I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc lập biểu đồ trong khoa học thống kê.
- Kĩ năng: Biết cách lập biểu đồ đọan thẳng từ bảng tần số.
+ Biết nhìn vào biểu đồ đơn giản để đọc các số liệu thể hiện cho bảng tần số.
- Thái độ: Yêu thích bộ môn
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Một số dạng biểu đồ khác nhau.
- HS: thước thẳng, viết màu.
III/ Tiến trình tiết dạy:
17 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 từ Tuần 22 đến Tuần 25 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22
Ngày soạn: 19/01/2013
Ngày dạy : 21/01/2013
Tiết 45- BIỂU ĐỒ.
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc lập biểu đồ trong khoa học thống kê.
- Kĩ năng: Biết cách lập biểu đồ đọan thẳng từ bảng tần số.
+ Biết nhìn vào biểu đồ đơn giản để đọc các số liệu thể hiện cho bảng tần số.
- Thái độ: Yêu thích bộ môn
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Một số dạng biểu đồ khác nhau.
- HS: thước thẳng, viết màu.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 6/ SBT.
Hoạt động 2:
I/ Biểu đồ đoạn thẳng:
Gv giới thiệu sơ lượt về biểu đồ trong thống kê.
Trong thống ke, người ta dựng biểu đồâ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
Gv treo một số hình ảnh về biểu đồ để Hs quan sát.
Sau đó hướng dẫn Hs lập biểu đồ đoạn thẳng.
Hoạt động 3:
II/ Chú ý:
Gv giới thiệu các dạng biểu
đồ khác như biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình chữ nhật liền nhau
Treo các dạng biểu đồ đó lên bảng để Hs nhận biết.
Gv giới thiệu biểu đồ ở hình 2.
Nhìn vào biểu đồ, em hãy cho biết diện tích rừng bị phá nhiều nhất vào năm nào?
Diện tích rừng ít bị phá nhất là năm nào?
Từ năm 1996 đến năm 1998 điện tích rừng bị phá giảm đi hay tăng lên?
Hoạt động 4: Củng cố
Làm bài tập 10.
a/ Dấu hiệu là lỗi chính tả trong một bài làm văn.
b/ Có 40 bạn làm bài.
c/ Lập bảng tần số,nhận xét:
Không có Hs không mắc lỗi.
Số lỗi ít nhất : 1 lỗi.
Số lỗi nhiều nhất : 10 lỗi.
Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỷ lệ cao.
Hs lập một hệ trục toạ độ.
Trục hoành biểu diễn các giá trị x.
Trục tung biểu diễn tần số n.
Xác định các điểm có toạ độ là các cặp số (28; 2); (30; 8);
(35; 7) ; (50; 3)
Dựng các đoạn thẳng qua các điểm đó song song với trục tung.
Diện tích rừng bị phá nhiều nhất vào năm 1995 là 20 nghìn hecta.
Diện tích rừng ít bị phá nhất là năm 1996 chỉ có 5 ha.
Từ năm 1996 đến năm 1998 điện tích rừng bị phá tăng lên.
a/ Dấu hiệu là điểm kiểm tra toán của Hs lớp 7C.
Số các giá trị là 50.
b/ Biểu diễn bằng biểu đồ:
n
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
O 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x
I/ Biểu đồ đoạn thẳng:
Dựa trên bảng tần số sau, lập biểu đồ đoạn thẳng:
Giá trị(x)
28
30
35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N= 20
n
8
7
6
5
4
3
2
1
0 28 30 35 50 x
II/ Chú ý:
Ngoài dạng biểu đồ đoạn thẳng còn có dạng biểu đồ hình chữ nhật, dạng biểu đồ hình chữ nhật được vẽ sát nhau .
VD: Biểu đồ sau biểu diễn diện tích rừng bị phá của nước ta được thống kê từ năm 1995 đến năm 1998.
20
15
10
5
O 1995 1996 1997 1998
*Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 11 / 14 và bài 9 / SBT.
