I. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được:
- Hiểu được khái niệm biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
37 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Hàn Thuyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/02/2009
Ngày dạy: 16/02/2009
Chương IV: biểu thức đại số
Tiết 51 : Khái niệm về biểu thức đại số
I. Mục tiêu:
Học sinh cần đạt được:
- Hiểu được khái niệm biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
II. Phương tiện dạy học
III. Tiến trình bài dạy
Giáo viên giới thiệu nội dung của chương “Biểu thức đại số”
HĐ1: Ôn lại kiến thức cũ:
- ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: cộng, trừ nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành một biểu thức.
Vậy em nào có thể cho ví dụ về một biểu thức?
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về biểu thức đại số
HĐTP2.1:Tiếp cận khái niệm.
- Trong bài toán này người ta đã dùng chữ a để viết thay cho một số nào đó (hay còn nói chữ a đại diện cho một số nào đó).
- Bằng cách tương tự như đã làm ở ví dụ trên em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật của bài toán trên.
- Khi a = 2 thì biểu thức trên biểu thị chu vi của hình chữ nhật của bài toán trên.
- Biểu thức 2(5+a) là một biểu thức đại số.Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a (a là một số nào đó)
- Những biểu thức a+2; a(a+2) là những biểu thức đại số
- Trong toán học , vật lý…ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài những các số, các kí hiệu phép toán: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa còn có cả các chữ (đại diện cho các số), người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số
HĐTP 2.2: Củng cố khái niệm.
- GV nêu các ví dụ về BTĐS trong SGK/24
HS lấy ví dụ về biểu thức số
HS nêu ví dụ trong SGK
HS làm ?1
2(5+a)(cm)
Hình chữ nhật có cạnh bằng 2cm và 5 cm.
HS làm ?2
I. Nhắc lại về biểu thức:
Ví dụ: 5 + 3 – 2
25.5 + 7.2
122.47
4.32 – 7.5
Là những biểu thức số.
*:VD: SGK 24
Biểu thức số biểu diễn chu vi hình chư nhật có chiều rộng bằng 5(cm) và chiều dài là, chu vi là 2.(5+8)(cm).
*?1 Biểu thị số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng3 (cm) và chiều dài hơn chiều rộng 2(cm) là: 3.(3+2)(cm2)
II. Khái niệm về biểu thức đại số.
1.Bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp là: 5(cm) và a(cm) là 2.(5+a)(cm).
Biểu thức 2(5+a) là một biểu thức đại số
2. ?2
Gọi a(cm) là chiều rộng của hình chữ nhật(a>0) thì chiều dài hình chữ nhật là a+2(cm)
Diện tích của hình chữ nhật là a(a+2)(cm2)
*. Các biểu thức a+2; a(a+2) là những biểu thức đại số.
3.Ví dụ:
4x; x2; xy; ; x2+ y2; (a+b)2
- GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về BTĐS
HS làm ?3
4. 3? a. Quãng đường đi được sau x(h) của một ô tô đi với vận tốc là 30(km/h) là 30.x (km)
b. Tổng quãng đường đi được của một người biết người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5 (km/h) và sau đó đi bằng ô tô trong y(h) với vận tốc 35(km/h) là 5x+35y(km)
- Trong các BTĐS các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó người ta gọi những chữ như vậy là biến số (hay gọi tắt là biến).
- Trong những BTĐS trên đâu là biến?
Biểu thức a+2; a(a+2) có a là biến.
Biểu thức 5x+3y có x, y là biến.
HĐTP 2.3: Tìm hiểu chú ý:
HS đọc chú ý trong SGK
HS đọc mục “Có thể em chưa biết”
5. Chú ý: SGK 25
HĐ 3: Làm bài tập áp dụng
- GV hướng dẫn HS làm các bài
1;2;3 SGK
HS làm bài 1;2;3SGK
III. Bài tập áp dụng
HĐ 4: Củng cố bài: lấy ví dụ về BTĐS
* Hướng dẫn học ở nhà
Lấy thêm ví dụ về BTĐS
BT : 4; 5 SGK; 1->5 SBT 10
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Đây là một giáo án lý thuyết. Vì vậy các hoạt động đã được thiết kế theo hướng đổi mới khi dạy học.
