I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. GV: Mô hình hộp CN, hình lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ (tranh vẽ hình hộp).
2. HS: Thước, bảng nhóm.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
27 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 Chương IV Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều Trường THCS Bình Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương Iv: Hình lăng trụ đứng - hình chóp đều
A - hình lăng trụ đứng
Tiết 55: Đ1. hình hộp chữ nhật
Ngày soạn: 01/04/2011
I - mục tiêu:
1. Kiến thức: Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
Ii – chuẩn bị của gv và hs:
1. GV: Mô hình hộp CN, hình lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ (tranh vẽ hình hộp).
2. HS: Thước, bảng nhóm.
Iii - Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số lớp
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Trả bài kiêmr tra chương III
GV trả bài
Nhận xét nhanh về kết quả và kỹ năng vận dụng kiến thức, kỹ năng làm bài của HS
Hoạt động 3: Tìm hiểu Hình hộp chữ nhật
GV cho HS quan sát một hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ?
Mặt nó hình gì ?
Mấy đỉnh ?
Mấy cạnh ?
Các em tìm một vài ví dụ về hình hộp chữ nhật ?
Hoạt động 4 : Mặt phẳng và đường thẳng
GV sử dụng một hình hộp chữ nhật và giới thiệu:
Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng ( ta hình dung mặt phẳng trải rộng về mọi phía )
Đường thẳng qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng )
Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ hãy kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp
Hoạt động 5 : Củng cố
GV hệ thống bài dạy: Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
Bài1 – tr 96
Hãy kể tên các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhậtABCD.MNPQ
Bài 2 – tr 96. SGK
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1
Nếu O là trung điểm của CB1 thì O thuộc BC1 không?
K thuộc CD thì có thuộc BB1 không?
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc các khái niệm
Bài tập về nhà : 2, 3, 4 trang 96, 97
Chuẩn bị bài: Hình hộp chữ nhật (tiếp)
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS nhận bài
Lắng nghe GV nhận xét
1) Hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt
Mỗi mặt là một hình chữ nhật
Có 8 đỉnh
và 12 cạnh
Kết mì ăn liền có dạng một hình hộp chữ nhật
2) Mặt phẳng và đường thẳng
HS quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
tiếp nhận các khái niệm mới
C’
C
A
B
A’
B’
D
D’
Các mặt: (ABCD) , (A’B’C’D’), (ABB’A’)(BCC’B’), (CDC’D’), (ADD’A’)
Các đỉnh : A, B, C . . . như là các điểm
Các cạnh : AD, DC, CC’, . . như là các đoạn thẳng
HS ghi nhớ kiến thức trọng tâm
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là :
AB = MN = QP = DC
A
B
C
D
M
N
P
Q
DC = CB = PN = QM
DQ = AM = BN = CP
HS quan sát
Nếu O là trung điểm của CB1 thì O thuộc BC1
Vì mặt BCC1B1 Là hình chữ nhật nên O là trung điểm của BC1
K thuộc CD thì có thuộc BB1…..
HS ghi nhớ để nắm chắc nội dung bài học
Ghi nhớ các bài tập cần làm
ghi nhớ các bài học cần chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 56: Đ2. hình hộp chữ nhật (Tiếp)
Ngày soạn: 02/04/2011
I) Mục tiêu:
Bằng hình ảnh cụ thể, học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song
Nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
Học sinh đối chiếu, so sánh về sự giống nhau, khác nhau về quan hệ song song giữa đường và mặt , mặt và mặt . . .
II) Chuẩn bị :
GV: Giáo án, mô hình hình hộp chữ nhật, bảng phụ vẽ hình hộp chữ nhật , thưỡc đo đoạn thẳng
HS: Thước thẳng có chia khoảng
III) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số lớp
ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa hai đường thẳng song song (trong hình học phẳng) ?
Giải bài tập:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.
Nếu O là trung điểm AC thì O có thuộc BD không? Vì sao?
