A. Mục tiêu:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, thước,bảng phụ.
- Học sinh: Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II. H Đ1: Kiểm tra (5’)
? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
- GV nhận xét vào bài
III. Tiến trình bài giảng:
12 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 từ tuần 25 đến tuần 26 trường THCS TT Bố Hạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 - Tiết 52
Ngày dạy: .....................
Đ3: đơn thức
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, thước,bảng phụ.
- Học sinh: Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II. H Đ1: Kiểm tra (5’)
? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?
Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
GV nhận xét vào bài
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2: Đơn thức:
- Giáo viên đưa ?1 thông qua bảng, bổ sung thêm 9; ; x; y
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK.
.
- Giáo viên thu giấy nháp của một số nhóm.
- GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức.
? Thế nào là đơn thức.
- 3 học sinh trả lời.
? Lấy ví dụ về đơn thức.
- GV;nhận xét và đưa ra định nghĩa
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên đưa bài 10-tr32 lên bảng .
? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào.
- Đơn thức gồm 2 biến:
+ Mỗi biến có mặt một lần.
+ Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa.
H Đ3: Đơn thức thu gọn
- Giáo viên nêu ra phần hệ số.
? Thế nào là đơn thức thu gọn.
- 3 học sinh trả lời.
? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần.
? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn.
- 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý.
- 1 học sinh đọc.
? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn.
? Xác định số mũ của các biến.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Tính tổng số mũ của các biến.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên thông báo định nghĩa
H Đ4: Bậc của đơn thức
- Giáo viên cho biểu thức
A = 32.167
B = 34. 166
- Học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
H Đ5: Nhân hai đơn thức
? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào.
- 2 học sinh trả lời.
1. Đơn thức
?1
- Học sinh hoạt động theo nhóm, làm vào giấy nháp.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
* Định nghĩa: SGK
Ví dụ: 2x2y; ; x; y ...
- Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không.
?2
- Học sinh đứng tại chỗ làm.
Bài tập 10-tr32 SGK
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức.
2. Đơn thức thu gọn
Xét đơn thức 10x6y3
Gọi là đơn thức thu gọn
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
- Gồm 2 phần: hệ số và phần biến.
- Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9
- Học sinh chú ý theo dõi.
* Định nghĩa: sgk tr 31.
3. Bậc của đơn thức
Cho đơn thức 10x6y3
Tổng số mũ: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
* Định nghĩa: SGK
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức
Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và 9xy4
(2x2y).( 9xy4)
= (2.9).(x2.x).(y.y4)
= 18x3y5.
IVH Đ6: Củng cố: (5’)
Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm)
a)
b)
Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài toán, học sinh làm ra giấy nháp )
V.H Đ7: Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học theo SGK+vở ghi.
- Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT)
- Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
……………………………………………………………………………………
Tuần 26 - Tiết 53
Ngày dạy: …………
Đ4: đơn thức đồng dạng
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK,SBT,bảng phụ.
- Học sinh: Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II.H Đ1: Kiểm tra (7’)
- Học sinh 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z.
- Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1.
Gv nhận xét vào bài
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2: Đơn thức đồng dạng
- Giáo viên đưa ?1 lên bảng.
Giáo viên thu giấy nháp của 3 nhóm
Đại diện một nhóm lên trình bày
Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng.
? Thế nào là đơn thức đồng dạng.
-GV:chốt lại nội dung định nghĩa
- Giáo viên đưa nội dung ?2 thông qua bảng phụ.
- Học sinh làm bài: bạn Phúc nói đúng.
- Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu SGK.
H Đ3: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên.
? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào.
-GV:nhấn mạnh cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài
Giáo viên yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Giáo viên đưa nội dung bài 16.
- Cả lớp làm bài vào vở.
1. Đơn thức đồng dạng
?1
- Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra giấy nháp
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- 3 học sinh phát biểu.
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
* Chú ý: SGK
?2
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
?3-HS :trình bày
Bài tập 16 (tr34-SGK)
- Học sinh nghiên cứu bài toán.
- 1 học sinh lên bảng làm
Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
(25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2
IV.H Đ4: Củng cố (10’)
?Thế nào là đơn thức đồng dạng
?Nêu cách cộng trừ đơn thức đồng dạng
HS:Trình bày
GV:Chốt lại nội dung kiến thức của bài
GV:Yêu cầu HS cả lớp cùng làm bài tập 17,18 (SGK-tr35)
Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng)
Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có:
(Học sinh làm theo cách khác)
Bài tập 18 - tr35 SGK
Giáo viên đưa bài tập thông qua bảng và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
Học sinh điền vào giấy : LÊ VĂN HƯU
GV:củng cố nhận xét đánh giá hoạt động của các nhóm
VH Đ5: Hướng dẫn học ở nhà:( 1’)
- Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Làm các bài 19, 20, 21, 22 (SGK-tr36)
- Chuẩn bị tốt tiết sau: luyện tập.
Tuần 26-Tiết 54.
Ngày dạy:………….
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức : Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- Kĩ Năng : Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
- Thái độ : giáo dục hs ý thức làm việc theo khoa học.
- Trọng tâm : Đơn thức, đơn thức đồng dạng, cộng trừ đơn thức đồng dạng.
B. Chuẩn bị
- GV : SGK, SBT, bảng phụ
- HS : Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II. Kiểm tra: Không.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 2 : luyện tập (26’)
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
GV: treo bảng phụ bài 19 (tr36-SGK)
- yêu cầu hs đứng tại chỗ đọc đầu bài.
