Giáo án Đại số 7 từ tiết 31 đến tiết 40

I.Mục tiêu

1. Kiến thức

- H/s thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng.

- Nêu được cấu trúc mặt phẳng toạ độ; toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ

2. Kỹ năng:

- Học sinh vẽ được hệ trục toạ độ

- Biết xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng

- Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó

3. Thái độ:

- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán

II.Đồ dùng dạy học

1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng

2.Học sinh: Đồ dùng học tập

III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực

IV.Tổ chức giờ học

1.ổn định tổ chức (1')

2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ )

3.Các hoạt động dạy học

 

doc31 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 từ tiết 31 đến tiết 40, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: Giảng: Tiết 31. Mặt phẳng toạ độ I.Mục tiêu 1. Kiến thức - H/s thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng. - Nêu được cấu trúc mặt phẳng toạ độ; toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ 2. Kỹ năng: - Học sinh vẽ được hệ trục toạ độ - Biết xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng - Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó 3. Thái độ: - Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng 2.Học sinh: Đồ dùng học tập III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực IV.Tổ chức giờ học 1.ổn định tổ chức (1') 2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ ) 3.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (1') Học địa lý ta đã biết mỗi địa điểm trên bản đồ địa lý được xđ bởi 2 số là kinh độ và vĩ độ .Vậy mỗi điểm trên mp được xđ bởi mấy số ? làm thế nào để xđ được vị trí của 1 điểm trên mp ? Hoạt động 2: :Đặt vấn đề (8') Mục tiêu: H/s thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng. Đồ dùng: Bản đồ địa lý Việt Nam Cách tiến hành - Y/c hs đọc VD1 trong sgk - Toạ độ địa lý của mũi cà mau là ? - GV treo bản đồ địa lý VN-y/c hs đọc toạ độ địa lý của Hà Nội - Mỗi điểm trên bản đồ địa lý được xđ bởi mấy số ? - Cho hs qs chiếc vé xem phim H.15 sgk- y/c hs đọc thầm VD2 - Số ghế H1 trên vé cho ta biết điều gì ? -hãy giải thích dòng chữ :"số ghế B10 của 1 tấm vé xem đá bóng tại SEA GAM E S22 ở HN-VN? - Hãy lấy thêm VD về 1 cặp số trong thực tiễn ? - Tương tự để xđ vị trí của 1 điểm trên mp người ta dùng 2 số .Làm thế nào để có 2 số đó ? Cá nhân HS đọc VD trong sgk + +...được xđ bởi 2 số :kinh độ và vĩđộ HS đọc thầm VD 2 Số ghế trên chiếc vé xem phim ở H15 là H1 - Chữ Hchỉ số thứ tự của dãy ghế Số 1 chỉ số thứ tự củaghế trong dãy - Cặp gồm 1 chữ và 1 số xđ vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé đó + Chữ B chỉ số thứ tự của dãy ghế, số 10 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy VD:Vị trí quân cờ trên bàn cờ ,vị trí của 1 hs trong lớp ở bàn ,dãy 1,Đặt vấn đề : VD1Toạ độ địa lý của mũi Cà Mau là VD 2( sgk ) VD3 số ghế B10 của 1 tấm vé xem đá bóng - Chữ B chỉ số thứ tự của dãy ghế Số 10 chỉ số thứ tự củaghế trong dãy Hoạt động 3 