Tìm khoảng cách từ O đến B’D’
Hoạt động 3: Hai đường thẳng song song trong không gian
Các em thực hiện
Quan sát hình hộp chữ nhật bên
* Hãy kể tên các mặt của hình hộp
* BB’ và AA’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ?
* BB’ và AA’ có điểm chung hay không ?
– Hai đường thẳng AA’, BB’ như vậy gọi là hai đường thẳng song song trong không gian
Vậy em nào định nghĩa được hai đường thẳng song song trong không gian ?
Định nghĩa này có khác với định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình học phẳng không ?
Trong hình học không gian, nếu định nghĩa hai đường thẳng song song mà bỏ qua tính chất thứ nhất (cùng nằm trong một mặt phẳng ) thì dẫn đế khái niệm hai đường thẳng chéo nhau
Quan hệ giữa hai đường thẳng bất kỳ trong hình học phẳng?
Vậy với hai đường thẳng phân biệt a, b trong không gian chúng có thể thế nào với nhau ?
GV cho HS quan sát các hình vẽ 76 a, b, c để nhận ra các quan hệ giữa các đường thẳng
Hoạt động 4: Đường thẳng song song với mp, hai mặt phẳng song song
Các em thực hiện
Quan sát hình hộp chữ nhật ở hình 77
- AB // A’B’ hay không ? vì sao ?
AB có nằm trong mp (A’B’C’D’) không ?
Đường thẳng AB thoả mãn hai điều kiện như vậy người ta nói AB // mp(A’B’C’D’)
Vậy em nào có thể định nghĩa một đường thẳng song song với mặt phẳng ?
Các em thực hiện
Tìm trên hình 77 các đường thẳng song song với mặt phẳng (A’B’C’D’)
Các em hãy chỉ ra vài hình ảnh thực tế về đường thẳng song song với mặt phẳng ?
Trên hình 77:
mp(ABCD) chứa AD, AB cắt nhau; mp(A’B’C’D’) Chứa A’D’, A’B’ cắt nhau
hơn nữa: AD //A’D’; AB //A’B’
Ta nói: mp(ABCD) // mp(A’B’C’D’)
Vậy: thế nào là hai đường thẳng song song?
Các em thực hiện
Trên hình 78 còn có những mặt phẳng nào song song với nhau ?
Một đường thẳng song song với một mp thì có mấy điểm chung
Hai mp song song với nhau thì có mấy điểm chung? Hai mp có một điểm chung thì có chung đường thẳng nào?
Lấy ví dụ trên hình 78 để minh hoạ?
Hoạt động 5: Củng cố bài
GV hệ thống bài dạy: nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài
Cho HS giải bài tập 6 – tr 100. SGK
Gọi một số HS trả lời
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các khái niệm
Bài tập về nhà : Bài tập 5, 7, 8 trang 100
Chuẩn bị bài: Thể tích hình hộp chữ nhật
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
HS lên bảng giải
1) Hai đường thẳng song song trong không gian
HS thực hiện
*Các mặt của hình hộp là:
(ABCD), (A’B’C’D’), (ABB’A’), (BCC’B’), (CDC’D’), (ADD’A’)
* BB’ và AA’ cùng nằm trong một mặt phẳng (ABB’A’)
* BB’ và AA’ không có điểm chung vì BB’ và AA’ là hai cạnh đối của hình chữ nhật ABB’A’
Định nghĩa: Trong không gian, hai đường thẳng gọi là song song với nhau nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung
Định nghĩa này không khác với định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình phẳng (vì trong hình phẳng đã công nhận chúng cùng nằm trong một mặt phẳng rồi )
HS ghi nhớ
Với hai đường thẳng phân biệt a, b trong hình học phẳng thì: có thể a và b cắt nhau hoặc có thể a // b
với hai đường thẳng phân biệt a, b trong không gian chúng có thể cắt nhau, song song hoặc chéo nhau
