I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các phép tính trong Q, rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong Q.
- Kỹ năng: Tìm thành phần chưa biết trong tylệ thức, trong dãy tỷ số bằng nhau.
Giải toán về tỷ số, chia tỷ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Học sinh yêu thích bộm môn
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- HS: Thuộc lý thuyết chương I, bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy học:
11 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 Tuần 11+ 12 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn: 1/11/2012
Ngày dạy : 5/11/2012
Tiết 21 . ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các phép tính trong Q, rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong Q.
- Kỹ năng: Tìm thành phần chưa biết trong tylệ thức, trong dãy tỷ số bằng nhau.
Giải toán về tỷ số, chia tỷ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Học sinh yêu thích bộm môn
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- HS: Thuộc lý thuyết chương I, bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Dạng 1: Thực hiện phép tính
HĐTP1.1:Gv nêu đề bài.
Yêu cầu hs nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong dãy tính có ngoặc ?không ngoặc?
HĐTP1.2:
Nhận xét bài tập 1?
Gọi Hs lên bảng giải.
Gv gọi Hs nhận xét bài giải của bạn.
HĐTP1.3:Gv nhận xét chung. Nhắc lại cách giải.
Tương tự cho các bài tập còn lại.
Hoạt động 2:
Dạng 2: Tính nhanh
HĐTP2.1:Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, nêu phương pháp giải ?
HĐTP2.1:
Gọi Hs lên bảng giải.
Gv nhận xét đánh giá.
Hoạt động 3:
Dạng 3: Tìm x biết
HĐTP3.1:Gv nêu đề bài.
Gv nhắc lại bài toán cơ bản:
a . x = b => x =
a : x = b => x =
Vận dụng vào bài tập tìm x ?
HĐTP3.2:
Gv nêu bài tập 3,4.
Gọi Hs lên bảng giải.
Kiểm tra kết quả, nhận xét cách giải.
Nêu các bước giải tổng quát.
HĐTP3.3:
Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ?
Quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ?
ơxơ = 2,5 => x = ?
ơxơ = -1,2 => x = ?
ơxơ+ 0,573 = 2 => x = ?
Gv nhắc lại cách giải bài 8.
Xem x + = X => đưa về bài tập 7.
Hoạt động 4: Dạng 4:
Các bài toán về tỷ lệ thức:
HĐTP4.1:Gv nêu đề bài 1.
Tìm thành phần chưa biết của tỷ lệ thức ta làm ntn?
HĐTP4.2:
Gv nêu bài tập 2.
Vận dụng tính chất gì để giải?
Yêu cầu Hs thực hiện bài giải theo nhóm.
Gọi Hs nhận xét bài giải của các nhóm.
HĐTP4.3:Gv kiểm tra và tổng kết các bước giải dạng toán này.
HĐTP4.4:Gv nêu đề bài.
Số tiền lãi trong 6 tháng là ?
Số tiền lãi trong một tháng là?
Lãi xuất hàng tháng được tính ntn?
HĐTP4.5:
Gv nêu bài tập 4.
Yêu cầu Hs đọc kỹ đề.
Nêu ra bài toán thuộc dạng nào?
Phương pháp chung để giải?
Yêu cầu Hs giải theo nhóm.
Gọi Hs nhận xét.
Gv nhận xét, đánh giá.
Nêu cách giải tổng quát.
Hoạt động 5: Củng cố
Nhắc lại nội dung tổng quát của chương.
Các dạng bài tập chính trong chương và cách giải của mỗi dạng.
Hs nhắc lại thứ tự thực hiện dãy tính không ngoặc:
Luỹ thừa trước, rồi đến nhân chia rồi cộng trừ sau.
Đối với dãy tính có ngoặc làm từ trong ngoặc ra ngoài ngoặc.
Dãy tính không ngoặc và có thể tính nhanh được.
Một Hs lên bảng giải, các hs còn lại làm vào vở.
Kiểm tra kết quả, sửa sai nếu có.
Hs đọc đề.
Ta thấy: 0,4.2,5 =1, do đó dùng tính chất giao hoán và kết hợp gom chúng thành tích.
Tương tự : 0,125.8 = 1
0,375.8 = 3
Hs lên bảng giải.
Hs lên bảng giải bài 1 và 2.
Các Hs còn lại giải vào vở.
Hs lên bảng giải.
Nhận xét cách giải của bạn.
Giá trị tuyệt đối của một số a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
ì x nếu x ³ 0.
ơxơ= í
ỵ - x nếu x < 0.
ơxơ= 2,5 => x = ± 2,5.
Không tìm được giá trị của x.
ơxơ= 2 – 0,573 = 1,427
x = ± 1,427.
Hs lên bảng giải.