Mặt phẳng toạ độ(10') Mục tiêu: Nêu được cấu trúc mặt phẳng toạ độ, vẽ được mặt phẳng toạ độ Đồ dùng: thước thẳng Cách tiến hành Trên mp vẽ 2 trục số 0x,0y vuông góc tại gốc của mỗi trục số ,ta có hệ trục toạ độ 0xy - HD hs vẽ hệ trục toạ độ - Lưu ý khoảng cách giữa các số trên 2 trục phải bằng nhau - Giới thiệu các trục toạ độ 0x,0y -y/c hs xem sgk - 0xlà trục gì ?0y là trục gì ?giao điểm 0 gọi là gì ? - Giới thiệu mp toạ độ - 2 trục toạ độ chia mp thành mấy góc ? - Giới thiệu KH các phần tư thứ I,II,II và IV - Khi vẽ hệ trục toạ độ cần chú ý điều gì ? Gv chốt lại kiến thức về mặt phẳng toạ độ HS chú ý nghe GV giới thiệu hệ trục toạ độ +Vẽ hệ trục toạ độ 0xy theo hướng dẫn của giáo viên 0x,0y là các trục toạ độ +0x là trục hoành +0y là trục tung + 0 là gốc toạ độ +Mp có hệ trục toạ độ 2 trục toạ độ chia mp thành 4 góc Hs lắng nghe +Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau nếu không nói gì thêm 2, Mặt phẳng toạ độ y x 0x,0y là các trục toạ độ +0x là trục hoành +0y là trục tung + 0 là gốc toạ độ + MP có hệ trục toạ độ 0xy gọi là mp toạ độ 0xy *chú ý (sgk - 66) Hoạt động 3:Toạ độ của 1 điểm trên mp toạ độ(15') Mục tiêu: Biết xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó Đồ dùng: thước thẳng Cách tiến hành - yêu cầu hs qs hình 17 trong sgk cho biết Số 1,5 nằm trên trục nào ? -Số 3 nằm trên trục nào? - Khi KH toạ độ của 1 điểm ,số đứng trước là gì ?số đứng sau là gì ? - Muốn xđ toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ ta làm thế nào? - Ngược lại cho toạ độ của 1 điểm muốn xđ vị trí của điểm đó trên mp toạ độ ta làm thế nào ? Cho hs làm ?1 theo cá nhân GV chốt lại Cặp số (2;3)xđ được mấy điểm? Y/c hs xem H18 - Hình 18 cho ta biết điều gì ?nhắc nhở ta điều gì ? - Y/c hs đọc 3 ý rút ra sau khi xem H18 Yêu cầu HS làm ?2 GV chốt lại toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ Cá nhân hs quan sát trên hình vẽ 17 sgk +Nằm trên trục hoành 1,5 được gọi là hoành độ của điểm P +Nằm trên trục tung( 3 được gọi là tung độ của điểm P) +Số đứng trước là hoành độ ,số đứng sau là tung độ +...ta dóng các đường thẳng vuông góc từ điểm đó đến 0x,0y + Từ hoành độ ,tung độ ta dóng các đường vuông góc với 0x,0y giao điểm các đường vuông góc là vị trí điểm cần xđ HS làm theo cá nhân trong 1' Sau đó lên bảng vẽ ,HS khác nhận xét + Cặp số (2:3)chỉ xđ được 1 điểm Cá nhân hs qs hình 18 sgk + H18 cho ta biết M có hoành độ x0 ,có tung độ y0 ,nhắc ta hoành độ của 1 điểm bao giờ cũng đứng trước Trên mp toạ độ mỗi điểm xđ 1 cặp số và ngược lại 1HS lên bảng viết 3, Toạ độ của 1 điểm trong mp toạ độ VD : Cặp số (1,5;3)là toạ độ của điểm P KH: P(1,5;3) 1,5:hoành độ 3:tung độ P ( 2;3); Q( 3;2) y x Nhận xét NX:Trên mp toạ độ mỗi điểm xđ 1 cặp số ,ngược lại mỗi cặp số xđ 1 điểm Toạ độ của gốc 0: 0(0;0) Hoạt động 4:Luyện tập -Củng cố ( 7') Mục tiêu: - Biết xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó Đồ dùng: bảng phụ Cách tiến hành - Cho hs làm bài 32 (sgk)-treo bảng phụ - Gọi hs lên bảng làm phần a, - Cho hs nx - Gọi hs trả lời phần b, Cho hs làm bài 33(sgk) - Xđ A(3;)trên mp toạ độ ? - Để xđ vị trí 1 