HS quan sát để nhận ra quan hệ giữa các đường thẳng
2) Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
HS thực hiện
HS quan sát, trả lời
– AB song song với A’B’ vì AB và A’B’ là hai cạnh đối diện của hình chữ nhật ABB’A’
– AB không nằm trong mp (A’B’C’D’)
HS tiếp cận khái niệm mới
* Khi đường thẳng a song song với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mp(P) thì đường thẳng a // mp(P)
HS thực hiện và trả lời
Trên hình 77 các đường thẳng song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) là: AB, BC, CD, DA
HS lấy các ví dụ thực tế minh hoạ
HS tiếp cận khái niệm mới
HS phát biểu
HS thực hiện và trả lời
Trên hình 78 còn có những mặt phẳng song song với nhau là: mp(BCC’B’) // mp(IHKL)
HS trả lời
HS đọc nhận xét trong SGK
HS lấy ví dụ minh hoạ
HS ghi nhớ các kiến thức trọng tâm của bài
HS thực hiện bài tập 6 theo yêu cầu của GV
Một số HS trả lời theo yêu cầu
Ghi nhớ để nắm chắc nội dung bài học
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị
Tiết 57: Đ3. Thể tích hình hộp chữ nhật
Ngày soạn: 07/04/2011
I) Mục tiêu :
* Bằng hình ảnh cụ thể cho học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau
* Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật
* Biết vận dụng công thức vào việc tính toán
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, mô hình hình hộp chữ nhật và ba mô hình như các hình 65, 66, 67 tr 117 SGV
HS : Thước thẳng có chia khoảng
III) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
* Khi nào thì một đường thẳng song song với mặt phẳng ? Khi nào thì hai mặt phẳng song song với nhau ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mp vuông góc
Các em thực hiện
Quan sát hình hộp chữ nhật (h 84)
– A’A có vuông góc với AD hay không ? vì sao ?
– A’A có vuông góc với AB hay không ? vì sao ?
Đường thẳng A’A thoả mãn hai điều kiện như trên, ta nói A’A vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A
Vậy em nào có thể nêu được định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ?
Các em thực hiện : Tìm các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) ở hình 84
– Đường thẳng AB có nằm trong mặt phẳng (ABCD) hay không ? vì sao ?
– Đường thẳng AB có vuông góc mặt phẳng (ADD’A’) hay không ? vì sao ?
Khi đó ta nói mp(AA’B’B) mp(ABCD)
Các em thực hiện
Tìm trên hình 84 các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (A’B’C’D’)
Hoạt động 4 : Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài toán: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước 17cm , 10cm và 6cm. Ta chia hình hộp này thành các hình lập phương đơn vị với cạnh là 1cm
– Xếp theo cạnh 10, 17 thì có bao nhiêu hình lập phương đơn vị ?
–Tầng dưới cùng (lớp dưới cùng) xếp được bao nhiêu hình lập phương đơn vị ?
– Ta xếp được bao nhiêu lớp ?
Vậy hình hộp chữ nhật này xếp được tất cả bao nhiêu hình lập phương đơn vị ?
Tính bằng cách nào ?
Nếu ba kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c thì thể tích hình hộp chữ nhật tính như thế nào?
* Phát biểu bằng lời công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
* Phát biểu bằng lời công thức tính thể tích hình lập phương ?
