Giáo án Đại số 8

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức.

 2. Kỹ năng : Biết nhân đơn thức với đa thức.

 3. Thái độ : Liên hệ đến nhân một số cho một tổng.

II. Chuẩn bị :

 GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.

 HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. Nội dung :

 

doc150 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn :…………………. Tiết 1 Ngày dạy :…………………… Chương 1 : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1: Nhân đơn thức với đa thức I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 2. Kỹ năng : Biết nhân đơn thức với đa thức. 3. Thái độ : Liên hệ đến nhân một số cho một tổng. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1’ 0 30’ 15’ 15’ 11’ 3’ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : - Gọi hs nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ? Tính chất này dùng để nhân một số với một tổng đại số. Đặt trường hợp a, b, c là những đơn thức thì ta cũng có quy tắc tương tự. Ta có : A(B+C)=AB+AC - Hãy làm bài tập ?1 ( chia nhóm , 2 nhóm trình bày ,nhóm khác nhận xét) - Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta phải làm sao ? - Treo bảng phụ qui tắc. - Dựa vào qui tắc để làm các bài toán sau Tính : 1/ –2x2y.(-3xy2 + 2yz - x+ 1 ) ( gọi hs lên bảng ) 2/(–2x2yz +3xz –4y+2).(-x3y2) ( gọi hs lên bảng ) - Hãy làm bài tập ?2 ( chia nhóm ) - Hãy làm bài tập ?3 Đl = (5x + 3) Đn = 3x + y Cao = 2y S = (dl + đb ) * h / 2 4. Củng cố : - Nhắc lại qui tắc ? - YC hs thực hiện bt 1a,b ( hs làm ít phút sau đó lên trình bày) - YC hs thực hiện bt 2a ( hs làm ít phút sau đó lên trình bày) 5. Dặn dò : Làm các bài còn lại HD bt3 3x(12x-4) - 9x(4x-3) = 0 Nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn rồi giải bài toán tìm x -HS nhắc lại : a(b+c) = ab + ac 5x(3x2 – 4x + 1) = 5x.3x2 – 5x.4x + 5x. 1 = 15x3 – 20x2 + 5x Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau -HS : ghi bài.( hs nhắc lại vài lần) =6x3y3-4x2y2z+x3y-2x2y =2x5y3z-3x4y2z+4x3y3-2x3y2 =18x4y4-3x3y3+ x2y4 = (5x+3+3x+y)2y = (8x+y+3)y = 8xy+y2+3y = 8.3.2+22+3.2=48+4+6=58 Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau 1/ a. = b. = 2/ = = = = 36 -64 = 28 1. Qui tắc : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau 2. Áp dụng : 1) –2x2y.(-3xy2+2yz - x+1) =6x3y3-4x2y2z+x3y-2x2y 2) (–2x2yz+3xz–4y+2).(-x3y2) =2x5y3z-3x4y2z+4x3y3-2x3y2 Tuần 1 Ngày soạn :………………… Tiết 2 Ngày dạy :…………………… §2. Nhân đa thức với đa thức I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nắm được qui tắc nhân đa thức với đa thức. 2. Kỹ năng : Biết nhân đa thức với đa thức. 3. Thái độ : Liên hệ đến nhân một tổng cho một tổng. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1’ 10’ 25’ 15’ 10’ 8’ 1’ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : a. Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức Tính1c b. Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức Tính 2b 3. Dạy bài mới : -GV : Các em vừa học xong nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức. Tiếp theo các em sẽ được học về nhân đa thức với đa thức - Hãy làm bài tập VD ? ( gọi học sinh lên bảng ) Khẳng định :đa thức 6x3-17x2+11x-2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x-5x+1 - Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta phải làm sao ? - Tích của hai đa thức có dạng như thế nào ? - Hãy làm bài tập ?1 ( chia nhóm ) Dán bảng phụ phần chú ý lên bảng và trình bày - Dựa vào qui tắc để làm các bài toán sau - Hãy làm bài tập ?2 ( chia nhóm ) - Hãy làm bài tập ?3 ( chia nhóm 4. Củng cố : Nhắc lại qui tắc ? Thực hiện phép nhân bt 7a,b 5. Dặn dò : Làm bài 8 -> 13, 15 trang 8, 9 Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau = Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau = () = -( ) = -2xy(x+1) = -2 (-100)(+1) = 150 -HS : Trình bày : = 6x3-5x2+x-12x2+10x-2 = 6x3-17x2+11x-2 - Ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau - Là một đa thức = x4y-x2y-3xy-x3+2x+6 - HS theo dõi a/ = x3+3x2-5x+3x2+9x-15 = x3+6x2+4x-15 b/ = xy+5xy-xy-5 =(2x+y)(2x-y)=4x2+2xy-2xy-y2 =4x2-y2=4.(2,5)2-12=25-1=24 Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau a/ = = b/ = Từ câu b ta suy ra kq của bài toán là : 1. Qui tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau Nhận xét: Tích của hai đa thức là 1 đa thức 2. Áp dụng : Tuần 2 Ngày soạn :………………… Tiết 3 Ngày dạy :…………………… Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nắm vững các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 2. Kỹ năng : Làm thạo các bài toán về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 3. Thái độ : Hiểu qua về phép toán nhân trên đơn thức, đa thức. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1’ 10’ 30’ 8’ 5’ 5’ 5’ 7’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : a. Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức Tính bt 8a (x2y2 - xy + 2y)(x – 2y) b. Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức Tính (x2-xy+y2).(x+y) 3. Luyện tập : - YC hs giải bt 10 (2 hs lên bảng, hs khác theo dõi nhận xét) - Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta phải làm sao ? YC hs giải bt 11 Đối với dạng toán tính giá trị của biểu thức ta phải làm sao? Để giải bài toán tìm x ta phải làm sao ? YC hs giải bt 13 4. Củng cố : Nhắc lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức ? Nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức ? 5. Dặn dò : Làm các bài tập còn lại -Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau = x3y2-2x2y3-x2y+xy2+2xy-4y2 - Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. = x3+x2y-x2y-xy2+y2x+y3 Ta chứng minh biểu thức đó là một hằng số. Rút gọn biểu thức rồi thay số Đưa biểu thức về dạng ax=b Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau 10a. (x2-2x+3)( x-5) = x3-5x2-x2+10x+ x-15 = x3- 6x2+ x-15 10b. (x2-2xy+y2)(x-y) = x3-x2y-2x2y+2xy2+xy2-y3 = x3-3x2y+3xy2-y3 11. (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 = 2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7 = -8 12. (x2-5)(x+3)-(x+4)(x-x2) = x3+3x2-5x-15+x2-x3+4x-4x2 = -x-15 a. –15 ;b. –30 ; c. 0 ; d. –15,15 13.(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 48x2-12x-20x+5+3x-48x2- 7 + 112 x = 81 83x-2 = 81 83x = 83 x = 1 15a. ( x+y) ( x+y) = x2 + xy + xy + y2 = x2+xy+y2 15b. (x - y) (x - y) = x2- xy - xy+ y2 = x2 - xy + y2 Tuần 2 Ngày soạn :………………… Tiết 4 Ngày dạy :…………………… §3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Học thuộc và nhớ kĩ ba hằng đẳng thức. 2. Kỹ năng : Biết vận dụng ba hằng đẳng thức vào việc giải toán. 3. Thái độ : Hiểu qua về các dạng đặc biệt của phép nhân đa thức. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1’ 0 35’ 17’ 15’ 7’ 4’ 1’ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : -Vừa rồi, các em đã học về nhân đơn thức, đa thức. Trong quá trình giải toán có những kết quả của một số phép nhân đa thức thường được áp dụng. Vì vậy, các em cần phải học thuộc, nhớ kĩ. Các công thức đó gọi là các hằng đẳng thức đáng nhớ . Vào bài mới - Hãy làm bài tập ?1 ? ( cho hs hoạt động nhóm ) - Đặt trường hợp a, b là những biểu thức A, B thì đẳng thức trên vẫn đúng. Đây là một hằng đẳng thức về bình phương của một tổng -Treo bảng phụ hình 1 lên bảng và minh hoạ hằng đẳng thức. - Đặt câu hỏi ?2 Gọi từng học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng.(Cho hs xác định a = ? , b = ? sau đó gọi hs lên bảng) - Ở trên ta xét về bình phương của một tổng nhưng còn đối với bình phương của một hiệu khác với bình phương của một tổng như thế nào? - Hãy làm bài tập ?3 ? ( chia nhóm ) - Với hai biểu thức A, B thì ta cũng có : (A-B)2=A2-2AB+B2. Đây chính là một hằng đẳng thức về bình phương của một hiệu - Đặt câu hỏi ?4 -Gọi từng học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng.(Cho hs xác định a = ? , b = ? sau đó gọi hs lên bảng) - Một loại hằng đẳng thức nữa là hiệu hai bình phương - Hãy làm bài tập ?5 ? Gọi hs đứng tại chổ trả lời - Với hai biểu thức A, B thì ta cũng có : A2-B2=(A+B)(A-B). Đây chính là một hằng đẳng thức về hiệu hai bình phương Đặt câu hỏi ?6 Gọi từng học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng.(Cho hs xác định a = ? , b = ? sau đó gọi hs lên bảng) Đặt câu hỏi ?7 4. Củng cố : Nhắc lại ba hằng đẳng thức ? Treo bảng phụ và giải bt 18 5. Dặn dò : Làm bài 16, 18, 20, 21, 23 -> 25 trang 11, 12 Chú ý : tổng nhân ( trừ ) tổng, luỹ thừa của một tổng ( tích ) phải đóng ngoặc (a+b)(a+b) = a2+ab+ba+b2 = a2 +2ab + b2 (a+1)2 = a2+2.a.1+12 = a2+2a+1 x2+4x+4 = x2+2.x.2+22 = (x+2)2 512 = (50+1)2 = 502+2.50.1+12 = 2500+100+1 = 2601 3012=(300+1)2=3002+2.300.1+12 = 90000 + 600 +1 = 90601 =a2+2a(-b)+(-b)2=a2-2ab+b2 (2x-3y)2= (2x)2-2.2x.3y+(3y)2 =4x2-12xy+9y2 992=(100-1)2=1002-2.100.1+12 =10000-200+1=9801 =a2-ab+ab-b2=a2-b2 (x+1)(x-1)=x2-12=x2-1 (x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2=x2-4y2 56.64=(60-4)(60+4)=602-42 =3600-16=3584 Cả hai đều đúng. Vậy : (A-B)2 =(B-A)2 (A+B)2=A2+2AB+B2 (A-B)2=A2-2AB+B2 A2-B2=(A+B)(A-B) 1. Bình phương của một tổng: (A+B)2=A2+2AB+B2 VD : (a+1)2 = a2+2.a.1+12 = a2+2a+1 x2+4x+4 = x2+2.x.2+22 = (x+2)2 512 = (50+1)2 = 502+2.50.1+12 = 2500+100+1 = 2601 3012=(300+1)2=3002+2.300.1+1 = 90000 + 600 +1 = 90601 2. Bình phương của một hiệu : (A-B)2=A2-2AB+B2 Vd : (2x-3y)2= (2x)2-2.2x.3y+(3y)2 = 4x2-12xy + 9y2 =10000-200+1 = 9801 3. Hiệu hai bình phương : A2-B2=(A+B)(A-B) Vd : (x+1)(x-1)=x2-12=x2-1 (x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2=x2-4y2 56.64=(60-4)(60+4)=602-42 =3600-16=3584 Tuần 3 Ngày soạn :…………………. Tiết 5 Ngày dạy :…………………… Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Ôn lại ba hằng đẳng thức. 2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo ba hằng đẳng thức vào việc giải toán. 3. Thái độ : Hiểu kĩ về các dạng đặc biệt của phép nhân đa thức. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1’ 10’ 30’ 5’ 6’ 6’ 6’ 7’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : a. Viết hằng đẳng thức về bình phương của một tổng b. Viết hằng đẳng thức về bình phương của một hiệu c. Viết hằng đẳng thức về hiệu hai bình phương 3. Luyện tập : 20.Khai triển vế phải? So sánh 21a. Có dạng gì ? A ? B ? 21b. Có dạng gì ? A ? B ? 23. Đối với dạng toán chứng minh ta biến đổi vế phải sao cho bằng vế trái hoặc vế trái sao cho bằng vế phải hoặc biến đổi đồng thời để hai vế bằng nhau 24. Có dạng gì ? A ? B ? 25. Ta áp dụng hằng đẳng thức ntn ? 4. Củng cố : Nhắc lại ba hằng đẳng thức ? 5. Dặn dò : Làm các bài tập còn lại (A+B)2=A2+2AB+B2 (A-B)2=A2-2AB+B2 A2-B2=(A+B)(A-B) (x+2y)2=x2+4xy+4y2 (A-B)2=A2-2AB+B2, 3x, 1 (A+B)2=A2+2AB+B2, 2x+3y, 1 Biến đổi vế phải để bằng vế trái(2 hs lên bảng) (A-B)2=A2-2AB+B2, 7x, 5 (a+b+c)2=[(a+b)+c]2 (a+b-c)2=[(a+b)-c]2 (a-b-c)2=[(a-b)-c]2 (A+B)2=A2+2AB+B2 (A-B)2=A2-2AB+B2 A2-B2=(A+B)(A-B) 20. Sai vì (x+2y)2=x2+4xy+4y2 21a. 9x2-6x+1= (3x-1)2 21b. (2x+3y)2+2(2x+3y)+1 =(2x+3y+1)2 23. (a-b)2+4ab=a2-2ab+b2+4ab = a2+2ab+b2=(a+b)2 (a+b)2-4ab=a2+2ab+b2-4ab = a2-2ab+b2=(a-b)2 23a.(a-b)2=(a+b)2-4ab =72-4.12=1 23b.(a+b)2=(a-b)2+4ab =202+4.3=412 24a. 49x2-70x+25= (7x-5)2 =(7.5-5)2=900 24b. 49x2-70x+25= (7x-5)2 =(7. -5)2=16 25a. (a+b+c)2= (a+b)2+2(a+b)c +c2= a2+2ab+b2+2ac+2bc+c2 25b. (a+b-c)2= (a+b)2-2(a+b)c +c2= a2+2ab+b2-2ac-2bc+c2 25c. (a-b-c)2= (a-b)2-2(a-b)c +c2= a2-2ab+b2-2ac+2bc+c2 Tuần 3 Ngày soạn :………………… Tiết 6 Ngày dạy :…………………… §4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Học thuộc và nhớ kĩ hai hằng đẳng thức. 2. Kỹ năng : Biết vận dụng hai hằng đẳng thức vào việc giải toán. 3. Thái độ : Hiểu qua về các dạng đặc biệt của phép nhân đa thức. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1’ 0 35’ 20’ 15’ 8’ 1’ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : - Ở tiết trước, các em đã học qua về các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu nhưng còn đối với lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu thì các hằng đẳng thức đó có dạng như thế nào các em sẽ được học tiếp theo - Hãy làm bài tập ?1 ? ( chia nhóm ) - Đặt trường hợp a, b là những biểu thức A, B thì đẳng thức trên vẫn đúng. Đây là một hằng đẳng thức về lập phương của một tổng - Đặt câu hỏi ?2 - Chia dãy cho hs thực hiện ít phút rồi gọi từng học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng. - Ở trên ta xét về lập phương của một tổng nhưng còn đối với lập phương của một hiệu khác với lập phương của một tổng như thế nào - Hãy làm bài tập ?3 ? ( chia nhóm ) - Với hai biểu thức A, B thì ta cũng có : (A-B)3=A3+3A2B+ 3AB2+B3. Đây chính là một hằng đẳng thức về lập phương của một hiệu - Đặt câu hỏi ?4 - Chia dãy cho hs thực hiện ít phút rồi gọi từng học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng. 4. Củng cố : Nhắc lại hai hằng đẳng thức ? 5. Dặn dò : Làm bài 26, 27, 28 trang 14 (a+b) (a+b)2=(a+b)(a2+2ab+b2) =a3+2a2b+ab2+ba2+2ab2+b3 =a3+3a2b+3ab2+b3 Vd : (x+1)3=x3+3.x2.1+3.x.12+13 = x3+3x2+3x+1 (2x+y)3= =(2x)3+3.(2x)2.y+3.2x.y2+y3 =8x3+12x2y+6xy2+y3 =a3+3a2(-b)+3a(-b)2+(-b)3 =a3-3a2b+3ab2-b3 Vd : (x-2y)3= =x3-3.x2.2y+3.x.