điểm trên mp toạ độ ta cần biết điều gì? Gọi 2HS lên bảng xác định toạ độ các điểm GV chốt lại cách xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ HS làm theo cá nhân trong 1' sau đó lên bảng trình bày ý a +ý b đứng tại chỗ trình bày HS khác nhận xét, bổ sung +...ta cần biết toạ độ của điểm đó (hoành độ và tung độ )trong mp toạ độ 2 HS lên bảng trình bày HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời Bài tập Bài 32 a, M(-3;2) N(2;-3) P(0;-2) Q(-2;0) b,Trong mỗi cặp điểm M và N,Pvà Qhoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại Bài 33 Hướng dẫn về nhà (2') - Học bài hiểu được Kn mp toạ độ ,hệ trục toạ độ ,trục tung ,trục hoành ,cách xđ vị trí cả 1 điểm trên mp toạ độ và ngược lại -Xem lại các bài tập đã chữa BTVN : 34,35(sgk) -Chuẩn bị cho tiết sau :Luyện tập Soạn: Giảng: Tiết 32.Luyện tập I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - H/s củng cố lại được kiến thức về mặt phẳng toạ độ 2. Kỹ năng: - Biết xác định vị trí của 1 điểm trong mặt phẳng toạ độ - Biết tìm toạ độ của 1 điểm cho trước - Học sinh vẽ được hệ trục toạ độ ; xác định vị trí của 1 điểm trong mặt phẳng toạ độ 3. Thái độ: - Chính xác, cẩn thận khi vẽ hình II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng 2.Học sinh: Đồ dùng học tập III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực IV.Tổ chức giờ học 1.ổn định tổ chức (1') 2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ ) 3.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (1') Tiết trước các em đã học bài gì? Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi làm một số bài tập để củng cố khắc sâu kiến thức đó Bài mặt phẳng toạ độ Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ + chữa bài tập (10') Mục tiêu: - , HS nhắc lại khái niệm về mặt phẳng toạ độ , biết tìm toạ độ của 1 điểm cho trước Đồ dùng: bảng phụ Cách tiến hành - Gọi hs1 lên chữa bài tập 35(sgk) GV treo bảng phụ vẽ hình bài 35 - Gọi hs2 :Cho biết thế nào là mp toạ độ và đứng tại chỗ trả lời bài 34 - Muốn xđ toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ ta làm thế nào? - Ngược lại cho toạ độ của 1 điểm muốn xđ vị trí của điểm đó trên mp toạ độ ta làm thế nào ? 1 HS lên bảng chữa bài 35 hS khác mở vở GV kiểm tra + Mp có chứa hệ trục toạ độ 0xy gọi là mp toạ độ 0xy +...ta dóng các đường thẳng vuông góc từ điểm đó đến 0x,0y + Từ hoành độ ,tung độ ta dóng các đường vuông góc với 0x,0y giao điểm các đường vuông góc là vị trí điểm cần xđ Bài 35(sgk-68) A(0,5;2) B(2;2) C(2;0) D(0,5;0) P(-3;3) Q(-1;1) R(-3;1) Bài 34(sgk-68) a, 1 điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0 b, 1 điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0 Hoạt động 3: Làm bài tập mới ( 32') Mục tiêu: Học sinh vẽ được hệ trục toạ độ ;xác định vị trí của 1 điểm trong mặt phẳng toạ độ Đồ dùng: Cách tiến hành Cho hs làm bài 37(sgk-68) - Gọi 1 hs làm phần a,? - Y/c hs vẽ hệ trục toạ độ vào vở - Gợi ý :Các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x;y)sẽ nằm trên góc phần tư nào ? - HD hs vẽ hệ trục toạ độ với chiều dương dài hơn chiều âm - Gọi từng hs lên biểu diễn cặp số (x;y)và đặt tên cho điểm - Nối các điểm 0;A;B;C;D em có nx gì về 5 điểm này ? *để biết được đường thẳng đi qua các điểm này là gì tiết học sau chúng ta sẽ n/c Cho hs đọc bài 38(sgk) - Treo bảng phụ H21.sgk - Muốn biết chiều cao của từng bạn ta làm thế nào ? - Muốn biết số tuổi của mỗi bạn ta làm thế nào ? Gọi mỗi hs trả lời 1 phần - Cho hs nx - gv nx Cho hs làm bài 36(sgk) - Gọi 1 hs lên bảng vẽ trục toạ độ - Gọi mỗi hs lên bảng xđ 1điểm Tứ giác ABCD là hình gì ? GV chốt lại kiến thức toàn bài 1hs lên bảng làm phần a HS vẽ hệ trục toạ độ vào vở +....nằm trong góc phần tư thứ I HS lên bảng biểu diễn các cặp số (x; y) +Nối các điểm 0 ;A; B;C;D chúng tạo thành đường thẳng HS lắng nghe HS nghiên cứu bài 38 + Từ các điểm ghi tên các bạn kẻ đường vuông góc với trục tung (c.cao) + Từ điểm ghi tên các bạn dóng đường vuông góc với trục hoành (tuổi ) HS đứng tại chỗ trả lời HS làm bài 36 +Tứ giác ABCD là hình vuông Bài 37(sgk-68) a, 0(0;0);A(1;2);B(2;4); C(3;6); D(4;8) D C B A Bài 38 (sgk) a, Đào là người cao nhất và cao 15 dm hay 1,5m b, Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi c, Hồng cao hơn Liên (1dm)và Liên mhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi Bài 36(sgk ) Hướng dẫn về nhà :(2') Đọc mục có thể em chưa biết (sgk-69) - Xem lại cách vẽ hệ trục toạ độ và xđ các điểm trên mp toạ độ - BTVN:47;48;49;50(sbt-50;51) -Chuẩn bị cho tiết sau đọc trước bài : Đồ thị hàm số y =a x ( a0) Soạn: Giảng: Tiết 33. Đồ thị hàm số y =a x ( a0) I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh phát biểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0)Nêu được các bước vẽ đồ thị hàm số 2. Kỹ năng:Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) - Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ 0xy ; xác định 1 điểm trên MP toạ độ 0xy biết toạ độ của nó, Bước đầu có kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) 3.Thái độ: Thấy được ý nghĩa của đồ thị hàm số trong thực tiễn và trong ngh.cứu hàm số. II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng 2.Học sinh: Đồ dùng học tập III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực IV.Tổ chức giờ học 1.ổn định tổ chức (1') 2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ ) 3.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (1') Nhờ có mp toạ độ ta có thể bd trực quan mqh phụ thuộc giữa hai đại lượng -> bài mới Hoạt động 2:Đồ thị của hàm số là gì ?(15') Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm đồ thị hàm số Đồ dùng: thước thẳng Cách tiến hành - Cho hs làm ?1 - Gọi 1 hs làm phần a, G/v treo giấy kẻ ô ly lên bảng - Gọi 1 hs lên bảng làm phần b, Cả lớp vẽ vào vở - Gọi hs nx? - Trên hệ trục toạ độ 0xy ta có tập hợp các điểm nào ? Vậy đồ thị của h/s y=f(x) là gì ? - Gọi 2 hs nhắc lại đ/n ? Y/c hs đọc VD1 trong sgk - Để vẽ đồ thị h/s y=f(x)trong ?1 ta phải làm những bước nào ? GV có thể hd lại cách vẽ đồ thị h/s trong ?1 Cá nhân HS làm ?1 1HS lên bảng làm phần a 1HS lên bảng vẽ hoàn thiện phần b HS nhận xét, bổ xung bài làm trên bảng {A ; B ; C ; D ; E } HS đọc ĐN trong sgk H S đọc VD trogn sgk +...