Hoạt động 5: Củng cố
Làm bài tập 10 tr 103
(GV đưa đề và hình lên bảng )
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các khái niện , công thức
Bài tập về nhà : 11, 12, 13 / 104
Chuẩn bị để tiết sau luyện tập
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS lên bảng trả lời
1) Đường thẳng vuông góc với mp, hai mp vuông góc
– A’A vuông góc với
AD vì A’A và AD là hai cạnh kề của hình chữ nhật A’ADD’
– A’A vuông góc với AB
vì A’A và AB là hai cạnh kề của hình chữ nhật A’ABB’
HS: Đương thẳng a vuông góc với mp P khi a vuông góc với 2 đường thẳng b, c cắt nhau trng mp P
HS thực hiện
– Trên hình 84 các đường thẳng vuông góc với mP (ABCD) là : AA’, BB’, CC’, DD’
– Đường thẳng AB nằm trong mặt phẳng (ABCD) vì A mp(ABCD); B mp(ABCD)
– Đường thẳng AB vuông góc mặt phẳng (ADD’A’) vì : AD và AA’ mp(ADD’A’),
AB AD, AB AA’ và AD cắt AA’ tại A
HS ghi nhớ
Trên hình 84 các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (A’B’C’D’) là: (ABB’A’), (BCC’B’), (CDD’C’), (DAA’D’)
2) Thể tích của hình hộp chữ nhật
HS tìm hiểu đề bài
- Xếp theo cạnh 10 thì xếp được 10 hình lập phương đơn vị , Xếp theo cạnh 17 thì xếp được 17 hình lập phương đơn vị
–Tầng dưới cùng (lớp dưới cùng) xếp được 10.17 = 170 hình lập phương đơn vị
– Vì chiều cao của hình hộp chữ nhật là 6cm nên ta xếp được 6 lớp
Vậy hình hộp chữ nhật này xếp được tất cả là 170. 6 = 1020 hình lập phương đơn vị
HS trả lời
– Muốn tìm thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao: V = abc
– Muốn tìm thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh nhân cạnh: V = a3
Bài 10 tr 103
1) HS trả lời
2. a) BF (ABCD) và BF (EFGH)
b) mp(AEHD) mp(CGHD) vì:
CD mp(CGHD) mà CD mp(AEHD)
HS ghi nhớ để học bài, nắm chắc các công thức
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho tiết luyện tập
Tiết 58: luyện tập
Ngày soạn: 08/04/2011
I) Mục tiêu :
* Củng cố kiến thức lí thuyết về hình hộp chữ nhật
* Rèn luyện kĩ năng áp dụng lí thuyết để giải bài tập
* Liên hệ thực tế, khơi dậy tính ham thích học toán của học sinh
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, bảng phụ để vẽ hình các bài tập , thước thẳng có chia khoảng
HS : Giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước, Thước thẳng có chia khoảng
III) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Khi nào một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ; Khi nào hai mặt phẳng vuông góc với nhau ? Giải bài tập 17 – tr 105. SGK
Phát biểu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật ? hìng lập phương ? Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước là: 0,5m; 25 cm, 300mm
Hoạt động 3: Luyện tập
Gọi HS lên bảng giải bài tập 16 tr 105
HS cả lớp theo dõi bài giải của bạn để nhận xét, sửa sai (Nếu có)
Giải bài tập 14 tr 104
( GV đưa đề bài lên bảng )
Muốn tìm chiều rộng của bể khi biết thể tích ta làm thế nào ?
Thể tích nước đổ thêm?
Thể tích bể nước?
Chiều cao của bể?
Bài 15 trang 105
(GV đưa đề và vẽ hình lên bảng)
* Khi chưa bỏ gạch vào mặt nước cách miệng bể là bao nhiêu ?
* Thể tích của mỗi viên gạch là bao nhiêu ?
* Thể tích của 25 viên gạch là bao nhiêu ?
* Vì toàn bộ gạch ngập trong nước, gạch đặt (không phải gạch ống) và chúng hút nước không đáng kể nên thể tích nước tăng thêm là bao nhiêu ?
* Muốn tìm mặt nước dâng lên bao nhiêu ta phải làm sao ?
Tìm khoảng cách từ mặt nước đến miệng thùng ?
B’
C’
C
A
B
A’
D
D’
a
c
b
Bài tập : cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ . Tính AC’ theo a, b, c ?
Hoạt động 4: Củng cố bài
Bài học hôm nay ta đã vận dụng kiến thức nào? Cần khắc sâu kiến thức trọng tâm nào?