IV.MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
..............................................................
Ngày soạn: 18 / 1/2013
Ngày dạy : 23/ 01/ 2013
Tiết : 46. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhìn biểu đồ để đọc một số số liệu được thể hiện trên biểu dồ.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng để thể hiện các giá trị và tần số trong bảng tần số.
+ Rèn luyện tính chính xác và cẩn thận khi học toán.
- Thái độ: Yêu thích bộ môn
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: bảng 16 và biểu đồ ở hình 3.
- HS: thước thẳng, viết màu. Biết vẽ biểu đồ,
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 11?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 1: ( bài 12)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 16 lên bảng.
Yêu cầu Hs lập bảng tần số từ các số liệu trong bảng 16.
Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Sau khi có bảng tần số, em hãy biểu diễn các số liệu trong bảng tần số trên biểu đồ đoạn thẳng?
Bài 2: ( bài 13)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ ở hình 3.
Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi?
Bài 3: (bài 9 / sbt)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng thu thập số liệu có trong bài 9 lên bảng.
Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Yêu cầu Hs lập bảng tần số.
Gọi Hs lên bảng lập biểu đồ thể hiện các số liệu trên?
Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại cách lập biểu đồ đoạn thẳng.
Lập biểu đồ:
n
17
5
4
2
0 1 2 3 4 x
Hs lập bảng tần số.
Số các giá trị khác nhau là 8.
Hs thể hiện trên biểu đồ.
Cột ngang ghi các giá trị x, cột đứng ghi tần số n.
Hs trả lời câu hỏi.
a/ Năm 1921, số dân của nước ta là 16 triệu người.
b/ 78 năm.
c/ 25 triệu người.
Số các giá trị khác nhau là 6.
Hs lập bảng tần số.
Bài 1:
a/ Bảng tần số:
Giá trị
(x)
Tần số
(n)
17
1
18
3
20
1
25
1
28
2
30
1
31
2
32
1
N = 12
b/ Lập biểu đồ đoạn thẳng:
n
3
2
1
0 17 18 20 25 28 30 31 32 x
Bài 2:
a/ Năm 1921, số dân của nước ta là 16 triệu người.
b/ Từ năm 1921 đến năm 1999 dân số nước ta tăng từ 16 đến76 triệu người , nghĩa là trong 78 năm dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c/ Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 25 triệu người.
Bài 3:
a/ Lập bảng tần số:
Giá trị
Tần số
40
1
50
1
80
2
100
1
120
1
150
1
N = 7
b/ Vẽ biểu đồ:
n
2
1
0 40 50 80 100 120 150 x
IV/ BTVN: Làm bài tập 8/ SBT.
Rútkinnghiệm:
Hết giáo án tuần 22
Giao Thủy, ngày tháng năm 2013
*************************************************************
Tuần : 23
Ngày soạn: / / 2012
Ngày dạy : / / 2012
Tiết : 47 .Bài 4: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.
I/ Mục tiêu:
-Kiến thức: Học sinh biết tính số trung bình cộng theo công thức. Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp, và để so sánh khi tìm hiểu các giá trị cùng loại.
+ Hiểu thế nào là “mốt”, biết tìm mốt và thấy được ý nghĩa của mốt trong thực tế.
Kĩ năng: Học sinh sử dụng công thức tính trung bình cộng
+ Học sinh phân biệt ‘ mốt’ và số trung bình cộng.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: bảng 19; 20; 21; 22.
- HS: dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 8.
Hoạt động 2:
I/ Số trung bình cộng của dấu hiệu:
Gv nêu bài toán.
Treo bảng 19 lên bảng.
Có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra?
Để tính điểm trung bình của lớp. Ta làm ntn?
Tính điểm trung bình?
Gv hướng dẫn Hs lập bảng tần số có ghi thêm hai cột, sau đó tính điểm trung bình trên bảng tần số đó.
Treo bảng 20 lên bảng.
Nhận xét kết quả qua hai cách tính?
Qua nhận xét trên Gv giới thiệu phần chú ý.
