Giáo án Đại số 7 - Tiết 9: Tỷ lệ thức

I/ Mục tiêu :

- HS hiểu rõ thế nào là tỷ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỷ lệ thức

- Nhận biết được tỷ lệ thức và các số hạng của tỷ lệ thức. bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỷ lệ thức vào giải bài tập.

II/ Chuẩn bị :

- GV: Bảng phụ bài tập và các kết luận

- HS: Nắm chắc khái niệm tỷ số x và y (x, yQ ; y0 ). Định nghĩa 2 phân số bằng nhau. Viết tỷ số thành hai tỷ số nguyên, bảng nhóm

III/ Tiến trình dạy học :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 9: Tỷ lệ thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 9 NS:28 / 9 2005 TỶ LỆ THỨC I/ Mục tiêu : HS hiểu rõ thế nào là tỷ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỷ lệ thức Nhận biết được tỷ lệ thức và các số hạng của tỷ lệ thức. bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỷ lệ thức vào giải bài tập. II/ Chuẩn bị : GV: Bảng phụ bài tập và các kết luận HS: Nắm chắc khái niệm tỷ số x và y (x, yQ ; y0 ). Định nghĩa 2 phân số bằng nhau. Viết tỷ số thành hai tỷ số nguyên, bảng nhóm III/ Tiến trình dạy học : Hoạt động I : Bài cũ (5’) Tỷ số của hai số a và b (b0) là gì ? So sánh hai tỷ số và GV đánh giá, nhận xét, cho điểm. 1 HS lên bảng trả lời và so sánh 2 tỷ số trên = HS khác nhận xét kết quả của bạn Hoạt động II : Định nghĩa (13’) GV lấy lại VD trên và nói: trong tỷ số trên ta có hai tỷ số bằng nhau = . Ta nói đẳng thức trên là một tỷ lệ thức. GV: Vậy tỷ lệ thức là gì? GV gọi HS lên bảng làm GV SGK HS nhắc lại định nghĩa, điều kiện. GV cho thêm bài tập. Cho tỷ số . a) Hãy viết 1 tỷ số nữa để được một tỷ lệ thức? Viết được bao nhiêu tỷ số như vậy? Lấy VD tỷ lệ thức Tìm x biết: = GV dựa vào VD để rút ra định nghĩa tỷ lệ thức. HS lên bảng làm, HS khác cùng giải và nhận xét. HS nhắc lại định nghĩa HS lên bảng trình bày Học sinh khác cùng làm và nhận xét Có thể tính bằng nhiều cách 1. Định nghĩa (SGK /24) Tỷ lệ thức có thể viết a:b = c:d í Chú ý: a,b,c,d là các số hạng của tỷ lệ thức a,d là các ngoại tỷ b,d là các trung tỷ a) b) Hoạt động III : Tính chất Từ ad = bc (a,b,c,d Z; b,d 0 y/c HS xem VD SGK / 25 và làm BT /25 cho HS ghi t/c 1 ngược lại nếu có ad = bc ta có thể được không? Y/c từ VD SGK để áp dụng làm Tương tự từ ad = bc; a,b,c,d ta làm ntn để có: y/c HS làm SGK / 25 Có nhận xét gì các ngoại tỷ và trung tỷ của tỷ lệ thức trên ? Nêu tính chất 2 SGK HS nêu cách làm Nhân 2 vế với bd t/c 1 HS đọc VD và áp dụng để làm các VD tổng quát HS la,2 SGK chia 2 vế cho cd chia 2 vế cho ab chia 2 vế cho ac HS ghi bảng tóm tắt SGK / 26 Tính chất t/c 2: (t/c cơ bản của tỷ lệ thức nếu thì ad = bc Tính chất 2: nếu ad = bc và a,b,c,d 0 thì ta có các tỷ lệ thức: Hoạt động IV: Luyện tập BT47: lập các tỷ lệ thức có thể được từ đảng thức sau 6 . 63 = 9 . 42 GV nhận xét và chốt lại cách lập BT46: (a,b). tìm x Trong 1 tỷ lệ thức muốn tìm một ngoại tỷ ta làm như thế nào ? Muốn ta làm như thế nào ? Ta đã làm như thế nào để tìm x như trên ? 1 h/s lên bảng lập tỷ lệ thức h/s cả lớp làm vào vở và nhận xét . Hai học sinh lên bảng làm câu a,b Luyện tập : Bài 47 : 6 . 63 = 9 . 42 ; ; Bài 46 : Tìm x a/ b) (–0,52) : x = (–9,36) : 16,38 x=[(–0,52) . 16,38] : (–9,36) x = 0,91 Hoạt động V: hướng dẫn về nhà: Nắm vững t/c tỷ lệ thức, đ/n tỷ lệ thức, các hoán vị (lập tỷ lệ thức) tìm 1 số hạng của tỷ lệ thức BT 44; 45; 45c; 47b; 48 / 26 : 61 SBT GV hướng dẫn HS làm BT 44 / 26

File đính kèm:

  • docDai so Tiet 9.doc
Giáo án liên quan