*vẽ hệ trục toạ độ 0xy *xđ trên mp toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x;y)của h/s 1,Đồ thị của h/s là gì ? ?1 a) {(-2;3);(-1;2); (0;-1);(0,5;1);(1,5;-2)} Hoạt động 3:Đồ thị của h/s y=a.x(a0)(18') Mục tiêu: Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) đồ dùng: Cách tiến hành - Gọi 1 h/s đọc phần thông tin mục 2(SGK-70) - Xét hàm số y = 2x có dạng y = ax (a ạ 0) Cho biết a = ? - Làm thế nào em viết 5 cặp số (x;y) Biết x = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ? Gọi h/s làm miệng phần a - G/v ghi bảng ? Ngoài 5 cặp số hàm số y = 2x còn cặp số nào khác không? G/v treo giấy kẻ ô vuôngmờ - Gọi 1 h/s làm phần b - h/s trong lớp làm vở nháp giấy ô ly - G/v quan sát 1 số h/s - Gọi 1 h/s đọc phần c của ?2 ? Kẻ đt qua điểm nào ? G/v : Người ta chứng minh :Tất cả hàm số y = ax (a ạ 0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. - G/v nhấn mạnh lại KL2 và nêu : Ngoài 5 điểm thì các điểm khác trên đt đều thuộc đt y = 2x. - Y/c hs làm ? 3 Gv gợi ý để vẽ được đường thẳng ta cần xác định mấy điểm - G/v chốt lại : Vẽ đồ thị y = ax (a ạ 0) Ta chỉ cần XĐ thêm A ạ 0 ; và A(1 ; a) - Cho h/s làm ?4 Vậy để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) ta làm thế nào ? Gv chốt lại các bước vẽ đồ thị hàm số y =ax (a ạ 0) theo từng bước trên bảng phụ - Gọi hs đọc nx (sgk-71) - Y/c hs xem VD2 (sgk-71)- nêu các bước làm ? - GV nhấn mạnh các bước vẽ đồ thị h/s y=a.x - Lưu ý viết CT h/s theo đồ thị HS đọc phần thôgn tin trong sgk +a= 2 +Thay gía trị x vào hàm số y = 2x, tính y tương ứng. +còn vô số : x = 3 ; 4 ; 5 ... à y = 1HS lên bảng thực hiện ý b +M và H - 1 h/s lên bảng kẻ đt MH - H/s dưới lớp kẻ hình Trả lời nốt phần c - MH là đt của y = 2x. Hs lưu ý - cá nhân hs suy nghĩ trả lời +) vẽ được đường thẳng ta cần xác định 2 điểm 1hs lên bảng thực hiện Các hs khác vẽ hình vào vở *Ta thực hiện theo 2 bước B1: cho x =1-> y = a ta có A( 1; a) thuộc đồ thị hàm số. Đồ thị hs y = ax đi qua 0(0; 0) và A( 1;a) B2: +) vẽ hệ trục toạ độ +) Biểu diễn điểm A( 1; a) trên mp toạ độ +) Nối O và A HS đọc ví dụ 2 và nêu lại các bước làm Các bước vẽ đồ thịh/s y=-1,5x: *Xđ điểm Acó toạ độ khác 0:A(-2;3) *Vẽ hệ trục toạ độ 0xy *Xác định điểm A(-2;3) Trên mp toạ độ *Vẽ đường thẳng đi qua 0 và A.Đường thẳng 0A là đồ thị của h/s y=- 1,5x 2, Đồ thị của hàm số y=a.x (a 0) a, (-2 ; -4) ;(-1 ; -2) ;(0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4) b, c, Các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng MH * Kết luận (sgk) Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ nên ta chỉ cần XĐ thêm 1 điểm A nào đó ạ 0. y = 0,5x a. A(2 ; 1) b. Đường thẳng 0A là đồ thị hàm số y = 0,5x Nhận xét (SGK-71) VD2:(sgk) Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố( 10') Mục tiêu: - Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ 0xy ; xác định 1 điểm trên MP toạ độ 0xy biết toạ độ của nó; Bước đầu có kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) Đồ dùng Cách tiến hành Thế nào là đồ thị h/số y = f(x) ? - Đồ thị h/số y = ax (a ạ 0) là đường thẳng như thế nào ? - Nêu cách vẽ đồ thị h/số y = ax (a ạ 0) - Cho hs