Gv giới thiệu ký hiệu `X dùng để chỉ số trung bình cộng.
Từ cách tính ở bảng 20, ta rút ra nhận xét gì?
Từ nhận xét trên, Gv giới thiệu công thức tính số trung bình cộng.
Hoạt động 3:
II/ Ý nghĩa của số trung bình cộng:
Số trung bình cộng của một dấu hiệu thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu đó khi cần phải trình bày một cách gọn ghẽ, hoặc khi phải so sánh với một dấu hiệu cùng loại.Ví dụ như khi cần so sánh trung bình điểm thi giữa hai lớp
Không phải trong trường hợp nào trung bình cộng cũng là đại diện. Gv giới thiệu phần chú ý.
Hoạt động 4:
III/ “Mốt” của dấu hiệu:
Treo bảng 22 lên bảng.
Nhìn bảng cho biết, cỡ dép nào bán được nhiều nhất?
Gv giới thiệu khái niệm mốt
Hoạt động 5: Củng cố
Nhắc lại công thức tính trung bình cộng.
a/ Nhận xét:
Số bài có điểm 10 : 1 bài.
Điểm thấp nhất là 2 điểm và có 2 bài.
Số bài có điểm 7 là nhiều nhất và có 8 bài.
Số bài dưới trung bình: 6 bài.
Số bài có điểm khá : 12 bài.
b/ Số các giá trị: 36.
Số các giá trị khác nhau: 9
Có 40 bạn làm bài.
Để tính điểm trung bình của lớp, ta cộng tất cả các điểm số lại và chia cho tổng số bài.
Hs tính được điểm trung bình là 6,25.
Tính điểm trung bình bằng cách tính tổng các tích x.n và chia tổng đó cho N.
Hai cách tính đều cho cùng một đáp số.
Có thể tính số trung bình cộng bằng cách:
Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
Chia tổng đó cho số các giá trị.
Hs xem ví dụ trong SGK.
Cỡ dép 39 bán được nhiều nhất.
I/ Số trung bình cộng của dấu hiệu:
1/ Bài toán:
Tính điểm trung bình bài kiểm tra của lớp 7C cho trong bảng 19?
Giải:
Lập bảng tần số và tính trung bình như sau:
Điểm số(x)
Tần số(n)
Tích
(x.n)
2
3
6
X= =6,25
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
N= 40
Tổng:
250
Chú ý:
Trong bảng trên, tổng số điểm của các bài có điểm số bằng nhau được thay bằng tích của điểm số ấy với tần số tương ứng.
2/ Công thức:
X =
Trong đó:
x1, x2, x3,, xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu x.
n1, n2, n3,, nk là tần số k tương ứng.
N là số các giá trị.
II/ Ý nghĩa của số trung bình cộng:
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Chú ý:
1/ Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn với nhau thì không nên lấy trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó
2/ Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
III/ “Mốt” của dấu hiệu:
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
KH: M0
VD: Trong bảng 22,giá trị 39 với tần số lớn nhất 184 được gọi là “mốt”.
*) Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc lý thuyết và làm bài tập 14; 15/ 20.
IV.MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
..
*******************************************************************
Ngày soạn: / / 2012
Ngày dạy : / / 2012
Tiết : 48.LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết xác định mốt của dấu hiệu.
- Kĩ năng: Rèn luyện cách tính trung bình cộng của dấu hiệu, khi nào thì trung bình cộng được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, khi nào thì không nên dùng.
- Thái độ: Yêu thích bộ môn
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: bảng 24; 25; 26; 27.
- HS: dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 15?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 1: ( bài 16)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 24 lên bảng.
Quan sát bảng 24, nêu nhận xét về sự chênh lệch giữa các giá trị ntn?
Như vậy có nên lấy trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu không?
Bài 2: ( bài 17)
Gv nêu bài toán.
Treo bảng 25 lên bảng.
Viết công thức tính số trung bình cộng?
Tính số trung bình cộng của dấu hiệu trong bảng trên?