Dùng tính chất cơ bản của tỷ lệâ thức .
Từ => a . d = b . c.
Hs giải bài 1.
Nhắc lại tính chất : Từ =>
Các nhóm tính và trình bày bài giải.
Một Hs nhận xét.
Số tiền lãi trong 6 tháng là:
2062400 – 2000000 = 62400
Số tiền lãi mỗi tháng là:
62400 : 6 = 10400 (đ)
Hs tính lãi xuất hàng tháng bằng cách chia số tiền lãi mỗi tháng cho tổng số tiền gởi.
Hs đọc kỹ đề bài.
Bài toán thuộc dạng bài chia tỷ lệ.
Để giải dạng này, dùng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.
Các nhóm thực hiện bài giải.
Treo bảng nhóm trên bảng.
Một Hs nhận xét cách giải của mỗi nhóm.
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Dạng 2: Tính nhanh
1/ (-6,37.0,4).2,5
= -6,37 .(0,4.2,5) = -6,37
2/ (-0,125).(-5,3).8
= [(-0,125).8].(-5,3) = 5,3
3/ (-2,5).(-4).(-7,9)
= 10.(-7,9) = -79
4/ (-0,375)..(-2)3
= 3. = 13
Dạng 3: Tìm x biết
Dạng 4: Các bài toán về tỷ lệ thức:
1/ Tìm x biết
Ta có: x.8,4 = 1,2 .4,9
=> x = 0,7.
2/ Tìm x, y biết : , và
y – x =30?
Giải:
Theo tính chất của tỷ lệ thức ta có: , ta suy ra:
3/ (Bài 100)
Số tiền lãi mỗi tháng là:
(2 062 400 – 2 000 000) : 6 =
10 400 (đồng)
Lãi suất hàng tháng là:
4/ (Bài 103)
Gọi số lãi hai tổ được chia lần lượt là x và y (đồng)
Ta có:
và x + y = 12800000 (đ)
=>
=>x = 3 . 1600000 = 4800000 (đ)
y = 5.1600000 = 800000 (đ)
*Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lý thuyết, giải các bài tập còn lại trong bài ôn chương.
Chuẩn bị cho bài kiểm tra một tiết.
Hướng dẫn bài 102:
.
IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
.
Ngày soạn: 1/11/2012
Ngày dạy: 7/11/2002
Tiết : 22 KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Kiểm tra mức độ tiếp thu của học sinh trong chương I
.-Kĩ năng: trình bày cẩn thận,tránh nhầm lẫn
-Thái độ:Nghiêm túc khi làm bài
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Đề kiểm tra.
- HS: Nội dung bài học chương I.
III/ Tiến trình dạy học:
1.Đề kiểm tra, đáp án,biểu điểm
KIỂM TRA CHƯƠNG I - ĐẠI SỐ LỚP 7
HỌ VÀ TÊN : .
A/ Trắc nghiệm (2,5đ)
I/ Hãy khoanh trịn vào câu đúng (1,5 đ)
1/ Số nào sau đây khơng phải là số hữu tỉ :
A :0,5 B :1,2(3) C : D :
2/ Làm trịn số 79,4445 đến chữ số thập phân thứ hai được:
A: 79,45 B: 79,00 C: 79,44 D: 79,46
3/ Tìm hai số x và y biết x : 3 = y : 2 và x – y = 2
A : x = 2, y = 3 B: x = 3, y = 2 C :x = 6, y = 4 D: x = 4, y = 6
4/ Nếu = 5 thì x2 bằng
A: 5 B: 25 C: 625 D: 625
5/ Sắp xếp từ lớn đến nhỏ: a = - 3,2 ; b = ; c = ; d = 0
A: b > a > d > c B: b > c > d > a C: b > c > a > d D: b > a > c > d
6/ Kết quả của phép tính 36:(-3)3 là
A: 32 B: 33 C: -33 D: (-3)2
II/ Đánh dấu X vào ơ thích hợp(1,25 đ)
Khẳng định
Đ
S
1. Số nguyên âm khơng phải là số thực
2. /-0,25/ = 0,25
3. Gỉa sử b,d0; b 2a;d2c từ tỉ lệ thứcta cĩ thể suy ra
4.
5.Số 0 vừa là số hữu tỷ âm vừa là số hữu tỷ dương
B/ Tự luận: (7,25đ)
Câu 1: (1,75đ) Thực hiện phép tính
a) b) c) d)
Câu 2: (1,5đ) Ba tấm vải cĩ chiều dài tổng cộng là 145m. Nếu cắt tấm thứ nhất đi , tấm thứ hai đi , tấm thứ ba đi chiều dài mỗi tấm thì chiều dài cịn lại của 3 tấm bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm lúc đầu.