Các hoạt động đã được thiết kế theo hướng chỉ rõ những hoạt động của GV và HS trong tiết học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh.
Rút kinh nghiệm sau khi sử dụng giáo án:
Ngày soạn: 10/02/2009
Ngày dạy : 20/02/2009
Tiết 52: Giá trị của biểu thức đại số
I. Mục tiêu:
HS biết cách tính giá trị của một BTĐS, biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
II. Phương tiện dạy học
III. Tiến trình bài dạy
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Hãy lấy ví dụ về BTĐS và chỉ rõ các biến trong biểu thức:
HĐ 2: Tìm hiểu giá trị của một BTĐS
HS đọc ví dụ 1 và trình bày lại vào vở
I. Giá trị của một BTĐS
1. VD1: Cho biểu thức 2m+n. Thay m=9; n= 0,5
vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính.
Thay m = 9; n= 0,5 vào biểu thức đã cho ta được 2.9+0,5 = 18 + 0,5= 18,5
Nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9; n=0,5 hay nói tại m=9;
n=0,5 giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5.
HS làm VD 2
HS 1 tính giá trị của BT tại x = -1
HS 2 tính giá trị của BT tại x=
b. Thay x= vào biểu thức trên ta có:
3. +1=3-+1
=
Vậy giá trị của biểu thức
3x2- 5x + 1 tại x=là
2. VD2: Tính giá trị của biểu thức 3x2- 5x + 1 tại x= -1; x=;
Giải: Thay x= -1 vào biểu thức trên ta có:
3. (-1)2- 5. (-1) + 1 = 3 +5+1=9
Vậy giá trị của biểu thức 3x2- 5x +1 tại x=-1 là 9.
- Vậy muốn tính giá trị của BTĐS khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào?
Ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện phép tính
HĐ 2: Làm bài tập áp dụng
II. áp dụng
HĐTP 2.1: Làm ?1
2 HS lên bảng thực hiện ?1
b. Thay x= vào biểu thức đa cho ta được:
3.- 9.= 3.-3=-3
=-2. Vậy giá trị của biểu thức 3x2-9x tại x=là -2
1. ?1
a. Thay x=1 vào biểu thức đã cho ta được :
3.12- 9.1=3-9= - 6.
Vậy giá trị của biểu thức 3x2- 9x tại x=1 là -6.
HĐTP 2.2: Làm ? 2
HS trả lời ?2
2. ?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x=- 4; y = 3 là 48
HĐ 2.3: Làm bài 6SGK 28
- GV tổ chức bài tập thành trò chơi. GV cho hai đội thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam
HS đọc đề bài
3. Bài 6 SGK28
Thay x= 3; y = 4; z= 5 lần lượt vào các biểu thức đã cho.
N: x2 = 32= 9
T: y2= 42= 16
Ă:(xy+z)=(3.4+5)=8,5
L:x2- y2= 32- 42=-7
Ê: 2z2+1= 2.52+1=51
H: x2+ y2= 32+42=25
V: z2-1=52-1= 24
I: 2(y+z)=2(4+5)=18
M:
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
HĐ 3: Củng cố bài:
Để tính giá trị của một biểu thức tại những giá trị cho trước của biến ta làm như thế nào?
* Hướng dẫn học bài ở nhà:
BT: 7; 8; 9 SGK29
6 -> 12 SBT 11
Đọc mục “ Có thể xem chưa biết”
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Đây là một giáo án lý thuyết. Vì vậy các hoạt động đã được thiết kế theo hướng đổi mới khi dạy học.
Các hoạt động đã được thiết kế theo hướng chỉ rõ những hoạt động của GV và HS trong tiết học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh.
Rút kinh nghiệm sau khi sử dụng giáo án:
Ngày soạn:11/2/2009
Ngày dạy:23/2/2009
Tiết 53: Đơn thức
I. Mục tiêu
HS cần đạt được:
Nhận thức được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức
Biết nhân hai đơn thức.
Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
II. Phương tiện dạy học
III. Tiến trình bài dạy
HĐ1: Tìm hiểu về đơn thức
HĐTP 1.1: Tiếp cận định nghĩa đơn thức
I. Đơn thức
1.?1
- GV bổ sung thêm các biểu thức sau: 9; ; x; y
- GV giới thiệu: Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức.
+ Các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức.
HS đọc và tự làm ?1
a. Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ
3- 2y; 10x+y; 5(x+y)
b. Những biểu thức còn lại: 4xy2;x2y3x;2x2y3x;
2x2y;-2y;9;;x;y
- Vậy theo em thế nào là đơn thức?
Đơn thức là BTĐS chỉ gồm 1 số, 1 biến hoặc 1 tích giữa các số và các biến.
NX: Các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức.
- Các biểu thức ở nhóm 2 là đơn thức.
HĐTP1.2: Phát biểu định nghĩa đơn thức
2. Định nghĩa: SGK: 30
- Theo em, số 0 có phải là đơn thức không ? Vì sao?
- Số 0 được gọi là đơn thức không?
Số 0 cũng gọi là đơn thức vì số 0 cũng là 1 số.
HĐTP 1.3: Lấy ví dụ về đơn thức
HS làm ?2, tự lấy ví dụ về đơn thức.
3. ?2
HĐTP 1.4: Củng cố khái niệm. Làm bài 10SGK 32
HS tự làm bài 10.
4. Bài 10 SGK32
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 không phải là đơn thức vì nó có chứa phép trừ
HĐ2: Tìm hiểu về đơn thức thu gọn
HĐTP 2.1: Tìm hiểu ví dụ
II. Đơn thức thu gọn
- Xét đơn thức 10x6y3. Trong đơn thức trên có mấy biến. Các biến đó có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào?
- Ta nói đơn thức 10 x6y3 là đơn thức thu gọn.
10 là hệ số của đơn thức
x6y3 là phần biến của đơn thức.
Đơn thức có 2 biến x và y. Các biến đó có mặt 1 lần dưới dạng 1 luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
1. Ví dụ
Xét đơn thức 10x6y3.
Đơn thức này là đơn thức thu gọn.
10 là hệ số của đơn thức
x6y3 là phần biến của đơn thức.
HĐTP 2.2: Phát biểu định nghĩa
- Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
HS nêu định nghĩa đơn thức.
2. Định nghĩa : SGK31
- Đơn thức thu gọn gồm mấy phần?
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ rõ phần biến của mỗi đơn thức.
Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: Phần hệ số và phần biến
HS làm theo yêu cầu của GV
Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: Phần hệ số và phần biến.
HĐTP 2.3: Tìm hiểu chú ý
HS đọc phần “Chú ý” trong SGK.
3. Chú ý : SGK31
- GV nhấn mạnh : Ta gọi 1 số là đơn thức thu gọn
HĐ 3: Tìm hiểu về bậc của đơn thức
III. Bậc của đơn thức
HĐTP 3.1: Tìm hiểu ví dụ
- Cho đơn thức 2x5y3z.
Đơn thức này có phải là đơn thức thu gọn không? Hãy xác định phần hệ số và phần biến, số mũ của mỗi biến.
Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn.
Phần hệ số 2
Phần biến x5y3z
Số mũ của x là 5; của y là 3 ; của z là 1.
1. Cho đơn thức 2x5y3z
- Tổng số mũ của các biến là 5+3+1 = 9
- Ta nói 0 là bậc của đơn thức đã cho.
Tổng số mũ của các biến là 5+3+1 = 9.
Ta nói 0 là bậc của đơn thức đã cho
HĐTP 3.2: Phát biểu định nghĩa
Vậy thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
- Số thực khác 0 được gọi là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được gọi là đơn thức không có bậc
HS trả lời định nghĩa như trong SGK
2. Định nghĩa : SGK 31
HĐ4: Tìm hiểu về nhân hai đơn thức
IV. Nhân hai đơn thức
Cho hai biểu thức :
A= 32. 167; B = 34. 16+6. Dựa vào các quy tắc và tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với biểu thức B. Bằng cách tương tự ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức .
Cho hai đơn thức 2x2y và 9xy4.
Em hãy tìm tích của hai đơn thức trên?
1. Cho A = 32. 167; B=34.166
A.B =(32.167).(34.166)
= (32. 34).(167.166)
= 36.1613
2.(2x2 y)(9xy4)
= (2.9)(x2.x)(y.y4)=18x3y5
- Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
HS nêu cách làm
HS đọc phần chú ý SGK32
*Chú ý: SGK32
HĐ 5: Củng cố bài
(?) Hãy cho biết các kiến thức cần nắm vững trong bài học này?
TL: Đó là các kiến thức: Đơn thức, đơn thức rút gọn, biết cách xác định bậc của đơn thức có hệ số khác 0, biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức.
* Hướng dẫn học ở nhà: Nắm vững các kiến thức cơ bản của bài.
BT: 11; 12b; 13; 14SGK; 13 ->18 SBT
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Đây là một giáo án lý thuyết. Vì vậy các hoạt động đã được thiết kế theo hướng đổi mới khi dạy học.
Các hoạt động đã được thiết kế theo hướng chỉ rõ những hoạt động của GV và HS trong tiết học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh.
Rút kinh nghiệm sau khi sử dụng giáo án:
Ngày soạn:15/2/2009
Ngày dạy:27/2/2009
Tiết 54: Đơn thức đồng dạng
I. Mục tiêu
HS cần đạt được:
Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng
Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
II. Phương tiện dạy học
III. Tiến trình bài dạy
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
(?) Thế nào là đơn thức?
Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z
Viết các đơn thức sau dưới dạng rút gọn:
a.
HĐ2: Tìm hiểu về đơn thức đồng dạng
HĐTP 2.1: Tiếp cận khái niệm
I. Đơn thức đồng dạng
- Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu (a) là các ví dụ về đơn thức đồng dạng
- Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu (b) không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho.
HS làm ?1
1. ?1 Cho đơn thức 3x2z
a. Ba đơn thức có phần biến giống với phần biến cảu đơn thức đã cho:
-4x2yz; 0,9x2yz; x2yz
b. Ba đơn thức có phần biến khác với phần biến của đơn thức đã cho: 2xyz; 0,9xy2; xyz2
HĐTP 2.2: Phát biểu khái niệm
Theo em thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
Hai đơn thức đồng dạng là đơn thức có hệ số khác 0 cùng phần biến.
2. Định nghĩa: SGK 33
HS đọc chú ý trong SGK
*Chú ý : SGK 33
- Các số -2; ; 0,5được coi là các đơn thức đồng dạng.
HĐ 2.3: Củng cố khái niệm
3. áp dụng
HS làm ?2
a.?2 Bạn Phúc nói đúng vì 2 đơn thức 0,9x2y và 0,9xy2 có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng.
HĐ 3: Tìm hiểu về cộng trừ các đơn thức đồng dạng
II. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- GV yêu cầu cho tự nghiên cứu phần này trong SGK sau đó trả lời câu hỏi: (?) Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
HS trả lời
1. Quy tắc: Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
- GV đưa bài tập! Em hãy vận dụng các quy tắc đó để cộng các đơn thức sau:
VD: Cộng các đơn thức sau:
a. xy2+ (-2xy2) +8xy2
= (1-2+8)xy2= 7xy2
a. xy2+ (-2xy2) +8xy2
b. 5ab - 7ab - 4ab
- Ba đơn thức xy3; 5xy3; -7xy3 có đồng dạng không? Vì sao?