Nhắc lại thế nào là mốt của dấu hiệu?
Tìm mốt của dấu hiệu trong bảng trên?
Bài 3: ( bài 18)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 26 lên bảng.
Gv giới thiệu bảng trên được gọu là bảng phân phối ghép lớp do nó ghép một số các giá trị gần nhau thành một nhóm.
Gv hướng dẫn Hs tính trung bình cộng của bảng 26.
+ Tính số trung bình của mỗi lớp:
(số nhỏ nhất +số lớn nhất): 2
+ Nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng
+ Áp dụng công thức tính `X.
Bài 4 ( bài 12 / SBT)
Treo bảng phụ có ghi đề bài 12 lên bảng.
Yêu cầu Hs tính nhiệt độ trung bình của hai thành phố.
Sau đó so sánh hai nhiệt độ trung bình vừa tìm được?
Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại cách tính trung bình cộng của dấu hiệu.
a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu là tuổi thọ của một loại bóng đèn.
Số các giá trị là 50.
b/ Trung bình cộng:
`X=(5.1150+8.1160+ 12.1170 +18.1180 +7.1190): 50.
`X = 1182,8.
c/ M0 = 1180.
Sự chênh lệch giữa các giá trị trong bảng rất lớn.
Do đó không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện.
`X=
`X = (phút)
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Mo = 8
+/ Số trung bình của mỗi lớp:
(110 + 120) : 2 = 115.
(121 + 131) : 2 = 126
(132 + 142) : 2 = 137
(143 + 153) : 2 = 148
+/ 105 + 805 + 4410 + 6165 + 1628 + 155 = 13268.
`X =
Dựa vào bảng tần số đã cho, Hs tính nhiệt độ trung bình của thành phố A: 23,95(°C)
Nhiệt độ trung bình của thành phố B là: 23,8 (°C)
Nêu nhận xét:
Nhiệt độ trung bình của thành phố A hơi cao hơn nhiệt độ trung bình của thành phố B.
Bài 1:
Xét bảng 24:
Giá trị
2
3
4
90
100
Tần số
3
2
2
2
1
N=
10
Ta thấy sự chênh lệch giữa các giá trị là lớn, do đó không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện.
Bài 2:
a/ Tính số trung bình cộng:
Ta có: x.n = 384.
`X = (phút)
b/ Tìm mốt của dấu hiệu:
Mo = 8
Bài 3:
a/ Đây là bảng phân phối ghép lớp, bảng này gồm một nhóm các số gần nhau được ghép vào thành một giá trị của dấu hiệu.
b/ Tính số trung bình cộng:
Số trung bình của mỗi lớp:
(110 + 120) : 2 = 115.
(121 + 131) : 2 = 126
(132 + 142) : 2 = 137
(143 + 153) : 2 = 148
Tích của số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng:
x.n = 105 + 805 + 4410 + 6165 + 1628 + 155 = 13268.
`X = (cm)
Bài 4:
a/ Nhiệt độ trung bình của thành phố A là:
» 23,95(°C)
b/ Nhiệt độ trung bình của thành phố B là:
» 23,8 (°C)
Nhận xét:
Nhiệt độ trung bình của thành phố A hơi cao hơn nhiệt độ trung bình của thành phố B.
* )Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 19/ 22 và bài 11; 13 / SBT.
IV.MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
Hết giáo án tuần 23
Ngày tháng năm 2012
Ký duyệt của BGH
*************************************************************
Tuần : 24
Ngày soạn: / / 2012
Ngày dạy : / / 2012
Tiết : 49. ÔN TẬP CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương III, các kiến thức cùng ký hiệu của chúng được sử dụng để thiết lập các bảng, biểu phù hợp với yêu cầu của chương.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số, vẽ biểu đồ, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
- Thái độ: Yêu thích bộ môn
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: bảng 28.
- HS: dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôân tập lý thuyết
1/ Thu thập số liệu thống kê, tần số:
Gv treo bảng phụ có ghi cân hỏi 1 và 2.
Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
2/ Bảng “tần số”
Gv treo câu hỏi 3 lên bảng.
Cách lập bảng “tần số”?
Bảng tần số có thuận lợi gì hơn bảng số liệu thống kê ban đầu?
3/ Biểu đồ:
Nêu cách lập biểu đồ đoạn thẳng?
Ýù nghĩa của biểu đồ ?
IV/ Số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu:
Làm thế nào để tính số trung bình cộng của một dấu hiệu?
Ý nghĩa của số trung bình cộng?
Thế nào là mốt của dấu hiệu?
Hoạt động 2:
Ôân tập bài tập:
Bài tập: (bài 20)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 28 lên bảng.
Có bao nhiêu giá trị khác nhau?
Yêu cầu Hs lập bảng tần số?
Tính số trung bình cộng?
Yêu cầu lập tích x.n vào một cột của bảng tần số.
Yêu cầu tính giá trị trung bình.
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng thể hiện các số liệu ở bảng tần số?
Hoạt động 3:Củng cố:
Nhắc lại cách giải bài tập trên.
1/ Muốn thu thập số liệu về một vấn đề mà mình quan tâm, em cần làm các bước sau:
Xác định dấu hiệu.
Lập bảng số liệu ban đầu theo mẫu của bảng 1.
2/ Tần số của một giá trị là số lần lập lại của giá trị đó trong dãy các giá trị.
Tổng các tần số bằng số các giá trị.
Lập bảng “tần số” gồm hai dòng (hoặc hai cột):
Dòng 1 ghi giá trị(x)
Dòng 2 ghi tần số (n)
Qua bảng “tần số”, có thể rút ngay ra nhận xét chung về các giá trị, xác định ngay được sự biến thiên của các giá trị.
Lập biểu đồ đoạn thẳng bằng cách vẽ hệ trục toạ độ.Trục tung biểu diễn tần số n,và trục hoành biểu diễn các giá trị x.
Biểu đồ cho ta một hình ảnh về dấu hiệu.
Tính số trung bình cộng theo công thức:
X=
Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu khi phải so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số
Có 7 giá trị khác nhau là: 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50.
Một Hs lên bảng lập bảng tần số.
Các Hs còn lại làm vào vở.
Lập tích x.n vào một cột của bảng tần số.
Hs lập công thức tính giá trị trung bình:
`X = (tạ/ ha)
Một Hs lên bảng dựng biểu đồ đoạn thẳng.
1/ Thu thập số liệu thống kê, tần số:
Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, ta cần phải thu thập số liệu, và trình bày các số liệu đó dưới dạng bảng số liệu thống kê ban đầu:
a/ Xác định dấu hiệu.
b/ Lập bảng số liệu ban đầu.
c/ Tìm các giá trị khác nhau trong dãy giá trị.
d/ Tìm tần số của mỗi giá trị.
2/ Bảng “tần số”
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu, ta có thể lập được bảng “tần số:
a/ Lập bảng “tần số” gồm hai dòng (hoặc hai cột), dòng 1 ghi giá trị(x), dòng 2 ghi tần số tương ứng .
b/ Rút ra nhận xét từ bảng “tần số”.
3/ Biểu đồ:
Có thể biểu diễn các số liệu trong bảng “tần số” dưới dạng biểu đồ và qua đó rút ra nhận xét một cách dễ dàng:
a/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
b/ Nhận xét từ biểu đồ.
IV/ Số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu:
a/ Công thức tính số trung bình cộng:
X =
b/ Trong một số trường hợp, số trung bình cộng có thể dùng làm đại diện cho dấu hiệu.
c/ Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số
Bài tập:
a/ Lập bảng “tần số”
Giá trị x
Tần số n
Tích x.n
20
1
20
25
3
75
30
7
210
35
9
315
40
6
240
45
4
180
50
1
50
N = 31
1090
`X = (tạ/ ha)
b/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0 20 25 30 35 40 45 50 x
*) Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc lý thuyết, làm bài tập 14; 15 / SBT.
