Giáo án Đại số 8 (chi tiết) - Tiết 19: Luyện tập

I./ Mục tiêu:

1. Kiến thức: + Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.

2. Kỹ năng: + Biết vẽ hình đúng và nhanh, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.

 + Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính tóan, chứng minh và trong các bài toán thực tế.

3. Thái độ :- Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu một cách chính xác.

4. Tư duy: Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.

II./ Chuẩn bị

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 (chi tiết) - Tiết 19: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Ngày soạn: 17/10/2012 Ngày giảng:…./10/2012 TIẾT 19 Luyện tập I./ Mục tiêu: 1. Kiến thức : + Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi. 2. Kỹ năng : + Biết vẽ hình đúng và nhanh, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. + Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính tóan, chứng minh và trong các bài toán thực tế. 3. Thái độ :- Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu một cách chính xác. 4. Tư duy : Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế. II./ Chuẩn bị Giáo viên Học sinh -Thước kẻ, compa, ê ke, bảng phụ. - Thước kẻ, compa, ê ke, biển chữ cái A,B,... III./ Tiến trình giờ học : 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:(6’) Câu1: Chọn câu trả lời SAI? a, Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi. b, Hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của 1 góc là hình thoi. c, Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. d, Tứ giác có 4 góc bằng nhau là hình thoi. Câu 2: Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi? 3 Luyện tập Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Luyện tập (26’) ? Làm bài 77/106SGK ? Hãy c/m 2 đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi ? Để c/m BD , AC là trục đối xứng của hình thoi ta càn c/m điềm gì? C/m điểm đối xứng với mỗi đỉnh của hình thoi qua BD cũng thuộc hình thoi Bài 75/106SGK ? Có cách nào c/m MNPQ là hình thoi theo dáu hiệu nhận biết không? A M B C P D Q N O B A C 0 Bài 77/106 SGK a./ Hình thoi là hình hành nên giao điểm hai đường chéo là tâm đối xứng. b) Vì BD là đường trung trực của đoạn AC nên điểm A đối xứng với C qu BD. - Điểm đối xứng với B qua BD chính là nó - Điểm đối xứng với D qua BD chính là nó Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của hình thoi qua BD cũng thuộc hình thoi. ð BD là trục đối xứng của hình thoi Tương tự: AC là trục đối xứng của hình thoi Bài 75/106SGK Do ABCD là hình chữ nhật nên ta có : MA=MB=PD=PC= 1/2AB= 1/2 DC Nên NB=NC=QA=QD=1/2 BC= 1/2AD Xét AMQ và BMN có: ðAMQ =BMN ðMQ=MN MA=MB AQ=BN C/m tương tự ta được MQ=MN=NP=PQ Vậy tứ giác có 4 cạnh bằng nhau .MNPQ là hình thoi theo dấu hiệu nhân biết 4. Củng cố (10’) Hãy nêu cách chứng minh một tứ giác là hình thoi? Bài tập Câu 1: chu vi của hình thoi ABCD bằng 16 cm, đường cao AH= 2cm. Số đo góc tù là: a. 1100 b. 1200 c. 1500 d. Một số khác d.án: C Câu 2: Chọn câu trả lời đúng Cho tứ giác MNPQ. Gọi E,F,G,H lần lượt là trung điểm của MN, NP, PQ, QM. Tứ giác EFGH là hình thoi nếu có: a. MN=PQ b. MP= NQ c. MN//PQ d. MPNQ d.án: B 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. - Làm BT 115, 118, 126, 136 , 140 (SBT) *) Hướng dẫn tự học: - Đọc trước bài hình vuông , làm ? 1; ? 