làm bài 39(sgk-71) - Gọi 2 h/s lên bảng làm phần a,c? - 2 đồ thị đều đi qua điểm nào ?vì sao? Trả lời bài tập 40 - Treo bảngphụ vẽ 1 số đồ thị - Cho h/s nhận biết đồ thị nào biểu diễn hàm số y = ax (a ạ 0). - G/v chốt : Đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. - Kết luận 1 - Kết luận 2 - Nêu 2 bước trên 2HS lên bảng thực hiện bài tập 39 - 2 đồ thị đều đi qua điểm 0 (0; 0) Bài 40 (sgk) a. a> 0 đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) nằm góc phần tư I ; III. b. a < 0 đồ thị nằm góc phần tư II ; IV . Hs quan sát và trả lời *Bài tập Bài 39 *y = x Cho x = 1 => y = 1 ta có A( 1; 1) thuộc đồ thị hàm số. Đồ thị hs y = x đi qua 0(0; 0) và A( 1;1) *y = -2x Cho x = 1 => y = -2 ta có A( 1; -2) thuộc đồ thị hàm số. Đồ thị hs y = -2x đi qua 0(0; 0) và A( 1;- 2 ) Bài 40 a. a> 0 đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) nằm góc phần tư I ; III. b. a < 0 đồ thị nằm góc phần tư II ; IV . Hướng dẫn về nhà(2') 1. Nắm vững kết luận 1 l kết luận 2 và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0). 2. Bài tập 39 ý b,d, 41 ; 43 (SGK-72) Soạn: Giảng: Tiết 34 : Luyện tập i. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) 2. Kỹ năng: - Biết vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. - Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số 3. Thái độ: - Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn ii. Đồ dùng Gv: Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, phấn màu Hs: Giấy có kẻ ô vuông, thước kẻ, bút chì III. Phương pháp: - Vấn đáp, cá nhân, nhóm. VI. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Luyện tập: 38p Mục tiêu: HS áp dụng làm bài tập. Đồ dùng: Thước, bài tập, bảng phụ. Cách tiến hành: - Gọi 1 h/s đọc đề bài 41 SGK-72 - G/v : Điểm M(x0 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0).GV: hướng dẫn: - Xét điểm : thay vào y = -3x => y = (-3). Vậy điểm A ẻ đồ thị hàm số y = -3x ? Tương tự hãy xét điểm B và C Gọi 2 h/s lên bảng 2 HS lên bảng làm. - 2 h/s nhận xét - G/v sửa sai - cho điểm - Cho h/s làm bài 42 SGK-72 - Gọi 1 h/s đọc đề - 1 h/s làm phần a ? thay x = 2 ; y = 1vào y = ax => 1 = a.2 => - Gọi 1 h/s nêu cách XĐ B ? - Gọi 1 h/s nêu cách xác định C ? - Cho h/s làm bài 44 SGK-73 - Gọi 1 h/s đọc đề - Gọi 1 h/s vẽ đồ thị hàm số y = f(x)=-0,5x - Gọi 1 h/s làm phần vẽ đồ thị ? - Vẽ trên giấy kẻ ô vuông - Gọi 2 h/s làm phần a,b - Gọi 2 h/s nhận xét - sửa sai Cho HS đứng tại chỗ trả lời phầnc. - G/v chốt kiến thức: Cho HS làm bài 43/SGK-73 GV vẽ hình ra bảng phụ. Cho HS hoạt động nhóm ( SD KT Khăn trải bàn làm trong 5p) Gọi các nhóm báo cáo. Các nhóm báo cáo. GV chốt lại. 1 HS đọc đầu bài HS thay vào y = -3x tính và kết luận HS xét hai điểm B,C 2 HS lên bảng 1 HS đọc đề bài 1 HS làm phần a HS làm bài 44 1 HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y=f(x)=-0,5 2 HS lên bảng làm phần a,b HS làm bài tập 43 HS hoạt động theo nhóm Bài tập 41 (SGK-72) - Xét điểm : thay vào y = -3x => y = (-3). Vậy điểm A ẻ đồ thị hàm số y = -3x - Xét ta thay vào hàm số y =-3x ta có: vì 1 ạ -1 . Nên B không thuộc đồ thị hàm số y =-3x. c. Xét C (0 ; 