Giáo án Đại số 7 trường THCS Trần Hưng Đạo

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Củng cố khái niệm số thực, thấy rõ mối quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R)

- Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kỹ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số

 - Học sinh thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N -> Z -> Q > R

2. Kỹ năng: Biết cách thửùc hieọn caực pheựp tớnh trong taọp soỏ thửùc R, áp dụng được trong các bài tập tính toán thực tế

3. Thái độ:

- Tích cực, thoải mái, tự giác tham gia vào các hoạt động.

- Có ý thức hợp tác, chủ động, sáng tạo trong học tập.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng dạy học

* Giáo viên: - SGK, SBT toán 7 tập 1.

 - Viết trước baứi kieồm tra baứi cuừ, Baứi 129 SBT trên bảng phụ, compa

* Học sinh: - SGK, SBT toán 7 tập 1.

 - Vở ghi, thước thẳng, máy tính

2. Phương pháp dạy học:

- Hợp tác theo nhóm nhỏ

- Dạy học giải quyết vấn đề, vấn đáp

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc51 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 trường THCS Trần Hưng Đạo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaứy soaùn: 17/10/2011 Tuần 10 Tiết 19. Luyện tập Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố khái niệm số thực, thấy rõ mối quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R) - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kỹ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số - Học sinh thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N -> Z -> Q > R Kỹ năng: Biết cách thửùc hieọn caực pheựp tớnh trong taọp soỏ thửùc R, áp dụng được trong các bài tập tính toán thực tế Thái độ: Tích cực, thoải mái, tự giác tham gia vào các hoạt động. Có ý thức hợp tác, chủ động, sáng tạo trong học tập. Chuẩn bị: Đồ dùng dạy học * Giáo viên: - SGK, SBT toán 7 tập 1. - Viết trước baứi kieồm tra baứi cuừ, Baứi 129 SBT trên bảng phụ, compa * Học sinh: - SGK, SBT toán 7 tập 1. - Vở ghi, thước thẳng, máy tính Phương pháp dạy học: Hợp tác theo nhóm nhỏ Dạy học giải quyết vấn đề, vấn đáp Các hoạt động dạy học: Noọi dung Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa HS Tiết 19 Luyện tập Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút) - HS1: Điền vào chỗ trống các dấu , , cho thích hợp: - HS2: So sánh: a) và b) và c) và d) và - HS1 leõn baỷng laứm baứi taọp - HS2 leõn baỷng laứm baứi taọp Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) *Dạng 1: So sánh các số thực Bài 91 (SGK) So sánh a) b) c) d) Bài 92: Sắp xếp các số thực ; ; ; ; ; a)Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ; ; ; ; ; b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các GTTĐ của chúng Bài 122 (SBT) a) (1) * (2) Từ (1) và (2) *Dạng 2: Tính GTBT Bài 90 Thực hiện phép tính a) b) Bài 129 (SBT) Chọn giá trị đúng a) ? A) B) C) b) A) B) C) c) A) B) C) *Dạng 3: Một số BT khác: Bài 93 (SGK) Tìm x biết a) b) Bài 94: Hãy tìm các tập hợp a) b) -GV yêu cầu HS làm BT 91 -Nêu quy tắc so sánh hai số âm? Vậy ta điền số nào vào chỗ trống trong mỗi trường hợp ? GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT 92 (SGK) -GV yêu cầu HS sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? Vậy từ đó hãy sắp xếp các GTTĐ của chúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? Biết: Hãy sắp xếp x, y, z theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? -Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong đẳng thức và bất đẳng thức ? GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT 90 (SGK) -Nêu thứ tự thực hiện phép tính? -Nhận xét gì về mẫu số các phân số trong bài