2 HS lên bảng làm
Ba đơn thức xy3; 5xy3; -7xy3 là ba đơn thức đồng dạng vì nó có phần biến giống nhau, hệ số khác 0
b. 5ab - 7ab - 4ab = -6ab
- Hãy tính tổng của 3 đơn thức này?
c. xy3+ 5 xy3+ (-7 xy3)
= - xy3
- Hãy tính tổng của 2 đơn thức 2 xy3 và 3 xy3
Ta không thể tính tổng của 2 đơn thức này được vì đây không phải là 2 đơn thức đồng dạng
HĐ 4: Làm bài tập áp dụng
HĐTP 4.1: Làm bài 16 SGK 34
III. Bài tập áp dụng
HS làm các bài 16; 17; 18 SGK
1. Bài 16 SGK34
25xy2 + 55 xy2 + 75 xy2
= 155 xy2
HĐ 4.2: Làm bài 17 SGK 35
2. Bài 17 SGK35
+)
+) Thay x=1, y=-1 vào biểu thức ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x=1; y=1 là
HĐTP 4.3: Làm bài 18 SGK 35
3. Bài 18 SGK35
V: 2x2 + 3 x2- x2 = x2
N: x2 + x2 = x2
H: xy – 3xy + 5xy = 3xy
Ă: 7y2z3 + (-7y2z3) = 0
Ư: 5xy - xy + xy = xy
U: -6x2y - 6x2y = -12x2y
Ê: 3xy2 - (- 3xy2) = 6xy2
L: x2 +
6xy2
0
3xy
-12x2y
L
Ê
V
Ă
N
H
Ư
U
HĐ 5: Củng cố bài:
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng
Lấy ví dụ về 2 đơn thức đồng dạng, 2 đơn thức không đồng dạng.
- Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng với nhau ta làm như thế nào?
* Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo vở ghi + SGK
BT: 19 ->22 SBT
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Đây là một giáo án lý thuyết. Vì vậy các hoạt động đã được thiết kế theo hướng đổi mới khi dạy học.
Các hoạt động đã được thiết kế theo hướng chỉ rõ những hoạt động của GV và HS trong tiết học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh.
Rút kinh nghiệm sau khi sử dụng giáo án:
Ngày soạn:20/2/2009
Ngày dạy:2/3/2009
Tiết 55: Luyệntập
I. Mục tiêu
- HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng
- HS được rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc cảu đơn thức.
II. Phương tiện dạy học
III. Tiến trình bài dạy
HĐ 1: Chữa bài tập về nhà
I. Chữa bài cũ
Đặt câu hỏi cho HS dưới lớp
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? Sau đó GV tổ chức cho HS nhận xét đánh giá bài làm của bạn trên bảng.
HS1 chữa bài 20 SBT
HS 2 chữa bài 21 SBT
1. Bài 20 SBT12
a. và có đồng dạng vì nó có cùng phần biến.
b. 2xy và xy có đồng dạng vì có cùng phần biến.
c. 5x và 5x2 không đồng dạng vì phần biến khác nhau.
2. Bài 21 SBT12
a. x2 + 5 x2+ (-3 x2) =3 x2
b. 5xy2+ xy2+ xy2 +
+ (- xy2) = 5 xy2
c. 3x2y2z2+ x2y2z2
= 4x2y2z2
HĐ 2: Luyện tâp tại lớp
HĐTP 2.1 Làm bài 19 SGK 36
II. Bài tập mới
1. Bài 19 SGK36
Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?
HS đọc đề bài
Ta thay giá trị của biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các só.
1 HS lên bảng làm.
Thay x= 0,5; y= -1 vào biểu thức đã cho ta được:
16. (0,5)2. (-1)5- 2. (0,5)3. (-1)2 =16..(-1) - 2.=-16.-=- 4-
= - 4
HĐTP 2.2: Làm bài 22 SGK 36
2. Bài 22 SGK 36
- Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào?
- Thế nào là bậc của đơn thức?
HS đọc yêu cầu đề bài
Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
a.= =x5y3
Đơn thức có bậc là 8.
b.
=.
Đơn thức có bậc là 8
HĐ3: Củng cố bài:
(?) Thế nào là đơn thức, đơn thức đồng dạng
(?) Thế nào là bậc của đơn thức
(?) Muốn cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
* Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lại khái niệm đơn thức, bậc của đơn thức, cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng.
BT: 20, 21 SGK; 23 SBT.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Nên dành một thời gian đủ cho phần lớn học sinh dưới lớp giải xong bài tập, sau đó mới cho học sinh lên bảng trình bày lời giải để các em khác nhận xét đánh giá.