2 /107 SGK, gấp giấy cắt theo bài 86/108 SGK. IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 17/10/2012 Ngày giảng:…./10/2012 Tiết 20 tuần 10 Đ12. Hình vuông A- Mục tiêu KT- HS nắm chắc định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình vuông. KN- Rèn kĩ năng vẽ hình vuông, biết vận dụng các tính chất của hình vuông trong chứng minh, tính toán. - Rèn luyện thêm thao tác phân tích và tổng hợp, chứng minh các tính chất. TĐ: hăng hỏi trong học tập B- Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa, eke - HS: thước kẻ, compa, êke ; Ôn lại các hình tứ giác đã học. C- Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: B C A D GV: 1) Cho tứ giác ABCD có 3 góc vuông và AB = BC. CMR: ABCD là hình thoi HS: Chứng minh Vì BACD có A = B = C = 1v (1) Từ (1) ị ABCD là hình chữ nhật Mà AB = BC ị ABCD là hình thoi GV gọi HS nhận xét và cho điểm 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng GV: Hình trên bảng gọi là hình vuông. Vậy thế nào là hình vuông? + Định nghĩa hình vuông theo hình chữ nhật + Định nghĩa hình vuông theo hình thoi + theo lí thuyết về tập hợp, có thể nói gì về quan hệ giữa 3 tập hợp: hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? GV: Như vậy hình vuông có các cạnh và các góc như thế nào? GV: săn cứ vào t/c của hình chữ nhật và t/c của hình thoi, hãy phát biểu các t/c của hình vuông? GV yêu cầu HS làm ?1 Vậy có thể nhận biết hình vuông từ những dấu hiệu náo? GV: Vì hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi nên cứ ghép mỗi t/c của hình chứ nhật với một t/c tương ứng của hình thoi thì ta được một dấu hiệu nhận biết hình vuông. GV yêu cầu HS làm ?2 HS: Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. HS vẽ hình và ghi ĐN vào vở Hình vuông là hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau. HS : Hình vuông là hình thoi có 1 góc vuông HS : Hình vuông là hình chữ nhật, nhưng ngược lại là sai Hình vuông là hình thoi, ngược lại không đúng HS: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau. 2) Tính chất: HS: hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và của hình thoi. HS: Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, vuông góc với nhau, là phân giác của các góc, là tâm đối xứng và là 2 trục đối xứng của hình vuông. 3) Dấu hiệu nhận biết: HS phát biểu các dấu hiệu nhận biết và ghi nhớ. Lần lượt các HS đứng tại chỗ c/m các dấu hiệu nhận biết. - Nhận xét: SGK. HS: Hình a), c), d) là hình vuông. Hình b) không phải là hình vuông. B C A D HS: Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. HS vẽ hình và ghi ĐN vào vở 1. Định nghĩa SGK Tứ giác ABCD có: A= B = C = D = 1v Û Hình vuông ABCD AB = BC = CD = DA Hình vuông là hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau. Hình vuông là hình thoi có 1 góc vuông Hình vuông là hình chữ nhật, nhưng ngược lại là sai Hình vuông là hình thoi, ngược lại không đúng Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau. 2) Tính chất: hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và của hình thoi. Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, vuông góc với nhau, là phân giác của các góc, là tâm đối xứng và là 2 trục đối xứng của hình vuông. 3) Dấu hiệu nhận biết: HS phát biểu các dấu hiệu nhận biết và ghi nhớ. Lần lượt các HS đứng tại chỗ c/m các dấu hiệu nhận biết. - Nhận xét: SGK. Hình a), c), d) là hình vuông. Hình b) không phải là hình vuông. Củng cố (3 phút) Bài tập 79/-SGK: a) Hình vuôngcó cạnh bằng 3 cm thì đường chéo bằng cm b) Đường chéo của hình vuông bằng 2 dm thì cạnh của hình vuông bằng dm Bài tập 80/SGK: - Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo (theo t/c hình thoi). - Bốn trục đối xứng của hình vuông là 2 đường chéo (theo t/c hình thoi) và 2 đường thẳng đi qua trung điểm đồng thời vuônggóc với cạnh (theo t/c hình chữ nhật). D. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học lý thuyết Chương I - BTVN:81, 82, 83/ SGK. * Hướng dẫn bài 82: Dựa vào 4 tam giác bằng nhau để suy ra HG = GF = FE = EH, từ đó suy ra HGFE là hình thoi, hãy c/m một trong các góc của nó bằng 900. Duyệt ngày 20/10/2012 TT Vũ Thị Thắm RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTUẦN 10(HH8).doc
Giáo án liên quan