Chuẩn bị cho bài kiểm tra một tiết.
IV.MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
*************************************************************
Ngày soạn : / / 2012
Ngày dạy : / / 2012
Tiết : 50.KIỂM TRA MỘT TIẾT. (bài số 3)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:Kiểm tra mức độ tiếp thu của học sinh trong chương III.
Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng, cách trình bày bài của học sinh
Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình làm bài tập
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Đề bài kiểm tra.
- HS: kiến thức chương III.
III/ Tiến trình tiết dạy:
-GV : - §Ị bµi
- Häc sinh : GiÊy kiĨm tra , giÊy nh¸p ®å dïng häc tËp .
III. TiÕn tr×nh tiÕt d¹y :
A.§Ị bµi:
C©u 1 (4®iĨm)
Nªu c¸c bíc tÝnh sè trung b×nh céng cđa mét dÊu hiƯu ?
§iĨm thi gi¶i bµi to¸n nhanh cđa 20 häc sinh líp 7A ®ỵc cho bëi b¶ng sau
6 7 4 8 9 7 10 4 9 8 6 9 5 8 9 7 10 9 7 8
Dïng c¸c sè liƯu trªn ®Ĩ tr¶ lêi c¸c c©u hái sau ®©y:
*Sè c¸c gi¸ trÞ kh¸c nhau cđa dÊu hiƯu lµ:
A) 7 B) 8 C) 20
*TÇn sè häc sinh cã ®iĨm 7 lµ:
A) 3 B) 4 C) 5
C©u 2: (6 ®iĨm) Sè c©n nỈng cđa 20 b¹n häc sinh (tÝnh trßn ®Õn kg) cđa mét líp ®ỵc ghi l¹i nh sau:
32 36 30 32 36 28 30 31 28 32
32 30 32 31 45 28 31 31 32 31
DÊu hiƯu ë ®©y lµ g×?
LËp b¶ng “tÇn sè” vµ rĩt ra mét sè nhËn xÐt
TÝnh sè trung b×nh céng vµ t×m mèt cđa dÊu hiƯu
VÏ biĨu ®å ®o¹n th¼ng
§¸p ¸n vµ biĨu ®iĨm:
C©u 1 (4 ®iĨm)
a) Tr¶ lêi nh SGK 1,5 ®iĨm
b) Sè c¸c gi¸ trÞ kh¸c nhau cđa dÊu hiƯu lµ A) 7 1 ®iĨm
TÇn sè häc sinh cã ®iĨm 7 lµ B) 4 1 ®iĨm
C©u 2 (6 ®iĨm)
a) DÊu hiƯu lµ sè c©n nỈng cđa mçi b¹n 1 ®iĨm
b) B¶ng tÇn sè: 1,5 ®iĨm
Sè c©n (x)
28
30
31
32
36
45
TÇn sè (n)
3
3
5
6
2
1
N=20
NhËn xÐt: Ngêi nhĐ nhÊt: 28 kg 0,5 ®iĨm
Ngêi nỈng nhÊt: 45 kg
Nãi chung sè c©n nỈng cđa c¸c b¹n vµo kho¶ng tõ 30kg -> 32kg
c) TÝnh sè trung b×nh céng vµ t×m mèt cđa dÊu hiƯu
0,5 ®iĨm
d) VÏ biĨu ®å ®o¹n th¼ng 2 ®iĨm
Hết giáo án tuần 24
Ngày tháng năm 2012
Ký duyệt của BGH
TUẦN : 25
Ngày soạn : / / 2012
Ngày dạy : / / 2012
Tiết : 51. Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I/ Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được khái niệm về BTĐS.
- Tự tìm được một số ví dụ về BTĐS.
- Viết được các BTĐS.
- Hs tích cực làm bài cẩn thận chính xác
II/ Phương tiện dạy học :
- GV : SGK, phấn .
- HS : SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình bài dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức
- Cho các số 5, 7, 3, 9 đặt các dấu của các phép toán thì ta được các biểu thức số.