Giáo viên cần chú ý quan sát phát hiện ra sai lầm của học sinh để kịp thời uốn nắn. Cần khắc sâu những sai lầm thường mắc phải.
Rút kinh nghiệm khi sử dụng giáo án:
Ngày soạn:1/3/2009
Ngày dạy:6/3/2009
Tiết 56: Đa thức
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được đa thức thông qua 1 số ví dụ cụ thể
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức
II. Phương tiện dạy học
III. Tiến trình bài dạy
HĐ 1: Tìm hiểu về đa thức
HĐTP 1.1: Tiếp cận khái niệm
I. Đa thức
- GV đưa hình vẽ trang 36SGK.
Hãy viết biểu thức hiển thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài 2 cạnh góc vuông
HS lên bảng viết
1. Các ví dụ
a. x2+ y 2+xy
- Cho các đơn thức
xy2; xy; 5
Em hãy lập tổng các đơn thức đó.
xy2 + xy + 5
b. xy2 + xy + 5
- Cho biểu thức
x2y - 3xy +3x2y-3 + xy-
- x+5
Em có nhận xét gì về cá phép tính trong biểu thức trên?
Biểu thức đó gồm phép cộng, phép trừ các đơn thức
c. x2y-3xy+3x2y-3+xy-
- x+5
- Các biểu thức trên là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức gọi là một hạng tử.
Các biểu thức trên là những ví dụ về đa thức.
HĐTP 1.2: Phát biểu định nghĩa đa thức
- Thế nào là một đa thức?
- Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức trong ví dụ 3
HS trả lời định nghĩa đa thức.
Các hạng tử của đa thức đó là: x2y; -3xy; 3x2y;-3; xy; x; 5
2. Định nghĩa : SGK 37
- Để cho gọn ta ký hiệu đa thức bằng những chữ cái in hoa như: A;B;M;N;P;Q
VD: P=x2+y2+xy
HĐTP 1.3: Củng cố khái niệm
HS làm ?1 SGK37
3. ?1
- GV nêu chú ý trong SGK 37
4. Chú ý
- 1 số có được coi là một đa thức không? Vì sao?
1 số cũng được coi là một đa thức vì một số cũng được coi là một đơn thức
Mỗi đơn thức được coi là một đa thức
HĐ2: Tìm hiểu về thu gọn đa thức
II. Thu gọn đa thức
HĐTP 2.1: Tiếp cận khái niệm
1. VD
- Trong đa thức
N= x2y-3xy+3x2y-3+xy-x+5
Có những hạng tử nào đồng dạng với nhau?
- Em hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N
Hạng tử đồng dạng với nhau là: x2y và 3 x2y; -3xy và xy; -3 và 5
1 HS lên bảng làm
N= x2y-3xy+3x2y-3+xy-x+5
=4x2y - 2xy - x+2
- Trong đa thức
N= 4x2y - 2xy-x+2 có còn 2 hạng tử nào đồng dạng không?
- Ta gọi đa thức 4x2y - 2xy-x+2 là dạng thu gọn của đa thức N
Trong đa thức đó không còn 2 hạng tử nào đồng dạng với nhau
Ta gọi đa thức
4x2y - 2xy-x+2 là dạng thu gọn của đa thức N
HĐ 2.2: Củng cố khái niệm
HS làm ?2 SGK37
1 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở.
2. ?2
Q=5x2y-3xy +x2y-xy+
+5xy - x+
=
HĐ 3: Tìm hiểu về bậc của đa thức
HĐTP 3.1: Tiếp cận
III. Bậc của đa thức
- Cho đa thức M=x2y5-xy4+y6+1. Hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không?Vì sao?
- Hãy chỉ ra các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử
Đa thức M đã ở dạng thu gọn vì trong M không còn hạng tử nào đồng dạng với nhau.
x2y5(7); -xy4(5);y6(6);1(0)
1. VD:
M=x2y5-xy4+y6+1
Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu?
Ta nói 7 là bậc của đa thức M
Là bậc 7
Bậc cao nhất trong các bậc đó là bậc 7.
