7.40 = 140 (triệu đồng) Hoạt động 3 : Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số GV : Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? GV : Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x? GV : Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào? HS : Làm nhóm III. Hàm số : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = (với a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Bài tập Cho hàm số y = -1,5x a) Vẽ đồ thị của hàm số b) Các điểm sau đây có thuộc đồ thị hàm số không ? E(2 ; 3) ; F(3 ; -4,5) ; M(-2 ; 3) ; N(4 ; 6) Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà Yêu cầu HS làm tiếp 5 câu hỏi ôn tập Đại số (từ câu 6 đến câu 10) và các bài tập ôn tập cuối năm từ bài 7 đến bài 13 /89, 90, 91 Bài tập rèn luyện:

File đính kèm:

  • doctiet 66.doc
Giáo án liên quan