Câu 3: (1,5đ) Tìm x; y biết:
a) : x = :(-0,3)
b)
c) (2y-1)1001 -(3+y)1001 = 0
Câu 4: (1,5đ) Tìm x, y, z biết: ; và x – y = -12
Câu 5: (1đ) Cho 3 số x , y , z khác 0 thỏa mãn điều kiện :
Hãy tính giá trị của biểu thức : B =
Đáp án và thang điểm:
A/Trắc ngiệm(2,75đ)
I/ Mỗi câu đúng 0,25 đ
1 – C; 2 – C; 3 – C; 4 – D; 5 – B; 6 – C
II/ Đúng mỗi câu cho 0,25 đ: 1 – S; 2 – Đ ; 3 – Đ; 4 – S 5-S
B/ Tự luận(7,25đ)
Câu 1(1,75đ)
Đáp án
Điểm
1a
0,25đ
1b
0,5đ
1c
0,5đ
1d
0,5đ
Câu 2(1,5đ): Gọi chiều dài 3 tấm vải trước khi cắt lần lượt là x, y, z (m); x, y, z > 0. (0,25đ)
Sau khi cắt tấm thứ nhất cịn x (m), tấm thứ hai cịn y (m), tấm thứ ba cịn z (m) (0,25đ)
Theo đề bài ta cĩ: x = y = z và x + y + z = 145. (0,25đ)
Suy ra: (0,5đ)
Vậy x = 5.12 = 60 (m); y = 5.9 = 45 (m); z = 5.8 = 40 (m). (0,25đ)
Trả lời: Chiều dài 3 tấm vải trước khi cắt là 60m, 45m, 40m.
Câu 3: a) x = =
Vì x – 3 0 x – 3 > 0 hoặc x + 4 < 0
x > 3 hoặc x < –4 (0.75đ)
Câu 4: Từ và ta được ; do đĩ (0.5đ)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được: =
Vậy: x = 18; y =30 ; z = 70 (1đ)
Câu 5: (1đ) Cho 3 số x , y , z khác 0 thỏa mãn điều kiện :
Hãy tính giá trị của biểu thức : B =
Giải: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta cĩ: =..
2.Phát đề
3.thu bài,nhận xét giờ kiểm tra
IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hết giáo án tuần 11
GiaoThuỷ,ngày tháng năm 2012
---------------------------------------------------------------------------
Tuần: 12
Ngày soạn: 8/11/2012
Ngày dạy : 12/11/2012
Tiết : 23 CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỶ LÊ THUẬN.
I/ Mục tiêu:
- Học sinh cần nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ thuận.Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.
- Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ thuận với nhau không.
- Biết tìm hệ số tỷ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỷ lê thuận.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Giới thiệu tổng quan chương II
Gv giới thiệu nội dung chính của chương “ Hàm số và đồ thị”
Hoạt động 2:
I/ Định nghĩa:
Gv nêu một số ví dụ về hai đại lượng tỷ lê thuận mà Hs đã biết như: quãng đường và thời gian trong chuyển động thẳng đều, Chu vi và cạnh của hình vuông
Làm bài tập ?1
Nêu nhận xét?
Làm bài tập ?2
Nêu kết luận chung về hệ số tỷ lệ khi x và y tỷ lệ với nhau?
Làm bài tập ?3
Hoạt động 3:
II/ Tính chất:
Làm bài tập ?4
Gv treo bảng phụ có ghi bảng ?4.
Yêu cầu Hs xác định hệ số tỷ lệ của y đối với x?
Xác định các đại lượng y còn lại trong bảng?
Nêu nhận xét về tỷ số giữa hai đại lượng tương ứng?
Gv tổng kết các nhận xét trong ví dụ trên thành các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại định nghĩa và các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Làm bài tập áp dụng 1; 2; 3/54
a/ S : quãng đường đi được.
t : thời gian vật chuyển động đều.
v = 15km/h
Công thức: S = 15 . t
b/ m : khối lượng 9kg)
V : thể tích
D :khối lượng riêng của vật.
Công thức: M = V .D
Các công thức trên có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0.
Khi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k = thì x tỷ lệ với y theo hệ số tỷ lệ k = vì:
y =
Hs nêu kết luận rút ra từ ví dụ trên.
Hs nhìn hình vẽ và bảng khối lượng để nêu kết luận.
a/ Vì x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận nên y1 = k.x1.
=> k =
Vậy hệ số tỷ lệ là k = 2.
b/ => y2 = k.x2 = 2.4 = 8
y3 = k.x3= 2.5 = 10
y4 = k.x4 = 2.6 = 12
c/
I/ Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k .x (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.