Ta nói 7 là bậc cảu đa thức M
HĐTP 3.2: Phát biểu định nghĩa
2. Định nghĩa SGK 38
- Vậy bậc của đa thức là gì?
HS trả lời bậc của đã thức
HĐTP 3.3: Củng cố định nghĩa
- GV lưu ý HS phải đưa đa thức về dạng thu gọn trước khi tìm bậc
HS làm ?3
1 HS lên bảng làm
3. ?3
Q=-3x5- x3y - xy2+ 3x5+2 = -x3y- xy2+2
Đa thức Q có bậc 4
HĐ 3.4: Chú ý:
HS đọc chú ý trong SGK 38
4. Chú ý SGK 38
HĐ 4: làm bài tập áp dụng
IV. Bài tập áp dụng
HĐTP 4.1: Làm bài 24 SGK 38
HS làm các bài 24; 25; 28
1. Bài 24 SGK 38
a. 5x + 8y là một đa thức
b. 120x + 150 y là một đa thức
HĐTP 4.2: Làm bài 25 SGK38
b. 3x2 + 7x3- 3x3 + 6x3- 3x2 = 10x3
Đa thức này có bậc là 3
2. Bài 25 SGK 28
a. 3x2- x + 1 +2x - x2
= 2x2 +x+1
Đa thức này có bậc là 2
HĐTP 4.3: Làm bài 28 SGK38
3. Bài 28 SGK38
Cả hai bạn đều sai vì hạng tử có bậc cao nhất của đa thức M là x4y4 có bậc là 8.
Vậy ban Sơn nhận xét đúng.
HĐ 5: Củng cố bài
GV yêu cầu HS nhắc lại 1 số khái niệm của bài
* Hướng dẫn học ở nhà
Thuộc các khái niệm trong bài
BT: 26,27 SGK 38
24 -> 27 SBT 13
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Nên dành một thời gian đủ cho phần lớn học sinh dưới lớp giải xong bài tập, sau đó mới cho học sinh lên bảng trình bày lời giải để các em khác nhận xét đánh giá.
Giáo viên cần chú ý quan sát phát hiện ra sai lầm của học sinh để kịp thời uốn nắn. Cần khắc sâu những sai lầm thường mắc phải.
Rút kinh nghiệm khi sử dụng giáo án:
Ngày soạn: 3/3/2009
Ngày dạy :9/3/2009
Tiết 57: Cộng, trừ đa thức
I. Mục tiêu
- HS biết cộng trừ đa thức
- Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”, hoặc “-“, thu gọn đa thức, chuyển về đa thức
II. Phương tiện dạy học
III. Tiến trình bài dạy
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
(?) Phát biểu quy tắc dấu ngoặc
HĐ 2: Tìm hiểu về cộng hai đa thức
HĐTP 2.1: Tìm hiểu cách làm
I. Cộng hai đa thức
1. Các ví dụ
- GV đưa yêu cầu đề bài
a. Cho hai đa thức
M= 5x2y + 5x - 3
- GV đưa yêu cầu HS tự nghiên cứu cách làm bài của SGK , sau đó gọi HS lên bảng trình bày.
1 HS lên bảng trình bày
HS dưới lớp trình bày bài vào vở.
N = xyz - 4x2y + 5x -
Tính M+N
M + N = (5x2y + 5x - 3)+
- Em hãy giải thích các bước làm của mình
HS giải thích các bước làm
xyz - 4x2y + 5x -
= 5x2+ 5x -3 + xyz – 4x2y+ 5x - = (5x2y- 4x2y)+ (5x + 5x) + xyz -
= x2y+ 10x+ xyz -
- GV đưa tiếp ví dụ 2. Cho hai đa thức P và Q. Yêu cầu tính P +Q
1 HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp làm vào vở
b. P = x2y + x3+ 3 - xy2
Q = x3 + xy2- xy - 6
P+ Q = (x2y + x3 - xy2+3)+ (x3 + xy2-xy- 6)
= x2y + (-xy2+ xy2) + (x3+ x3) - xy +(3 - 6)
= x2y + 2x3 - xy – 3
HĐTP 2.2 : Vận dụng
2. ?1
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm ?1
2 HS lên bảng làm
HĐ3: Tìm hiểu về trừ hai đa thức
II. Trừ hai đa thức
HĐTP 3.1: Tìm hiểu cách làm
- GV đưa yêu cầu đề bài
1. Các ví dụ
P= 5x2y - 4xy2+ 5x -3
Q= xyz - 4x2y+ xy2+5x -
- Để trừ hai đa thức P-Q ta viết như sau:
GV viết lên bảng
- Theo em làm tiếp như thế nào?