? Muốn tính được giá trị của biểu thức tại
x = 0,5; y = 1 ta làm như thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Còn có cách tính nào nhanh hơn không.
- HS: đổi 0,5 =
- GVyêu cầu học sinh tìm hiểu bài Bài tập 20 (tr36-SGK) và hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm làm bài vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
GV: treo bảng phụ bài 22 (tr36-SGK)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Để tính tích các đơn thức ta làm như thế nào.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
? Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét
GV: treo bảng phụ bài 23 (tr36-SGK)
- Học sinh điền vào ô trống.
(Câu c học sinh có nhiều cách làm khác)
- hs đứng tại chỗ đọc đầu bài
- Ta thay các giá trị x = 0,5; y = 1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
Bài tập 19 (tr36-SGK)
Tính giá trị biểu thức: 16x2y5-2x3y2
. Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức ta có:
Bài tập 20 (tr36-SGK)
Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức
-2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó.
- HS:
+ Nhân các hệ số với nhau
+ Nhân phần biến với nhau.
- Là tổng số mũ của các biến.
Bài tập 22 (tr36-SGK)
Đơn thức có bậc 8
Đơn thức bậc 8
Bài tập 23 (tr36-SGK)
a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y
b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2
c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5
Kiểm tra : 15¢
Câu 1(4đ)
Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ?
A. và - C. 2xy và
B. và - D. 6a3b và 7ab2
Câu 2(6đ)
Thu gọn các đơn thức sau rồi tìm bậc của nó ?
(-2xy3).()
(-18x2y2).()
Tính mỗi giá trị của đơn thức thu gọn tại x = 1; y = -1
Đáp án và biểu điểm
Câu 1(4đ)
a) A. đúng (2đ)
b) C. đúng (2đ)
Câu 2 (6đ)
a) có bậc 7 (1,5đ)
Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức
Ta có :
(13)(-13) =
b) -3x4y5 có bậc 9 (1,5đ)
Thay x= 1; y= -1 vào biểu thức
Ta có :
-3(14)(-15) = 3
Hoạt động 2 : Củng cố: (2’)
GV thu bài nhận xét tiết kiểm tra Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Ôn lại các phép toán của đơn thức.
- Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT)
- Đọc và nghiên cứu trước bài : đa thức.
…………………………………………………………………………………...
Tuần 27- Tiết 55
Ngày dạy:…………….
Đ5: Đa thức
A. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
B. Chuẩn bị:
- GV : SGK, SBT, bảng phụ.
- HS : Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II.H Đ1: Kiểm tra ( 9’)
(Giáo viên đưa ra nội dung bài toán)
Bài tập 1: Viết biểu thức biểu thị số tiền mua
a) 5 kg gà và 7 kg gan
b) 2 kg gà và 3 kg gan
Biết rằng, giá gà là x (đ/kg); giá ngan là y (đ/kg)
Bài tập 2: ghi nội dung bài toán có hình vẽ trang 36 - SGK.
(học sinh 1 làm bài tập 1, học sinh 2 làm bài tập 2)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2: Đa thức: (5’)
- Sau khi 2 học sinh làm bài xong, giáo viên đưa ra đó là các đa thức.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Lấy ví dụ về đa thức.
- 3 học sinh lấy ví dụ.
? Thế nào là đa thức.
- Giáo viên giới thiệu về hạng tử.
? Tìm các hạng tử của đa thức trên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên nêu ra chú ý.
H Đ3: Thu gọn đa thức: (10’)
- Giáo viên đưa ra cách thu gọn đa thức.
? Tìm các hạng tử của đa thức.
.
? Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau.
-3xy và xy; -3 và 5
? áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em hãy cộng các hạng tử đồng dạng đó lại.
? Còn có hạng tử đồng dạng nữa không.
gọi là đa thức thu gọn
? Thu gọn đa thức là gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm
? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức trên.
- HS: hạng tử x2y5 có bậc 7
hạng tử -xy4 có bậc 5
hạng tử y6 có bậc 6
hạng tử 1 có bậc 0
? Bậc của đa thức là gì.
Là bậc cao nhất của hạng tử.
GV:Chốt lại cách tìm bậc của đa thức
- Giáo viên cho hslàm ?3
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
(học sinh có thể không đưa về dạng thu gọn - giáo viên phải sửa)
H Đ4: Bậc của đa thức (10’)
Hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? vì sao?
-Em hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử?
Cho hs hoạt động nhóm
*cho hs đọc phần chú ý.
1. Đa thức
Ví dụ:
- Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ cái in hoa.
- Học sinh chú ý theo dõi.
Ví dụ:
P =
?1
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
* Chú ý: SGK
2. Thu gọn đa thức.
Xét đa thức:
- HS: có 7 hạng tử.
- HS: hạng tử đồng dạng: và ;
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh trả lời.
- Là cộng các hạng tử đồng dạng lại với nhau.
?2
3. Bậc của đa thức
Cho đa thức
bậc của đa thức M là 7
?3
Đa thức Q có bậc là 4
*Chú ý:SGK.
IV.H Đ4: Củng cố: (9’)
Bài tập 24 (tr38-SGK)
a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y
5x + 8y là một đa thức.
b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
120x + 150y là một đa thức.
Bài tập 25 (tr38-SGK) (2 học sinh lên bảng làm)
a) b)
Đa thức có bậc 2 Đa thức có bậc 3
V. H Đ5 :Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học sinh học theo SGK
- Làm các bài 26, 27 (tr38 SGK)
- Làm các bài 24 28 (tr13 SBT)
- Đọc trước bài ''Cộng trừ đa thức''
File đính kèm:
- Dai 7(25,26).doc