tập? -Nêu cách làm trong từng phần? -GV gọi 2 học sinh lên bảng làm -GV kiểm tra và nhận xét -GV dùng bảng phụ nêu BT 129 (SBT), yêu cầu học sinh chọn giá trị đúng ? GV nhấn mạnh các lỗi sai mà học sinh hay mắc phải GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 93 (SGK) Tìm x biết -Nêu cách làm của bài tập ? -GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập -Giao của 2 tập hợp là gì ? -Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp số đã học? GV kết luận. -Học sinh làm bài tập 91-sgk HS: Số nào có GTTĐ lớn hơn thì nhỏ hơn Học sinh làm bài tập, đọc kết quả Một học sinh đứng tại chỗ làm miệng phần a, BT 92 HS tính GTTĐ của từng số rồi sắp xếp chúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn Học sinh làm BT 122 (SBT) HS nhắc lại quy tắc chuyển vế -> áp dụng làm bài tập HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính HS: Phần a, mẫu số chứa TSNT 5 nên viết các phân số được dưới dạng STPHH -Phần b nên viết các số dưới dạng phân số rồi tính Hai học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh làm một phần Học sinh đọc kỹ đề bài, tính toán, thảo luận, nhận xét đúng sai Học sinh làm BT 93 (SGK) vào vở Học sinh nêu cách làm BT -Hai HS lên bảng làm, mỗi học sinh làm một phần HS phát biểu định nghĩa giao của 2 tập hợp HS: ; Hướng dẫn về nhà (2 phút) Làm đề cương ôn tập chương, chuẩn bị tiết sau ôn tập chương BTVN: 95 (SGK) và 96, 97, 101 (SGK) Ngaứy soaùn: 17/10/2011 Tuần 10 Tiết 20 ôn tập chương I Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh đạt được: Kiến thức: Hệ thống cho học sinh các tập hợp số đã học Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trong Q: Tính nhanh, tính hợp lý (nếu có thể), tìm x, so sánh hai số hữu tỉ. Kỹ năng: Biết cách thửùc hieọn caực pheựp tớnh trong chửụng I, áp dụng được trong các bài tập tính toán thực tế Thái độ: Tích cực, thoải mái, tự giác tham gia vào các hoạt động. Có ý thức hợp tác, chủ động, sáng tạo trong học tập. Chuẩn bị: Đồ dùng dạy học * Giáo viên: - SGK, SBT toán 7 tập 1. - Viết trước .............. trên bảng phụ, compa * Học sinh: - SGK, SBT toán 7 tập 1. - Vở ghi, thước thẳng, máy tính Phương pháp dạy học: Hợp tác theo nhóm nhỏ Dạy học giải quyết vấn đề, vấn đáp Các hoạt động dạy học: Noọi dung Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa HS Hoạt động 1: Quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q, R (7 phút) 1. Quan hệ giữa N, Z, Q, R -Nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa các tập hợp số đó ? -GV vẽ sơ đồ Ven, yêu cầu HS lấy ví dụ về số TN, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ để minh hoạ trong sơ đồ GV kết luận. Học sinh nêu các tập hợp số đã học: N, Z, Q, I, R. Chỉ rõ mối quan hệ giữa các tập hợp đó Học sinh lấy ví dụ về số TN, số nguyên, ...theo yêu cầu của GV Hoạt động 2: Ôn tập số hữu tỉ (15 phút) 2. Ôn tập số hữu tỉ: a) Số hữu tỉ: là số hữu tỉ dương là số hữu tỉ âm b) GTTĐ của 1 số hữu tỉ = nếu nếu Bài 101 (SGK) Tìm x biết a) b) không có x nào thoả mãn c) d) hoặc c) Các phép toán trong Q (Bảng phụ) -Định nghĩa số hữu tỉ ? -Thế nào là số hữu tỉ dương ? Thế nào là số hữu tỉ âm ? Cho ví dụ ? -Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm ? -Nêu 3 cách viết của số hữu tỉ và biểu diễn trên trục số ? -Nêu cách xác định GTTĐ của 1 số hữu tỉ ? -Yêu cầu học sinh làm BT101 (SGK) -Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập GV kiểm tra và nhận xét -GV đưa bảng phụ trong đó đã viết các vế trái của các CT yêu cầu HS điền tiếp vế phải GV kết luận. Học sinh nhắc lại định nghĩa số hữu tỉ, số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm. Lấy ví dụ cho mỗi trường hợp - Soỏ 0 HS: Một HS lên bảng biểu diễn trên trục số Học sinh nêu cách xác định GTTĐ của 1 số hữu tỉ, rồi làm bài tập 101 Học sinh làm bài tập 101 (SGK) Học sinh điền tiếp các kết quả rồi phát biểu các công thức đó thành lời Hoạt động 3: Luyện tập (22 phút) *Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài 96 Tính hợp lý (nếu có thể) a) b) d) Bài 99 Tính GTBT *Dạng 2: Tìm số chưa biết Bài 98 Tìm y biết: b) d) -GV yêu cầu học sinh làm BT 96 (SGK-48) Tính hợp lý nếu có thể -Gọi ba học sinh lên bảng làm bài tập -GV kiểm tra và nhận xét -GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT 99 (SGK) -Nhận xét mẫu các phân số, cho biết nên thực hiện phép tính ở dạng phân số hay STP -Nêu thứ tự thực hiện phép tính ? -Tính giá trị biểu thức ? GV cho học sinh hoạt động nhóm làm BT 98 (SGK) -Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài làm GV kiểm tra và kết luận. Học sinh làm BT 96 (SGK) Ba học sinh lên bảng làm bài tập Học sinh lớp nhận xét, góp ý Học sinh làm tiếp BT 99 HS: Nên đưa các số hữu tỉ về dạng phân số rồi thực hiện phép tính -Học sinh nêu thứ tự thực hiện phép tính rồi tính giá trị biểu thức Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 98 (SGK) -Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài làm -Học sinh lớp nhận xét Hướng dẫn về nhà (1 phút) Ôn lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa BTVN: 99b, 100; 102 (SGK) và 133, 140, 141 (SBT) =========================================== Ngày soạn: 18/10/2011 Tuần 11. Tiết 21 Ôn tập chương I (tiếp) Mục tiêu: Kiến thức: Ôn tập các tính chất của TLT và dãy tỉ số bằng nhau, k/n số vô tỉ, số thực, căn bậc hai. Rèn KN tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm GTNN của biểu thức có chứa dấu GTTĐ Kỹ năng: Biết cách thửùc hieọn caực pheựp tớnh trong chửụng I, áp dụng được trong các bài tập tính toán thực tế Thái độ: Tích cực, thoải mái, tự giác tham gia vào các hoạt động. Có ý thức hợp tác, chủ động, sáng tạo trong học tập. Chuẩn bị: Đồ dùng dạy học * Giáo viên: - SGK, SBT toán 7 tập 1. - Viết trước biểu thức Q phần kiểm tra bài cũ trên bảng phụ * Học sinh: - SGK, SBT toán 7 tập 1. - Vở ghi, thước thẳng, máy tính Phương pháp dạy học: Hợp tác theo nhóm nhỏ Dạy học giải quyết vấn đề, vấn đáp Các hoạt động dạy học: Noọi dung Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa HS Tiết 21 Ôn tập chương I (tiếp) Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút) HS1: Viết các công thức về luỹ thừa đã được học ? HS2: Tính GTBT: - HS 1 leõn baỷng vieỏt - HS 2 leõn baỷng laứm baứi Hoạt động 2: Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau (12 phút) 1. Tỉ số của 2 số hữu tỉ a và b là hay *Tỉ lệ thức: hay - Tính chất: *T/c dãy tỉ số bằng nhau (Giả sử các tỉ số đều có nghĩa) Bài 133 (SBT) Tìm x a) b) Bài 81 (SBT) Tìm a, b, c ; và Giải: (1) (2) Từ (1) và (2), theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Do đó: -Thế nào là tỉ số của 2 số hữu tỉ a và b ? Cho ví dụ ? -Tỉ lệ thức là gì ? Nêu tính chất của tỉ lệ thức ? -Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ? -GV cho học sinh làm BT 133 (SBT-22) -Nêu cách tìm x trong các tỉ lệ thức ? -GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập -GV yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung -GV nêu bài tập 81 (SBT) yêu cầu HS làm Tìm a, b, c ; và -Nêu cách tính a, b, c ? (Nếu HS không trả lời được GV có thể gợi ý HS đưa 2 tỉ lệ thức về dãy tỉ số bằng nhau, rồi tính) -Sau đó gọi 1 HS lên bảng giải tiếp GV kết luận HS: là thương của phép chia a cho b Học sinh lấy ví dụ vể tỉ số Học sinh phát biểu định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức tỉ lệ thức Một học sinh lên bảng viết CT thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Học sinh làm bài tập 133 (SBT) HS: AD tính chất cơ bản của tỉ lệ thức Hai học sinh lên bảng trình bày bài Học sinh lớp nhận xét Học sinh làm bài tập 81 (SBT) Học sinh suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu hỏi Một học sinh lên bảng giải tiếp Hoạt động 3: Luyện tập (25 phút) Bài 100 (SGK) Số tiền lãi hàng tháng là: (đồng) Lãi suất hàng tháng là: Bài 102 (SGK) Từ: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Bài 103 (SGK) Gọi số lãi 2 tổ được chia lần lượt là x, y (đồng) Ta có: và (đ) Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy (đ), (đ) Bài 105: Tính GTBT: a) b) -GV yêu cầu HS đọc đề bài BT 100 (SGK) -GV gọi một học sinh lên bảng chữa bài tập -Từ tỉ lệ thức hãy suy ra tỉ lệ thức -Ngoài ra còn cách làm nào khác không ? GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt BT 103 (SGK) -Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài làm GV kiểm tra và nhận xét GV yêu cầu học sinh làm BT 105 (SGK) GV kết luận. Học sinh đọc đề bài BT 100 Một học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh lớp nhận xét HS: Học sinh đọc đề bài BT 103 HS: Và (đồng) -Một học sinh lên bảng trình bày lời giải Học sinh làm bài tập 105 (SGK) Hướng dẫn về nhà (1 phút) Ôn tập các câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập đã làm để chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết Làm bài tập trong SBT Ngày soạn: 20/10/2011 Tuần 11 tiết 22. Kiểm tra 1 tiết MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA ĐẠI SỐ 7- CHƯƠNG I Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Các phép toán trên số hữu tỉ 3 1,5 2 1 3 1,5 8 4 Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau 1 0,5 1 0,5 1 2 3 3 Số thực,số vô tỉ,số thập phân 2 1 1 0,5 1 0,5 1 0,5 1 0,5 6 3 Tổng 3 1,5 5 2,5 9 6 17 10 I/ Muùc tieõu: Kiểm tra, đánh giá việc nắm kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến thức chương I vào giải bài tập của học sinh Kiểm tra, đánh giá kỹ năng trình bày bài của học sinh. II/ Chuaồn bũ: Phoõ toõ ủeà kieồm tra cho moói HS, baỷng phuù cheựp ủeà kieồm tra. III/ Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc: ổn định: Kiểm tra: ẹeà baứi Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng trong các cau sau đây: a) A) B) C) D) b) A) B) C) D) c) A) B) C) D) d) A) B) C) D) Bài 2: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nếu có thể) a) b) Bài 3: Tìm x biết: b) |2x – 3| + 2 = 7 Bài 4: Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của Đội, 3 chi đội 7A, 7B, 7C đã thu được tổng cộng 120 kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được của 3 chi đội lần lượt tỉ lệ với 9, 7, 8. Hãy tính số giấy vụn thu được của mỗi chi đội? Bài 5: So sánh: và Đáp án và biểu điểm: Bài 1 (2 điểm): Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm a) B b) C c) C d) D Bài 2 (2 điểm) Mỗi ý đúng cho 1 điểm a) b) Bài 3 (2 điểm) Mỗi ý đúng cho 1 điểm a) b) x = 4 hoặc x = -1 Bài 4 (2 điểm) Gọi số giấy vụn của mỗi chi đội thu gom được lần lượt là a, b, c(kg) (0<a, b, c < 120) (0,25đ) Ta có: a + b + c = 120 (0,25đ) Vì số giấy vụn thu được của 3 chi đội lần lượt tỉ lệ với 9, 7, 8 nên ta có: (0,25đ) áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: (0,25đ) (0,25đ) (kg) (kg) (kg) Kết luận (0,25đ) Bài 5 (1 điểm) Tính được (0,5đ) Lập luận suy ra được (0,5đ) Ngày soạn: 24/10/2011 Tuần 12 Chương II Hàm số và đồ thị Tiết 23 Đại lượng tỉ lệ thuận Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay không? Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận 2. Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3. Thái độ: Tích cực, thoải mái, tự giác tham gia vào các hoạt động. Có ý thức hợp tác, chủ động, sáng tạo trong học tập. Phương tiện dạy học: GV: SGK-bảng phụ-thước kẻ HS: SGK-bảng nhóm Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) HS1: Nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Cho ví dụ ? GV (ĐVĐ) -> vào bài 2. Hoạt động 2: Định nghĩa (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK) -Công thức tính khối lượng của 1 vật nếu biết thể tích và khối lượng riêng của nó ? -Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ? -GV giới thiệu định nghĩa và hệ số tỉ lệ (SGK-52) -GV yêu cầu học sinh đọc và làm ?2 (SGK) -y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là cho ta biết điều gì? -Khi đó x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? -Qua bài tập này rút ra nhận xét gì ? GV cho HS làm ?3 (SGK) (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV kết luận. Học sinh đọc đề bài ?1 (SGK) -Học sinh viết công thức tính S theo v và t HS: HS: Các CT trên giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0 -HS đọc định nghĩa (SGK) Học sinh đọc đề bài ?2 (SGK) HS: HS rút ra nhận xét (nội dung chú ý –SGK) Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời ?3 (SGK) 1. Định nghĩa: ?1: Hãy viết công thức tính: a) (km) b) (D là hệ số khác 0) *Định nghĩa: SGK -Nếu (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ?2: Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ . . Hay x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ *Chú ý: SGK 3. Hoạt động 3: Tính chất (12 phút) GV yờu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?4 (SGK) -Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x ? -Thay mỗi dấu chấm “?” trong bảng trên bằng 1 số thích hợp -Có nhận xét gì về tỉ số giữa 2 giá trị tương ứng của y và x ? GV nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận GV kết luận. -Học sinh đọc đề bài ?4-SGK Học sinh xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x Một học sinh lên bảng điền số thích hợp vào chỗ trống HS lớp nhận xét, bổ sung HS thiết lập các tỉ số , , , rồi so sánh -Học sinh đọc 2 tính chất 2. Tính chất: x 3 4 5 6 y 6 ? ? ? a) y tỉ lệ thuận với x hay Vậy hệ số tỉ lệ là 2 b) x 3 4 5 6 y 6 8 10 12 c) *Tính chất: Nếu x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận thì: +) +) 4. Hoạt động 4: Luyện tập (16 phút) -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT 1 (SGK-53) -Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x ? -Hãy biểu diễn x theo y ? -Tính giá trị của y khi ? GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT2 (SGK) -Dựa vào bảng giá trị trên hãy tìm hệ số tỉ lệ ? -Từ đó hãy điền vào ô trống các số thích hợp ? GV dùng bảng phụ nêu đề bài BT 3 (SGK) -Gọi 1 HS lên bảng làm câu a, -Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau không?Vì sao? GV kết luận. Học sinh đọc kỹ đề bài và làm BT 1 (SGK) -HS thay giá trị của x, y vào CT -> tìm k = ? -Học sinh tính toán, đọc kết quả Học sinh đọc đề bài BT2-SGK Học sinh tính toán, tìm hệ số tỉ lệ, rồi điền vào chỗ trống Học sinh đọc đề bài, quan sát bảng phụ rồi điền vào chỗ trống HS: m tỉ lệ thuận với V. Vì Bài 1 (SGK) a) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận Nên () Thay vào CT trên ta có: b) c) Bài 2 (SGK) Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên () hay Ta có: x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 Bài 3 (SGK) a) (Bảng phụ) b) Vậy m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 7,8 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận BTVN: 4 (SGK) và 1, 2, 4, 5, 6, 7 (SBT) Đọc trước bài: “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch” Ngày soạn: 26/10/2011 Tuần 12 Tiết 24 một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận Mục tiêu: Kiến thức: Học xong bài này học sinh phải nắm được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. 