Giáo án Đại số 8 (chi tiết) - Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp phối hợp nhiều phương pháp

I/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức:HS vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

 Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận dạng đa thức đã cho đặc biệt là dùng 7 hằng đẳng thức.

 Thái độ: Rèn khả năng tư duy linh hoạt

II/ CHUẨN BỊ:

 GV: Đèn chiếu, phim trong.

 HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề

- Phương pháp nghiên cứu tình huống

- Phương pháp động não

- Phương pháp học sinh thực hành độc lập

- Phương pháp hoạt động nhóm

IV/ TIẾN TRÌNH:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 (chi tiết) - Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp phối hợp nhiều phương pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP Tiết:13 Ngày dạy: 16/10/2006 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức:HS vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận dạng đa thức đã cho đặc biệt là dùng 7 hằng đẳng thức. Thái độ: Rèn khả năng tư duy linh hoạt II/ CHUẨN BỊ: GV: Đèn chiếu, phim trong. HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề Phương pháp nghiên cứu tình huống Phương pháp động não Phương pháp học sinh thực hành độc lập Phương pháp hoạt động nhóm IV/ TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Ổn định tổ chức:Kiểm diện. 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: ghi 7 hằng đẳng thức. Làm bài tập 48b? 4 hạng tử có nhân tử chung là bao nhiêu? Sau khi đặt nhân tử chung thì xuất hiện hằng đẳng thức nào? HS2: Làm bài tập 48c và ghi 7 hằng đẳng thức. HS3: làm bài tập 50b Phân tích VT thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử và đặt nhân tử chung rồi giải A.B=0? Qua kiểm tra nhận xét các phương pháp và giới thiệu bài mới. 3/ Giảng bài mới: GV lên ghi bảng, gọi HS qua sát và trả lời: có nhân tử chung không? Có nhân tử chung là 5x. Vậy ta đặt nhân tử chung là 5x. Trong dấu ngoặc xuất hiện hằng đẳng thức nào? GV ghi ví dụ b: có nhân tử chung hay không? Ta làm thế nào? Nhóm 3 hạng tử đầu lại để được hằng đẳng thứ, tiếp tục khi triển hằng đẳng thức A2-B2 Qua 2 ví dụ cho HS làm nhóm . ?1 chọn 2 trong 6 nhóm để sửa. Tiếp tục cho làm nhóm ?2a 4/ Củng cố và luyện tập: Cho HS làm nhóm nhỏ bài tập 52. Gọi 1 HS khá lên bảng trình bày. Gợi ý phân tích đa thức thành nhân tử ? Để chia hết cho 5 thì tích phải có thừa số là 48b/ Phân tích: 3x2+6xy+3y2-3z2 =3(x2+2xy+y2-z2) =3[(x+y)2-z2] =3(x+y+z)(x+y-z) 48c/ x2-2xy+y2-z2+2zt-t2 =(x2-2xy+y2)-(x2-2zt+t2) =(x-y)2-(x-t)2 =(x-y+x-t)(x-y-x+t) =(2x-y-t)(t-y) 50/b Tìm x biết: 5x(x-3)-x+3=0 5x(x-3)-(x-3) =0 (x-3)(5x-1)=0 x-3=0 5x-1=0 x=3 x= Vậy x=3 hoặc x= 1/ Ví dụ: phân tích đa thức thành nhân tử: a/ 5x3+ 10x2y + 5xy2 = 5x(x2+2xy+y2) =5x(x+y)2 b/ x2-2xy+y2-9 =(x2-2xy+y2)-32 =(x-y)2-32 =(x-y+3)(x-y-3) ?1 Phân tích: 2x3y-2xy3-4xy2-2xy =2xy(x2-y2-2y-1) =2xy[x2-(y2+2y-1)] =2xy[x2-(y+1)2] =2xy(x+y+1)(x-y-1) 2/ Aùp dụng: ?2a Tính nhanh giá trị của biểu thức: x2+2x+1-y2 tại x=94,5; y=4,5 Bài tập 52: Chứng minh rằng: (5n+2)2-45, n Ta có: (5n+2)2-22 =(5n+2+2)(5n+2-2) =(5n+4).5n5, nZ. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Bài cũ: Lý thuyết: xem lại các ví dụ và bài tập đã giải. Bài tập:53, 54, 55/ SGK 25; 35, 36, 37/ SBT Bài mới : “Luyện tập” Oân tập:Chia hai luỹ thừa cùng cơ số Bảng nhóm, bút da V/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Hình thức tổ chức:

File đính kèm:

  • doc13(D).DOC