GV nhắc lại để hệ thống bài
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học bài: Nắm chắc những kiến thức đã vận dụng trong bài
Bài tập về nhà : Các bài tập còn lại trng SGK, Các bài tập trong SBT
Chuẩn bị tiết sau: Hình lăng trụ đứng
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS 1: lên bảng trình bày, Giải bài tập 17 – tr 105. SGK
HS2: Viết công thức tính thể tích các hình đã học, áp dụng giải bài tập
*Bài 16 tr 105
a) Những đường thẳng song song với mặt phẳng (ABKI) là :
GH, DC, D’C’, A’B’, A’D’, B’C’, DG, CH
b) Những đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (DCC’D’) là : A’D’, B’C’, DG, CH, AI, BK
c) Mặt phẳng (A’D’C’B’) mp(DCC’D’)
* Bài 14 tr 104
a) Tính chiều rộng của bể nước
Thể tích của nước là :
120 . 20 = 2400 (lít) = 2400dm3 = 2,4m3
Chiều rộng bể nước :2,4 : ( 2. 0,8 ) = 1,5 (m)
b) Thể tich nước đổ thêm là :
60. 20 = 1200 (lít) = 1200dm3 = 1,2m3
Thể tích của bể là : 2,4m3 + 1,2m3 = 3,6m3
Chiều cao của bể là : 3,6 : (2. 1,5) = 1,2 (m)
* Bài 15 tr 105
Khi chưa bỏ gạch vào mặt nước cách miệng bể là : h = 7 - 4 = 3 (dm)
Thể tích của 25 viên gạch là :
V = 2. 1 . 0,5 . 25 = 25 (dm3)
Vì toàn bộ gạch ngập trong nước, gạch đặc (không phải gạch ống) và chúng hút nước không đáng kể nên thể tích nước tăng thêm là 25dm3
Diện tích của đáy thùng là : 7 . 7 = 49 dm2
Mực nước dâng lên là : 25 : 49 0,51 dm
Lúc này mặt nước cách miệng thùng là :
h’ = 3 - 0,51 = 2,49 (dm)
Bài tập (thêm)
ABC vuông tại B
Theo định lí Pitagota có : AC2 = a2 + b2
ACC’ vuông tại C. Theo định lí Pitago ta có : AC’2 = AC2 + CC’2
AC’2 = a2 + b2 + c2
HS phát biểu để cũng cố bài học, khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài
HS ghi nhớ
HS ghi nhớ để học bài
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị
Tiết 59: Đ4. hình lăng trụ đứng
Ngày soạn: 08/04/2011
I) Mục tiêu :
* Nắm được(trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao)
* Biết gọi tên hình lăng trụ đứngtheo đa giác đáy; Biết cách vẽ theo ba bước( vẽ đáy, vẽ mặt bên , vẽ đáy thứ hai )
Củng cố được khái niệm “song song “
II) Chuẩn bị :
GV: Giáo án, mô hình hình lăng trụ đứng, thước thẳng có chia khoảng
HS: thước thẳng có chia khoảng
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
* Khi nào một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ? Khi nào hai mặt phẳng vuông góc với nhau ?
* Phát biểu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
Hoạt động 3: Hình lăng trụ đứng
GV giới thiêu hình lăng trụ đứng Tứ giác
ABCD.A1B1C1D1:
+) Đỉnh: A, B, C, D, A1, …
+) Mặt bên: ABB1A1, BCC1B1,… Là các hình chữ nhật
+) Cạnh bên: AA1, BB1,…
+) Hai đáy: ABCD, A1B1C1D1 Là các tứ giác
Các em thực hiện
– Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không ?
– Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không ?
- Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không ?
Hình hộp chữ nhật có là hình lăng trụ đứng không?
Hình lăng trụ đứng có hai đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng
Các em thực hiện
Hoạt động 4: Tìm hiểu ví dụ
Lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF
Hai mặt đáy là hai tam giác như thế nào?
Các mặt bên là hình gì?
Các cạnh bên như thế nào với nhau? Có quan hệ gì với 2 đáy?
Độ dài các cạnh bên như thế nào với nhau?