0) Thay x = 0 => y = -3.0 = 0 Vậy C thuộc đồ thị hàm số y =-3x Bài tập 42 SGK-72 a. Xác định a A(2 ; 1) thay x = 2 ; y = 1vào y = ax => 1 = a.2 => b. Đánh dấu điểm B có hoành độ c. Đánh dấu điểm C có tung độ -1 Bài số 44 SGK-73 Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = - 0,5x Cho x = 2 => y= -1 => A(2; -1) Vậy OA là đồ thị h/số: y = -0,5x a. f(2) = -1 ; f(-2) = 1 f(4) = -2 ; f(x) = 0 b. y = -1 -> x = 2 y = 0 -> x = 0 y = 2,5 -> y = -5,25 c. Khi y âm thì các giá trị của x dương Khi y dương thì các giá trị của x âm. Bài số 43 SGK-73 a. Thời gian CĐ của ngời đi bộ là 4h Thời gian CĐ của ngời đi xe đạp là 2h b. Quãng đờng đi đợc của ngời đi bộ 20 km . Quãng đờng của ngời đi xe đạp là 30 (km). c. V1 = 20 : 4 = 5 (km/h) V2 = 30 : 2 = 15 (km/h hớng dẫn về nhà: 2p 1. Ôn kết luận 1 ; kết luận 2 2. Bài tập 45 ; 46 ; 47 (SGK-73; 74 Ôn tập chươngII Soạn: Giảng: Tiết 35 .Ôn tập chương II I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh hệ thống được các kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch. Hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) 2. Kỹ năng: - Học sinh biết cách giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, ĐL tỷ lệ nghịch - Nắm vững tính chất vận dụng vào giải bài tập. Biết vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) - Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và xác định 1 điểm khi biết toạ độ của nó, xác định 1 điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của 1 hàm số. 3. Thái độ: - Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu; thước thẳng 2.Học sinh: Đồ dùng học tập III.Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tích cực IV.Tổ chức giờ học 1.ổn định tổ chức (1') 2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ ) 3.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (1') Chương II chúng ta đã nghiên cứu những vấn đề gì? Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống kiến thức để ôn tập chương II Hoạt động 2:Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch (20' Mục tiêu: Học sinh hệ thống được các kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch, biết cách giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, ĐL tỷ lệ nghịch Đồ dùng: Cách tiến hành Khi nào đl y tỉ lệ thuận với đl x?cho VD? - Nêu t/c của đl tỉ lệ thuận ? Khi nào thì đl y tỉ lệ nghịch với đlx?cho VD? - Nêu t/c của đl tỉ lệ nghịch ? Gv chốt lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch - yêu cầu HS đọc đề bài 48 và nêu cách làm của bài Yêu cầu HS tóm tắt đề bài (đổi ra cùng một đơn vị: gam) Gọi 1 HS lên bảng thực hiện GV chốt lại cách áp dụng t/c đại lượng TLT vào làm bài GV đưa ra nội dung bài 2( bảng phụ ) Bài toán 2: Chia số 156 thành 3 phần: a.Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6 b.Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 Tìm ba số đó GV cho HS làm theo tổ Tổ 1,2 ý a, tổ 2,4 ý b theo nhóm bàn ngang trong 3' sau đó gọi 2 HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày GV nhấn mạnh: phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó. HS đứng tại chỗ trả lời và lấy ví dụ VD:Trong c/đ đều s và t là 2 đl tỉ lệ thuận HS nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch 1. + x1.y1= x2.y2=.....