VD:
a/ Trong chuyển động thẳng đều ta có công thức tính quãng đường là:
S = v .t
b/ Công thức tính khối lượng của một thể :
m = V .D
với: V : thể tích của vật
D : khối lượng riêng của vật
Chú ý:
a/ Khi y tỷ lệ thuận với x thì ta cũng có x tỷ lệ thuận với y và ta nói x và y tỷ lệ thuận với nhau.
b/ Nếu thì .(k# 0)
II/ Tính chất
Nếu hai đại lượng tỷ lệ thuận với nhau thì:
Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
IV/ BTVN: Học thuộc bài và làm các bài tập 3 ; 4/ 54; 1, 7/ SBT.
Hướng dẫn:Bài tập về nhà giải tương tự bài tập áp dụng trên lớp.
Rút kinh nghiệm:.
................................................................................................................................................................
Tiết : 24
Ngày soạn:8/11/2012
Ngày dạy: 14/11/2012
:
Bài 2:
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN.
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết giải các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Bảng nhóm, thuộc bài.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Thế nào là hai đại lượng tỷ lệ thuận?
Cho biết x tỷ lệ thuận với y theo k = 0,8 và y tỷ lệ thuận với z theo k’ = 5.chứng tỏ rằng x tỷ lệ thuận với z và tìm hệ số tỷ lệ?
Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận?
Biết y và x là hai đại lượng tỷ lệ thuận, hãy xác định hệ số tỷ lệ của y đối với x? điền vào các ô còn trống?
x
-4
-3
-1
5
y
12
?
?
?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:
Vận dụng định nghĩa và tính chất của hai địa lượng tỷ lệ thuận vào bào toán ntn?
Hoạt động 3:
I/ Bài toán 1:
Gv nêu đề bài.
Đề bài cho biết điều gì ? Cần tìm điều gì?
Khối lượng và thể tích thanh chì là hai đại lượng ntn?
Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2(g) thì ta có tỷ lệ thức nào?
Vận dụng tính chất của tỷ lệ thức để giải?
Kết luận?
Làm bài tập ?1.
Hoạt động 4:
II/ Bài toán 2:
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs thực hiện theo nhóm.
Gv kiểm tra hoạt động của mỗi nhóm.
Yêu cầu các nhóm trình bày cách giải.
Gọi Hs nhận xét bài giải của nhóm.
Gv kiểm tra và nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố:
Nhắc lại cách giải các bài tập trên.
Hs phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Vì x tỷ lệ thuận với y theo k nên: x = y . 0,8
Vì y tỷ lệ thuận với z theo k’ nên: y = z . 5
=> x = z . 5.0,8 => x = 4.z
Vậy x tỷ lệ thuận với z theo hệ số tỷ lệ là 4.
Hs phát biểu tính chất .
Vì y và x là hai đại lượng tỷ lệ thuận nên: y = k .x
=> 12 = k . (-4)
=> k = -3
Với x= -3 thì y = 9
Với x = -1 thì y = 3
Với x = 5 thì y = -15.
Đề bài cho biết hai thanh chì có thể tích 12cm3 và 17 cm3 thanh hai nặng hơn thanh một 56,5g.Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu g?
Khối lượng và thể tích hai thanh chì là hai đại lượng tỷ lệ thuận.
và m2 – m1 = 56,5
Theo tính chất của tỷ lệ thức ta có:
=11,3
m1=
m2 =
Vậy khối lượng thanh thứ nhất là 135,6g, thanh thứ hai là 192,1g.
Hs đọc kỹ đề bài.
Tiến hành giải theo nhóm.
Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình.
Một Hs nhận xét bài làm của các nhóm.
I/ Bài toán 1:
Hai thanh chì có thể tích là 12cm3 và 17cm3 .Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g ?
Giải:
Gọi khối lượng của hai thanh chì tương ứng là m1 và m2
Do khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng tỷ lệ thuận với nhau nên:
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có:
=> m1 = 11,3.12 = 135,6
m2 = 11,3.17 = 192,1.
Vậy khối lượng của hai thanh chì là 135,6g và 192,1g.
II/ Bài toán 2:
DABC có số đo các góc A,B,C lần lượt tỷ lệ với 1:2:3.Tính số đo các góc đó?
Giải:
Gọi số đo các góc của DABC là A,B,C , theo đề bài ta có:
và A +B+C = 180°.
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có:
Vậy số đo các góc lần lượt là:
ÐA = 30°.1 = 30°.
ÐB = 30°.2 = 60°.
ÐC = 30°.3 = 90°.
IV/ BTVN : Làm bài tập 5; 6;7 / 55.
Rút kinh nghiệm:.
...
Hết giáo án tuần 12
GiaoThuỷ,ngày tháng11năm 2012
File đính kèm:
- Tuan(11-12).doc