(2y)2+(2y)3 =x3-6x2y+12xy2-8y3 Khẳng định 1 và 3 đúng (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 4. Lập phương của một tổng: (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 Vd : (x+1)3=x3+3.x2.1+3.x.12+13 = x3+3x2+3x+1 (2x+y)3= =(2x)3+3.(2x)2.y+3.2x.y2+y3 =8x3+12x2y+6xy2+y3 5. Lập phương của một hiệu: (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 Vd : (x-2y)3= =x3-3.x2.2y+3.x.(2y)2+(2y)3 =x3-6x2y+12xy2-8y3 Khẳng định 1 và 3 đúng Chú ý ( A – B)2 = (B-A)2 ( A – B)3≠ (B-A)3 Tuần 4 Ngày soạn : ………………… Tiết 7 Ngày dạy :…………………… §5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Học thuộc và nhớ kĩ hai hằng đẳng thức : tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. 2. Kỹ năng : Biết vận dụng hai hằng đẳng thức vào việc giải toán. 3. Thái độ : Hiểu qua về các dạng đặc biệt của phép nhân đa thức. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1’ 0 10’ 25’ 15’ 10’ 8’ 1’ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết hđt hiệu 2 lập phương, giải bt 26b - Yc hs giải bt 27 (có giải thích ) 3. Dạy bài mới : - Ở tiết trước, các em đã học qua về các hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. Hôm nay chúng ta xét 2 hằng đẳng thức tiếp theo : tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. - Hãy làm bài tập ?1 ? ( chia nhóm ) - Đặt trường hợp a, b là những biểu thức A, B thì đẳng thức trên vẫn đúng. Đây là một hằng đẳng thức về tổng hai lập phương. - Đặt câu hỏi ?2 - Chia dãy cho hs thực hiện ít phút rồi gọi từng học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng. Ở trên ta xét về tổng hai lập phương, còn đối với hiệu hai lập phương khác với tổng hai lập phương như thế nào ? Hãy làm ?3 ? (hs đứng tại chổ trả lời)) Với hai biểu thức A, B thì ta cũng có hằng đẳng thức vừa nêu. - Cho hs làm ?4. Áp dụng - Chia dãy cho hs thực hiện ít phút rồi gọi từng học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng. 4. Củng cố : - Nhắc lại hai hằng đẳng thức vừa học ? -Làm BT 30 trang 16. Gọi học sinh lên bảng. 5. Dặn dò : - Ôn tập 7 hđt - Làm bài 31, 32, 33, 34, 35 trang 16, 17. - hs thực hiện theo yc của gv Chú ý theo dõi. (a+b)(a2 – ab + b2) =a3 – a2b + ab2 + ba2 – ab2 + b3 =a3 + b3 Vậy: a3 + b3 = (a+b)(a2 – ab + b2) -Phát biểu bằng lời. Áp dụng : a). x3+8 = x3+ 23 = (x+2)(x2 – 2x + 4) b). (x+1)( x2 – x + 1) = x3 + 1 (a – b)(a2 + ab + b2) =a3 + a2b + ab2 – ba2 – ab2 – b3 =a3 – b3 Vậy: a3 – b3 = (a–b)(a2 + ab + b2) a). (x – 1)(x2 + x +1) = x3 – 1 b). 8x3 – y3 = (2x)3 – y3 = (2x – y)(4x + 2xy + y2) c). Đáp số đúng của tích : (x +2)(x2 – 2x + 4) x3 + 8 X x3 – 8 (x + 2)2 (x – 2)3 - Nhắc lại. a). (x + 3)(x2 – 3x + 9)–(54 + x3) = (x3 – 27) – (54 + x3) = x3 + 27 – 54 – x3 = – 27. b).(2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – y)(4x2 +2xy + y2) = (8x3 + y3) – (8x3 – y3) = 8x3 + y3 – 8x3 + y3 = 2y3 6. Tổng hai lập phương : A3+B3=(A+B)(A2 – AB + B2) Áp dụng : a). x3+8 = x3+ 23 = (x+2)(x2 – 2x + 4) b). (x+1)( x2 – x + 1) = x3 + 1 7. Hiệu hai lập phương : A3– B3 =(A–B)(A2 +AB + B2) Áp dụng : a). Tính (x – 1)(x2 + x +1) b). Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích. c). Hãy đánh dấu X vào vào ô có đáp số đúng của tích : (x +2)(x2 – 2x + 4) x3 + 8 x3 – 8 (x + 2)2 (x – 2)3 BT 30 trang 16. Rút gọn các biểu thức sau : a). (x + 3)(x2 – 3x + 9)–(54 + x3) b).(2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – y)(4x2 +2xy + y2) Tuần 4 Ngày soạn :………………… Tiết 8 Ngày dạy :…………………… Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Ôn lại bảy hằng đẳng thức. 2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo bảy hằng đẳng thức vào việc giải toán. 3. Thái độ : Hiểu kĩ về các dạng đặc biệt của phép nhân đa thức. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1’ 10’ 30’ 12’ 9’ 4’ 5’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : a. Viết hằng đẳng thức về tổng hai lập phương Tính : (x2+3y)(x4-3x2y+9y2) b. Viết hằng đẳng thức về hiệu hai lập phương Tính : (3- x2)(9+x2+ x4) 3. Luyện tập : - Yc hs giải bt 33 Có dạng gì ? A ? B ? - Yc hs giải bt 34 Khai triển từng hằng đẳng thức, chú ý là phải đóng ngoặc, sau đó phá ngoặc ra - Có dạng gì ? A ? B ? (GV giúp hs nhận dạng : (x+y+z)2 - 2(x+y+z)(x+y) A2 -2 . A . B + (x+y)2 + B2 - Yc hs giải bt 34 Để tính giá trị của biểu thức ta phải làm sao ? - Dán bảng phụ bt 37 và gọi đại diện nhóm lên bảng 4. Củng cố : Dán bảng phụ lên bảng và gọi học sinh điền vào chỗ trống 7 hằng đẳng thức 5. Dặn dò : Làm các bài tập còn lại A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2) =(x2+3y)[(x2)2-x2.3y+(3y)2] A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2) (A+B)2=A2+2AB+B2, 2, xy (A-B)2=A2-2AB+B2, 5, 3x A2-B2=(A+B)(A-B), 5, x2 (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3,5x,1 A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2), 2x,1 A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2), x, 3 =(a2+2ab+b2)-(a2-2ab+b2) =a2+2ab+b2-a2+2ab-b2=4ab =(a3+3a2b+3ab2+b3) - (a3-3a2b+3ab2-b3) =a3+3a2b+3ab2+b3 -a3+3a2b-3ab2+b3 =6a2b =[(x+y+z)-(x+y)]2 Thu gọn rối thay số ( có dạng hằng đẳng thức ) Đại diện nhóm lên bảng (A+B)2=A2+2AB+B2 (A-B)2=A2-2AB+B2 A2-B2=(A+B)(A-B) (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2) A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2) 33a. (2+xy)2=22+2.2xy+(xy)2 =4+4xy+x2y2 33b. (5-3x)2=52-2.5.3x+(3x)2 =25-30x+9x2 33c. (5-x2)(5+x2)=52-(x2)2 =25-x4 33d. (5x-1)3 =(5x)3-3.(5x)2.1+3.5x.12-13 =125x3-75x2+15x-1 33e. (2x-y)(4x2+2xy+y2) =(2x-y)[(2x)2+2x.y+y2] =(2x)3-y3=8x3-y3 33f. (x+3)(x2-3x+9) =(x+3)(x2-x.3+32) =x3+33= x3+27 34a. (a+b)2-(a-b)2 =(a2+2ab+b2)-(a2-2ab+b2) =a2+2ab+b2-a2+2ab-b2=4ab 34b. (a+b)3-(a-b)3 =(a3+3a2b+3ab2+b3) - (a3-3a2b+3ab2-b3) =a3+3a2b+3ab2+b3 -a3+3a2b-3ab2+b3 =6a2b 34c. (x+y+z)2-2(x+y+z)(x+y) +(x+y)2 =[(x+y+z)-(x+y)]2 =[x+y+z-x-y]2=z2 36a. x2+4x+4=x2+2.x.2+22 =(x+2)2=(98+2)2 =1002=10000 36b. x3+3x2+3x+1 =x3+3.x2.1+3.x.12+13 =(x+1)3=(99+1)3 =1003=1000000 37. (x-y)(x2+xy+y2) x3+y3 (x+y)(x-y) x3-y3 x2-2xy+y2 x2+2xy+y2 (x+y)2 x2-y2 (x+y)(x2-xy+y2) (y-x)2 y3+3xy2+3x2y+x3 x3-3x2y+3xy2-y3 (x-y)3 (x+y)3 Tuần 5 Ngày soạn :………………… Tiết 9 Ngày dạy :…………………… §6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử, hiểu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. 2. Kỹ năng : Làm thạo việc phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung nhất là biết phát hiện ra nhân tử chung. 3. Thái độ : Thấy được t

File đính kèm:

  • docgiao an 8.doc