=a +; áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận: HS hoạt động theo nhóm ngang theo tổ trong 2' suy nghĩ và nêu hướng làm Đại diện 2 HS lên bảng trình bày Các HS khác tự hoàn thiện vào vở sau đó nhận xét bổ xung HS lưu ý về dạng bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch Hs lưu ý những sai lầm mắc phải .Lí thuyết về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch 1.Đại lượng tỉ lệ thuận y tỉ lệ thuận với x y=kx (k 0) *Tính chất (sgk) 2. y tỉ lệ nghịch với x y= hay x.y=a (a là hằng số khác 0 ) *Tính chất (sgk) 3.Bài tập Bài tập 48 -SGK 1 000 000g nước biển có 25 000g muối. 250g nước biển có x(g) muối Có: Bài 2 Gọi 3 số lần lượt là a; b; c Có: b=4.12=48 c=6.12=72 b) Gọi 3 số lần lượt là x, y, z. Chia 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6, ta phải chia 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với y = .208=52 z = .208=34 Hoạt động 3: Ôn tập về hàm số và đồ thị (23') Mục tiêu: Học sinh hệ thống được kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) Biết vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) Đồ dùng Cách tiến hành 1) Hàm số là gì? Cho ví dụ 2) Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? 3) Đồ thị của số y = ax (a ạ 0) có dạng như  thế nào? - Cho biết cách vẽ đồ thị h/s y=a.x ? GV chốt lại cách vẽ đồ thị hàm số y = a.x (a ạ0 ) GV Treo bảng phụ bài tập 51(sgk) - Gọi hs viết toạ độ các điểm A,B,C,D,E,F,G? GV chốt lại cách đọc tạo độ điểm trên mặt phẳng toạ độ -Yêu cầu HS làm bài tập 54 ý a, b GV chốt lại cách vẽ đồ thị hàm số y =a.x theo 3 bước Lưu ý khi hệ số a của đồ thị hàm số là một phân số thì nên cho x một giá trị thích hợp để khi tính y được một số là số nguyên Yêu cầu HS nêu cách làm bài tập 55 xét 2 điểm A; B -Điểm M(x0 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) khi nào ? Vậy để xem các điểm A, B có thuộc vào đỏ thị hàm số y = 3x - 1 không làm như thế nào Gọi 1HS đứng tại chỗ thực hiện làm với điểm A Gv chốt kĩ lại cách làm và lưu ý các bước làm Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay dổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. Ví dụ: y = 5x; y= x-3; y =-2 +Đồ thị của h/s y=a.x(0)là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ +Cách vẽ đồ thị h/s: B1: cho x =1-> y = a ta có A( 1; a) thuộc đồ thị hàm số. Đồ thị hs y = ax đi qua 0(0; 0) và A( 1;a) B2: +) vẽ hệ trục toạ độ +) Biểu diễn điểm A( 1; a) trên mp toạ độ +) Nối O và A 1HS lên bảng làm bài tập 51 các HS khác tự làm vào vở Cá nhân HS làm bài trong 2' sau đó cử 1 HS lên bảng trình bày HS khác nhận xét bổ sung Điểm M(x0 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0). +Ta thay các giá trị x vào hàm số tương ứng sau đó so sánh với giá trị y thu được II.Hàm số, đồ thị 1.Định nghĩa hàm số (sgk) Ví dụ: y = 5x; y= x-3; y =-2 2.Đồ thị hàm số +Định nghĩa (sgk) +Đồ thị của h/s y=a.x(0)là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ Bài 51

File đính kèm:

  • docdai t­u tiet 31 - 40.doc