- HS cho VD
- Các số như thế nào được gọi là biểu thức.
- Gọi HS đọc ?1
- Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật trên?
Hoạt động 2: Khái niệm về BTĐS.
- Cho các số 3, 5, 7 và a là một số chưa biết. Ta nối các số đó bởi dấu của các phép toán thì ta được BTĐS.
- Gọi HS lấy VD
- Phát biểu định nghĩa BTĐS
- Gọi HS đọc ?2
- GV nêu nhận xét
+ Không viết dấu “.” giữa chữ và chữ, chữ và số.
+ Trong một tích không viết thừa số 1, -1 được thay bằng dấu “-“
+ Dùng dấu ngoặc để chỉ thứ tự phép tính.
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
- Biểu thị chu vi hình chữ nhật?
d = 2
r = 1 -> biểu thức?
d = 10 phát biểu?
r = a
Phát biểu BTĐS?
Chú ý:
- Khi thực hiện phép toán trên chữ có thể áp dụng các quy tắc, phép tính, các tính chất phép toán như trên các số.
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT3
- Gọi HS đọc BT1 và lên bảng làm.
- HS nhận xét
- Cho vài VD thực tế
5 + 3 – 2; 16 : 2 – 2
172 . 42; (10 + 3).2.
- Nối với nhau bởi dấu các phép tính
- Dài x rộng
(3 + 2 + 3) . 2
4.x; 2.(5 + a)
x.y; x2(y – 1)
2 . (d + r)
2.(10 + a)
1e; 2b; 3a; 4c; 5d
CHƯƠNG I:
BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ
BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
1. Biểu thức số:
VD: 5 + 7 – 3.9
52 + 7. 3 – 9
5 . 7 : 3 + 9
Đây là các biểu thức số
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức)
2. Khái niệm về BTĐS.
VD:
3 + 5 - 7 +a
32 . 5 – 7 : a
32 . 53 + 7 . a3
là các biểu thức đại số
Định nghĩa: Những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các ký hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa còn có cả chữ đại diện là các biểu thức đại số
?2 a. (a+2)
Chú ý: 4 . x -> 4x
x . y -> xy
1 . x -> x
-1 . x -> -x
(1 + x) : 2
(x + 5 : 2) – 22 + 3
3. Luyện tập
2 . (d + r)
2.(2.1) -> biểu thức số
2.(10 + a) -> biểu thức đạisố
1/26
a./ x + y
b./ x . y
c./ (x + y).(x – y)
*) Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 2, 3, 5 SGK.
Xem trước bài 2.
IV.MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
.................................
***************************************************************
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 52.Bài 2: GIÁ TRỊ MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I/ Mục tiêu :
- Kiến thức: Học sinh biết cách tính giá trị của một BTĐS.
- Kĩ năng: Tính được giá trị của một BTĐS.
- Thai độ: Tích cực, tính được giá trị biểu thức một cách cẩn thận, chính xác
II/ Phương tiện dạy học :
- GV : SGK.
- HS : SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình bài dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu khái niệm về BTĐS? Cho VD.
- Làm bài tập 5/27SGK
- GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2: Giá trị của một BTĐS
- BTĐS biểu thị diện tích hình vuông có độ dài bằng a (cm) (1)
- Tích của x và y (2)
- Giả sử cạnh hình vuông có độ dài bằng 2cm thì diện tích bằng bao nhiêu? Vì sao?
- Với biểu thức xy có giá trị bao nhiêu khi x = 3; y = 7?
- Kết quả của các biểu thức trên còn được gọi là các giá trị của các biểu thức
4 (cm2 ) là giá trị của biểu thức a2 tại a = 2cm
21 là giá trị của biểu thức xy tại x = 3; y = 7
- Xét VD:
Bài này cho ta mấy giá trị? Vì sao?
- Gv yêu cầu HS nhận xét
- Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những gi
File đính kèm:
- tuan(22-25).doc