2. Kỹ năng: Biết cách giải cỏc bài toỏn về tỉ lệ thuận. 3. Thái độ: Tích cực, thoải mái, tự giác tham gia vào các hoạt động. Có ý thức hợp tác, chủ động, sáng tạo trong học tập. Phương tiện dạy học: GV: SGK-bảng phụ HS: SGK-bảng nhóm Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút) HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận BT: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Hỏi x có tỉ lệ thuận với z không ? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? HS2: Phát biểu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận BT: Cho bảng sau: t 2 3 4 s 90 Hỏi S và t có phải là 2đại lượng tỉ lệ thuận không ? Vì sao? Hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? 2. Hoạt động 2: Bài toán (18 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV nêu bài toán 1, yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt BT H: Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng như thế nào ? -Nếu gọi khối lượng của 2 thành chì lần lượt là m1 và m2 thì ta có tỉ lệ thức nào ? +) m1 và m2 còn có quan hệ gì -Vậy làm thế nào có thể tính được m1 và m2 ? Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS làm tiếp ?1 (SGK) -Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài giải -GV giới thiệu nội dung chú ý GV kết luận. -Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài toán HS: là 2 đại lượng tỉ lệ thuận HS: và HS: AD tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta làm bài tập Học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK) vào vở Một học sinh lên bảng trình bày lời giải BT Học sinh lớp nhận xét, bổ sung 1. Bài toán 1: Giải: (SGK-55) ?1: Gọi khối lượng của 2 thanh kim loại đồng chất là m1 (g) và m2(g) Theo bài ra ta có: Do khối lượng và thể tích của vật là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Do đó: 3. Hoạt động 3: Bài toán 2 (6 phút) GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt BT 2 (SGK) -Nếu gọi số đo 3 góc của lần lượt là a, b, c, theo bài ra ta có điều gì ? -GV gọi một học sinh lên bảng giải tiếp bài toán GV kiểm tra và kết luận. -Học sinh đọc đề bài và tóm tắt đề bài BT 2 (SGK) HS: và -Một học sinh lên bảng giải tiếp HS lớp nhận xét, bổ sung 2. Bài toán 2: Gọi số đo các góc của là a, b, c (a, b, c > 0) Theo bài ra ta có: và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 4. Hoạt động 4: Luyện tập-củng cố (12 phút) -GV dùng bảng phụ nêu BT 5 (SGK) H: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận không ? Vì sao ? GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT 6 (SGK) -Giả sử x (m) dây nặng y (g) Hãy biểu diễn y theo x ? -Cuộn dây dài bao nhiêu mét biết nó nặng 4,5 (kg) ? GV kết luận. Học sinh làm bài tập 5 (SGK) + Đọc yêu cầu đề bài + Quan sát bảng giá trị của 2 đại lượng ->Nhận xét y và x có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay không -Học sinh đọc đề bài BT 6 HS nhận xét được khối lượng và chiều dài cuộn dây là 2 đại lượng tỉ lệ thuận -Học sinh tính toán, đọc kết quả Bài 5 (SGK) a) x và y tỉ lệ thuận. Vì: b) x và y không tỉ lệ thuận. Vì Bài 6 (SGK) a) 1(m) dây nặng 25 (g) x (m) dây nặng y (g) Vì khối lượng của cuộn dây tỉ lệ thuận với chiều dài của dây nên ta có: b) 1 (m) dây nặng 25 (g) x (m) dây nặng 4500 (g) Hướng dẫn về nhà (1 phút) Học bài theo SGK và vở ghi BTVN: 7, 8, 11 (SGK) và 8, 10, 11, 12 (SBT) Ngày soạn: 31/10/2011 Tuần 13 Tiết 25 Luyện tập Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài tập cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ 2. Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán 3. Thái độ:Thông qua giờ luyện tập, học sinh được biết thêm về nhiều bài tập liên quan đến thực tế Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ HS: SGK-bảng nhóm Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút) HS1: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không, nếu: x -2 -1 1 2 3 y -8 -4 4 8 12 x 1 2 3 4 5 y 22 44 66 88 100 HS2: Chữa bài tập 8 (SGK) 2. Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt BT 7 (SGK) -Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường có quan hệ như thế nào ? -Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x? -Vậy bạn nào nói đúng ? -GV yêu cầu học sinh đọc và làm BT 9 (SGK) -Theo bài ra ta có điều gì ? -AD tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập ? -GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập ? GV kiểm tra và nhận xét GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 10 (SGK -Gọi một học sinh lên bảng làm bài tập GV yêu cầu học sinh lớp nhận xét, góp ý GV nêu BT: Điền số thích hợp vào ô trống. Nếu cho x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một th/gi Hãy biểu diễn z theo x ? GV kết luận. Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 7 (SGK) HS: Là hai đại lượng tỉ lệ thuận HS tính toán và trả lời được Bạn Hạnh nói đúng Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 9 (SGK) HS: Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập Học sinh lớp nhận xét, góp ý Học sinh đọc đề bài, tóm tắt bài tập 10 (SGK) Một học sinh lên bảng làm bài tập Học sinh lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn Học sinh đọc đề bài, kẻ bảng vào vở rồi điền vào ô trống +Tìm CT liên hệ giữa x và y + Tìm CT liên hệ giữa z và y Suy ra mối liên hệ giữa z và x Bài 7 (SGK) 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có: Vậy cần 3,75 kg đường để ngâm 2,5 kg dâu Bài 9 (SGK) Gọi khối lượng của Niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z Theo bài ra ta có: và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy khối lượng của Niken, kẽm và đồng lần lượt là 22,5; 30; 97,5 (kg) Bài 10 (SGK) Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c (cm) Theo bài ra ta có và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là 10, 15, 20 cm Bài tập: x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 (1) y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 (2) Từ (1) và (2) Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận BTVN: 13, 14, 15, 17 (SBT) Ôn tập: “Đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học)” Đọc trước: Đại lượng tỉ lệ nghịch” ======================================== Ngày soạn: 02/11/2011 Tuần 13 Tiết 26 Đại lượng tỉ lệ nghịch Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch 2. Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của hai đại lượng. 3. Thái độ: Tích cực, thoải mái, tự giác tham gia vào các hoạt động. Có ý thức hợp tác, chủ động, sáng tạo trong học tập. Phương tiện dạy học: GV: SGK-bảng phụ HS: SGK-bảng nhóm Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút) HS1: Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Chữa bài tập 13 (SBT) 2. Hoạt động 2: Định nghĩa (12 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV yêu cầu học sinh làm ?1 -Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ? GV giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch GV: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ n

File đính kèm:

  • docdai so 7.doc
Giáo án liên quan