-GV lưu ý khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu
“-“ phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc.
- GV giới thiệu đa thức 9x2y-5xy2-xyz - 2là hiệu của 2 đa thức P và Q
HS viết vào vở
Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“ rồi thu gọn đa thức
Tính P - Q
HĐTP 2: Vận dụng
HS tự làm ?2 vào vở
1 HS lên bảng làm
2. ?2
HĐ 3: Làm bài tập áp dụng
HĐ
HĐTP 3.1: Làm bài 31 SGK40
3 HS lên bảng làm tính
M+N; M-N; N-M
III. Bài tập áp dụng
1. Bài 31 SGK40
M=3xyz - 3x2+5xy -1
N=5x2+xyz - 5xy +3 - y
c. N-M=(3xyz-3x2+5xy-
-1)-(5x2+xyz - 5xy +3-y)
=5x2+xyz-5xy+3-y-3xyz+3x2-5xy+1
= (5x2+3x2)+(xyz-3xyz)+
+ (-5xy-5xy)-y+(3+1)
= 8x2-2xyz-10xy-y+4
b.M-N= (3xyz-3x2+5xy-
-1)-(5x2+xyz-5xy+3-y)
= 3xyz -3x2+5xy-1-5x2-
- xyz +5xy -3+y
= (3xyz-xyz)+(-3x2-5x2) +(5xy+5xy)+y+(-1-3)
= 2xyz-8x2+8xy+y-4
a.M+N=(3xyz- 3x2+5xy- -1)+(5x2+xyz- 5xy+3- y)
= 3xyz - 3x2+5xy-1 +5x2
+ xyz - 5xy +3 - y
=(3xyz + xyz) + (5xy-
-5xy)+(-3x2+5x2 )+(-1+ +3)-y
=4xyz + 2x2-y+2
HĐTP 3.2: Làm bài 29 SGK40
2 HS lên bảng làm bài 29
b. (x+y)-(x-y)
=x+y-x+y=(x-x)+(y+y) =2y
2. Bài 29 SGK40
a. (x+y) + (x-y)
= (x + x)+(y - y)
= 2x
HĐTP3.3: Làm bài 32SGK40
3. Bài 32 SGK40
Vì P+(x2-2y2)= x2-y2+3y2-1
nên P được tính như thế nào?
HS đọc đề bài
P là hiệu của 2 đa thức
P=(x2- y2+3y2-1)-(x2-2y2)
1 HS lên bảng thực hiện
a. P + (x2- 2y2) = x2- y2+
+ 3y2-1
P=(x2- y2+3y2-1)-(x2-2y2)
= 4y2 -1
b.Q - (5x2 - xyz) = xy-
- 2x2-3xyz +5
Q=xy -2x2-3xyz + 5 +5x2-
- xyz
= 7x2- 4xyz + xy +5
HĐ 4: Củng cố bài:
* Hướng dẫn học ở nhà
BT: 30 ; 33 SGK; 29; 30 SBT.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Đây là một giáo án lý thuyết. Vì vậy các hoạt động đã được thiết kế theo hướng đổi mới khi dạy học.
Các hoạt động đã được thiết kế theo hướng chỉ rõ những hoạt động của GV và HS trong tiết học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh.
Rút kinh nghiệm sau khi sử dụng giáo án:
Ngày soạn:5/3/2009
Ngày dạy:13/3/2009
Tiết 58: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng, trừ đa thức
- HS được rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.
II. P
File đính kèm:
- giao an chuong IVbieu thuc dai so rat hay.doc