A. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, thước
- Học sinh : Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’) II.HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (4’)
GV:Giới thiệu kiến thức của chương
III. Tiến trình bài giảng:
10 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 từ tuần 19 đến tuần 20 trường THCS TT Bố Hạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III
Thống kê
Tuần 20 - Tiết 41.
Ngày dạy:………………
Đ1: Thu thập số liệu thống kê - tần số
A. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, thước
- Học sinh : Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’) II.HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (4’)
GV:Giới thiệu kiến thức của chương
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
HĐ2:Thu thập số liệu ,bảng số liệu thống kê ban đầu:
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
- Học sinh chú ý theo dõi.
H Đ3:Dấu hiệu:
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ?2
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Dấu hiệu X là gì.
: Dấu hiệu X là nội dung điều tra.
? Tìm dấu hiệu X của bảng 2.
- Giáo viên thông báo về đơn vị điều tra.
? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2.
? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên thông báo dãy giá trị của dấu hiệu.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
H Đ4 :Tần số của mỗi giá trị :
? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35.
- Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7.
- Giáo viên đưa ra các kí hiệu cho học sinh chú ý.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK
1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu (SGK-T4) (12’)
2. Dấu hiệu (10’)
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2
Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp
Gọi là dấu hiệu X
- Học sinh: Dấu hiệu X là nội dung điều tra.
- Học sinh: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999
- Học sinh: Có 20 đơn vị điều tra.
- Học sinh: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn.
- Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu.
?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
3. Tần số của mỗi giá trị ?5
Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50
?6
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần
Giá trị 50 xuất hiện 3 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Số lần xuất hiện đó gọi là tần số.
* Chú ý:( SGK-T7)
IV.H Đ5: Củng cố: (5’)
- Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK)
HS:Theo dõi đầu bài
GV:Gọi Hs lần lượt trả lời
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Giá trị 21 có tần số là 1
Giá trị 18 có tần số là 3
Giá trị 17 có tần số là 1
Giá trị 20 có tần số là 2
Giá trị 19 có tần số là 3
V.H Đ6: Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
Học theo SGK kết hợp vở ghi
Làm bài tập 1,3,4(SGK-Tr8)
Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT)
Tiết sau luyện tập.
………………………………………………………………………………
Tuần 20- Tiết 42.
Ngày dạy:……………
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.
- Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
B. Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ,phấn màu, thước thẳng .
- HS : Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: (1’)
II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (9’)
- Học sinh 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ?
- Học sinh 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ
GV:Nhận xét củng cố đánh giá cho điểm
III,Bài mới
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2:Luyện tập: (32’)
- Giáo viên đưa bài tập 3 lên bảng phụ.
- Học sinh đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán.
- Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 4 lên bảng phụ
- Học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu lớp làm theo nhóm, làm ra giấy .
- Giáo viên thu giấy trong của một vài nhóm và đưa kết quả thông qua bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 2
- Học sinh đọc nội dung bài toán
- Yêu cầu học sinh theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm
Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- GV:Nhận xét chốt lại cách làm
- Giáo viên nêu nội dung bài 3
- Học sinh đọc SGK
- 1 học sinh trả lời câu hỏi.
Bài tập 3 (tr8-SGK)
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7.
b) Số các giá trị khác nhau: 5
Số các giá trị khác nhau là 20
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7
Tần số 2; 3; 8; 5
Bài tập 4 (tr9-SGK)
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
Bài tập 2 (tr3-SBT)
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thich.
Xanh da trời có 3 bạn thích.
Trắng có 4 bạn thích
vàng có 5 bạn thích.
Tím nhạt có 3 bạn thích.
Tím sẫm có 3 bạn thích.
Xanh nước biển có 1 bạn thích.
Xanh lá cây có 1 bạn thích
Hồng có 4 bạn thích.
Bài tập 3 (tr4-SGK)
- Bảng còn thiếu tên đơn vị, lượng điện đã tiêu thụ
IV.H Đ3: Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà:( (3’)
- Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.
- Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế
Hướng dẫn học ở nhà:
Học kĩ lí thuyết ở tiết 41
Xem lại các bài tập đã chữa
Tiếp tục thu thập số liệu,lập bảng thống kê ban đầu và đặt các câu hỏi có trả lời kèm theo về kết quả thi học kì môn Văn và môn Toán
- Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
Tuần 21 - Tiết 43.
Ngày dạy: ………..
Đ2: bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ
- Học sinh: thước thẳng.
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (4’)
Giáo viên treo bảng phụ 1, 1học sinh lên bảng làm.
Học sinh cả lớp cùng làm và cho nhận xét
GV:Nhận xét ,sửa lại (nếu có).Củng cố uốn nắn lại cách làm đánh giá cho điểm
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay
H Đ2:Lập bảng “ tần số ’’:
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên nêu ra cách gọi.
? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào.
- Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng:
. Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
. Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
- Học sinh trả lời.
-Giáo viên cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK.
-GV:Nhấn mạnh cáh tìm tần số
-HS:Theo dõi-ghi nhớ
H Đ3: Chú ý:
-HS đọc chú ý (SGK)
Hs nghe GV đặt vấn đề vào bài.
1. Lập bảng ''tần số'' (10’) ?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
* Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
2. Chú ý: (SGK)(9’)
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
IV.H Đ4:Luyện tập- Củng cố: (20’)
- Giáo viên cho HS làm bài tập 5 (SGK) gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
V.H Đ5: Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK
Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT
Tiết sau : luyện tập
Tuần 21- Tiết 4 4.
Ngày dạy:…………..
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số
- Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
- Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
B. Chuẩn bị:
- GV: thước thẳng,phấn màu
- Học sinh: Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (9’)
-GV:đưa đầu bài lên bảng
1 HS lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK.
HS:Cả lớp cùng làm
1 HS # nhận xét bài làm của bạn
GV:nhận xét đánh giá cho điểm
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2:Luyện tập: (30’)
- Giáo viên đưa đề bài thông qua bảng phụ
- Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm.
Giáo viên thu bài của các nhóm
Đại diện một nhóm lên trình bày.
Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
GV:nhận xét và chấm điểm cho một số nhóm
- Giáo viên đưa đề thông qua bảng phụ
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 7 qua bảng phụ
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài theo nhóm
- Giáo viên thu giấy của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhióm.
-GV:nhận xét và hướng dẫn HS có thể lập bảnh theo cách khác
Bài tập 8 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Số lần bắn (n)
3
9
10
8
N
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 9 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T. gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
TS (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 7 (SBT)
Cho bảng số liệu
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
120
125
115
120
110
115
125
115
IV. Củng cố: (2’)
- Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK)
- Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT)
- Đọc trước bài 3: Biểu đồ.
File đính kèm:
- Dai 7(19,20).doc