GV: Độ dài các cạnh bên gọi là chiều cao của lăng trụ
Hình lăng trụ đứng có đáy là Hbh gọi là hình hộp đứng
Hoạt động 5: Củng cố
Kiến thức trọng tâm của bài học hôm nay?
Các em làm bài tập 19 - tr108. SGK
Gọi một số HS trả lời
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các khái niệm
Bài tập về nhà : 20, 21, 22 trang 108, 109
Chuẩn bị tiết sau: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS lên bảng trả lời
1) Hình lăng trụ đứng
HS tiếp cận khái niệm, ghi nhớ về đỉnh, mặt bên, cạnh bên, đáy
B1
A1
D
C
B
A
C1
D1
HS thực hiện và trả lời
– Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng song song với nhau
– Các cạnh bên vuông góc với hai mặt phẳng đáy
– Các mặt bên vuông góc với hai mặt phẳng đáy
HS trả lời
HS ghi nhớ khái niệm
HS thực hiện và trả lời:
Các đáy của lăng trụ đứng là hai hình tam giác bằng nhau, mặt bên là ba hình chữ nhật, cạnh bên là hình ảnh lò xo để đính những tờ lịch và hai cạnh song song với lò xo và tiếp xúc với mặt bàn
2) Ví dụ:
HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF
B
E
C
A
F
D
Chiều cao
2 mặt đáy là hai tam giác bằng nhau
Các mặt bên là các hình chữ nhật
Các cạnh bên song song với nhau và cùng vuông góc với hai đáy
Độ dài các cạnh bên bằng nhau
HS ghi nhớ khái niệm chiều cao
HS ghi nhớ khái niệm
HS trả lời để khắc sâu bài học
HS làm bài tập 19 – tr 108. SGK
HS trả lời
HS ghi nhớ để học bài
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 60: Đ5. diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Ngày soạn: 08/04/2011
I) Mục tiêu :
Nắm được cách tính diện tích xung quanh của lang trụ đứng
Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể
Củng cố các khái niện đã học ở tiết trước
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, mô hình hình 100, thước thẳng có chia khoảng
HS : Thước thẳng có chia khoảng, Ôn tập công thức tính chu vi và diện tích các hình
III) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Thế nào là hình lăng trụ đứng ?
Trong hình lăng trụ đứng các mặt bên có tính chất gì ? Các cạnh bên có tính chất gì ?
Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ đứng thì thế nào với nhau ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính diện tích xung quanh
Hãy thực hiện ( H.100 – SGK)
– Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu ?
– Diện tích của mỗi hình chữ nhật ?
– Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu ?
Tổng diện tích của các mặt bên gọi là diện tích xung quanh của lăng trụ
Vậy muốn tìm diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng ta làm sao ?
Hai đáy và các mặt bên tào thành diện tích toàn phần của hình lăng trụ
Muốn tìm diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng ta làm thế nào ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu ví dụ
Tìm diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông theo các kích thước cho trong hình bên
Muốn tính diện tích toàn phần ta làm thế nào?
Làm thế nào để tính Sđ?
Làm thế nào để tính Sxq?
Tính Stp=?
Hoạt động 5: Củng cố
Kiến thức trọng tâm của bài học hôm nay?
Cho HS làm bài tập 23 - tr 111
Diện tích xung quanh?
Diện tích hai đáy?
Diện tích toàn phần?
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các quy tắc
Bài tập về nhà : 24, 25, 26 – tr 111,112
Chuẩn bị cho tiết sau: Thể tích hình lăng trụ đứng
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS : Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với đáy
Trong hình lăng trụ đứng các mặt bên là các hình chữ nhật, và vuông góc với mặt đáy. Các cạnh bên song song với nhau, bằng nhau và vuông góc với đáu
Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ đứng thì song song với nhau
1) Công thức tính diện tích xung quanh
HS thực hiện và trả lời
– Độ dài các cạnh của hai đáy là:
2.7cm , 1,5cm , 2cm
– Diện tích của mỗi hình chữ nhật là:
2,7.3 (cm2); 1,5.3 (cm2); 2.3 (cm2)
– Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là:
2,7.3 +1,5.3 + 2.3 = 3 (2,7 + 1,5 + 2)
= 3. 6,2 = 16,8 (cm2)
HS ghi nhớ khái niệm
HS: Muốn tìm diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng ta lấy tổng diện tích của các mặt bên: Sxq = 2p. h
(p: nửa chu vi đáy; h là chiều cao)
HS ghi nhớ
HS: Stp = Sxq + 2Sđ
Muốn tính diện tích toàn phần ta tính tổng diện tích 2đáy và diện tích xung quanh
2Sđ = 3.4 = 12 cm2
Tính BC = cm
Sxq = (3 + 4 + 5).12 =144 cm2
Stp = Sxq + 2Sđ = 25 + 144 =169 cm2
A
B
C
A’
B’
C’
3cm
4cm
12cm
HS phát biểu để củng cố bài
Bài 23 - tr 111. SGK
Diện tích xung quanh:
2.(3 + 4). 5 = 70( cm2)
Diện tích hai đáy :
2. 3. 4 = 24(cm2)
Diện tích toàn phần :
= 70 + 24 = 94 (cm2)
HS ghi nhớ để học bài
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ các bài tập cần làm ở nhà
Tiết 61: Đ6. thể tích của hình lăng trụ đứng
Ngày soạn: 09/04/2011
I) Mục tiêu :
- Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
- Biết vận dụng công thức vào việc tính toán
- Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường, mặt
II) Chuẩn bị:
GV: Giáo án, bảng phụ vẽ hình 106, 107, Bài tập 27. SGK
HS : Ôn lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích tam giác vuông
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Nêu công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng
Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
Hoạt động 3: Công thức tính thể tích
Các em thực hiện (GV vẽ sẵn H.106- SGK hoặc mô hình mượn ở PTB)
– So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật
– Thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao hay không ? vì sao?
Hoạt động 4: Tìm hiểu ví dụ
Tính thể tích lăng trụ đứng ngũ giác có kích thước như hình bên (đơn vị các độ dài là cm)
Lăng trụ đứng ngũ giác này có thể chia thành hai lăng trụ nào?
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác tính như thế nào?
Tính thể tích hình hộp Cn ABCD.GHIJ
Tính thể tích lăng trụ đứng tam giác ADE.GJK
Tính thể tích lăng trụ đứng ngũ giác?
Hoạt động 5: Củng cố
Kiến thức trọng tâm của bài học hôm nay?
Các em làm bài tập 27 tr 113
Cho HS giải ít phút
Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả
h1
h
b
Các em làm bài tập 30 tr 114 (H. 111 a)
Thể tích của lăng trụ tính như thế nào?
Muốn tính Sxq ta làm thế nào?
Tính 2Sđ
Tính Stp
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
Bài tập về nhà : 31, 32, 33 tr 115, 116
Chuẩn bị bài: Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức lớp
HS trình bày:
Stp = Sxq + Sđ
Thể tích của hình hộp chữ nhật với các kích thước a, b, c được tính theo công thức :
V = abc hay V = diện tích đáy chiều cao
1) Công thức tính thể tích:
HS thực hiện và trả lời
– Thể tích của lăng trụ đứng tam giác bằng nửa thể tích hình hộp chữ nhật
– Thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. Vì :
Thể tích hình hộp chữ nhật : 5.4.7 = 140
Thể tích lăng trụ đứng tam giác
= 70 = Sđ. h
2) Ví dụ:
HS tiếp cận ví dụ
Lăng trụ đứng ngũ giác này có thể chia thành một hình hộp chữ nhật ABCD.GHIJ và một lăng trụ đứng tam giác ADE.GJK
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác bằng tổng thể tích của hình hộp chữ nhật ABCD.GHIJ và thể tích lăng trụ
File đính kèm:
- Giao an Hinh hoc 8 Chuong IV dung luon.doc