Giáo án Đại số 8 học kỳ I Trường THCS Trần Cao Vân

I. Mục tiêu : + Kiến thức: HS hiểu thế nào là bất đẳng thức và nắm được các tính chất của bất đẳng thức

 + Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất của bất đẳng thức vào bài tập

 + Thái độ: Phát triển tư duy cụ thể đến khái quát .

II . Chuẩn bị của GV và HS : GV. Bảng phụ, phấn màu vẽ trục số , bài tậo ?1, hình vẽ của ?2,bài tập 1;2 trang 37 SGK.

 HS. Cách biểu diễn một số trên trục số, so sánh các số thực.

 III. Kiểm tra bài cũ : HS: Em hiểu thế nào là phương trình một ẩn ? và dạng tổng quát như thế nào ?=> GV Giới thiệu chương 4 .

IV. Tiến trình dạy học : ( đvđ ) Nếu cô gọi 2 HS và mỗi HS lấy bất kỳ một số thực thì có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra ?

 HS : a = b , a > b hoặc a < b. Như vậy a > b thì a = c lớn hơn hay nhỏ hơn b + c ? => GV vào bài mới .

 

doc43 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 học kỳ I Trường THCS Trần Cao Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV Tiết 57 § 1 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG ND: 19/3/2007 I. Mục tiêu : + Kiến thức: HS hiểu thế nào là bất đẳng thức và nắm được các tính chất của bất đẳng thức + Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất của bất đẳng thức vào bài tập + Thái độ: Phát triển tư duy cụ thể đến khái quát . II . Chuẩn bị của GV và HS : GV. Bảng phụ, phấn màu vẽ trục số , bài tậo ?1, hình vẽ của ?2,bài tập 1;2 trang 37 SGK. HS. Cách biểu diễn một số trên trục số, so sánh các số thực. III. Kiểm tra bài cũ : HS: Em hiểu thế nào là phương trình một ẩn ? và dạng tổng quát như thế nào ?=> GV Giới thiệu chương 4 . IV. Tiến trình dạy học : ( đvđ ) Nếu cô gọi 2 HS và mỗi HS lấy bất kỳ một số thực thì có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra ? HS : a = b , a > b hoặc a b thì a = c lớn hơn hay nhỏ hơn b + c ? => GV vào bài mới . Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số Hoạt động 1 Trên tập số thực lấy bất kỳ hai số a và b thì khi so sánh có 3 khả năng xảy ra : a = b hoặc a > b hoặc a < b thì có 3 khả năng có thể Sử dụng phần đặt vấn đề Xảy ra : a = b ; a > b ; a < b + Trên trục số nếu số a < b thì điểm Treo bảng phụ và chỉ định HS biểu diễn các số –2 ; - 1,5 ; 0 ; ; 3 trên trục số. -2 -1,5 0 3 Biểu diễn số a nằm bên trái điểm biểu diễn số b. Nếu số a < b thì hãy cho biết vị trí của điểm a so với điểm b trên trục số ? Trên trục số nếu số a < b thì điểm biểu diễn của số a nằm bên trái của điểm biểu diễn số b. ?1 Treo bảng phụ và gọi HS điền vào ô vuông trên bảng phụ . Hs điền vào ô trống trên bảng phụ. a) 1,53 1,8 b) – 2,37 - 2,14 Nếu số a không nhỏ hơn số b thì khi so sánh a và b có những khả năng nào xảy ra ? c) d) : đọc là …………………….. : đọc là …………………….. Ghi ký hiệu trên bảng. và tiếp tục ghi các ký hiệu còn lại yêu cầu HS đọc HS : a lớn hơn b hoặc a bằng b HS đọc các ký hiệu GV ghi trên bảng: : đọc là …………………….. a lớn hơn hoặc bằng b c là số không âm ( c lớn hơn hoặc bằng không ) II/ Bất đẳng thức . y bé hơn hoặc bằng 3 Các hệ thức dạng a > b (hay Thuyết giảng khái niệm bất đẳng thức . Cho ví ;) gọi là bất đẳng thức và a gọi là vế trái, b là vế phải. Dụ , gọi HS cho thêm ví dụvà vhỉ ra vế trái ,vế phải. Cho ví dụ bất đẳng thức. Ví dụ 1 : 8 + -3) > 4 III/ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Hoạt động 2 Treo bảng phụ hình vẽ 2 trục số với hai số -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 ?2 -3 và 1 ta có bất đẳng thức gì ? Cộng 2 vaò hai vế của bất đẳng thức và -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 biểu diễn các kết quả đó trên trục số Với hai số –3 và 1 ta có bất đẳng thức : -3 <1 Tính chất ( SGK) Yêu cầu HS thực hiện ?2 SGK ( có thay đổi Biểu diễn –3; 1 ; -3 + 2 ; 1 + 2 trên trục số các số) - 3 < 1 và – 3 + 2 < 1 + 2 Qua ?2 hãy điền các dấu >; <; vào các ô HS điền vào các ô trống : trống sau đây Nếu a < b thì a + c b + c , a b thì a + c b + c Ví dụ 2 : Chứng tỏ Chỉ định HS điền vào các ô trống Nếu a > b thì a + c b + c , a b thì a + c b + c 2003 + (–35) < 2004 + (– 35) *Chốt lại các tính chất và gọi HS đọc SGK Vì 2003 < 2004 nên 2003 + (- 35 ) < 2004 + (-35 ) Giải Gọi HS làm ví dụ 2 Trả lời ?3: Theo tính chất của bất đẳng thức cộng –35 vào hai vế của bất đẳng thức 2003 < 2004 ta được 2003 + (- 35 ) < 2004 + (-35 ) Hoạt đông 3 Dựa vào ví dụ 2 hãy trả lời ?3 ?4 ta sẽ trả lời như thế nào (….em nào biết) HS nêu cách làm . Vì –2004 > -2005 suy ra –2004 + (-777) > -2005 + (-777) Trên trục số điểm biểu diễn nằm bên trái điểm biểu diễn số 3 nên < 3 vì vậy+ 2 < 3 + 2 (= 5) ?3 HD học sinh dùng trục số để so sánh . HS1 : a) sai b) sai . vì – 6 = – 6 Dùng bảng phụ yêu cầu HS trả lời bài tập 1 c) đúng vì 4 < 5 nên 4 + (-8) < 5 + (-8) ?4 và 2 trang 37 SGK d) đúng vì x2 > 0 nên x2 + 1 1 HS2 : a) a < b thì a +1 < b + 1 Chú ý : ( SGK) b) a < b thì a – 2 < b – 2 V/ Hướng dẫn tự học: Bài vừa học : b) Bài sắp học : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân + Học thuộc các tính chất của bất đẳng thức. + Ôn phép nhân hai sốthực(cùng dấu, khác dấu ) . + Làm bài tập 3 trang 37 SGK và bài tập 4;5;6 trang 42 SBT + Nếu a < b và b < c hãy so sánh a và c cho ví dụ bằng số /Bổ sung : Tiết 58 § 2 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN ND A. Mục tiêu: +Kiến thức :HS nắm chắc tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số âm) ở dạng bđt, tính chất bắc cầu của thứ tự. +Kĩ năng : Biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân để chứng minh bất đẳng thức và so sánh các số. +Thái độ : giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. B. Chuẩn bị của GV và HS: Giáo viên :bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu Học sinh :thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ C. Kiểm tra bài cũ: HS:Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. ĐA: SGK/ Aùp dụng : Đặt dấu” ; =;” vào ô vuông cho thích hợp: a) > , b) < , c) = , d) a) 12 + (- 8 ) Œ 9 + ( -8 ) b) 13 – 19 Œ 15 – 19 c) (-4)2 + 7 Œ 16 + 7 d) 452 + 12 Œ 450 + 12 D. Tiến trình dạy học: Từ bất đẳng thức –3 < 2 nếu nhân hai vế với 2 và nhân hai vế với –3 ta được những bất đẳng thức như thế nào? Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ?1 I/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. Hoạt động 1 Treo bảng phụ yêu cầu HS biểu diễn trên trục số các tích (-2).2 ; 3.2 và điền dấu thích hợp vào ô vuông HS : -2 < 3 HS : -2 . 2 < 3.2 ( vì –4 < 6 ) Tính chất Yêu cầu HS trả lời ?1 SGK Qua ?1 GV gợi ỹ HS xây dựng tính chất. GV liên hệ giữa thứ tự phép nhân với số dương ta có tính chất sau: (đưa tính chất lên bảng phụ ), Gv yêu cầu: Hãy phát biểu thành lời tính chất trên HS xây dựng tính chất - Gv cho Hs làm ?2 : Đặt dấu thích hợp ( ) vào ô vuông HS đọc SGK trang 38. HS trả lời ?2 SGK a) (-15,2).3,5 ( (-15,08). 3,5 b) 4,15.2,2 (-5,3).2,2 Tính chất : SGK trang 38 II. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm ?3 Hoạt động 2. Gọi HS lên bảng thực hiện ?3 Qua kết quả của ?3 rút ra kết luận gì khi nhân hai vế của BĐT với một số âm? a) Tính chất GV tóm tắt tính chất và gọi học sinh đọc tính chất SGK Hướng dẫn học sinh học ở nhà HS đọc tính chất SGK Tính chất SGK III. Tính chất bắc cầu a < b và b < c thì a < c Ví dụ : Cho a > b. Chứng minh : a + 2 > b – 1 Gọi HS làm ?4 và ?5 GV gọi HS so sánh a và c trong tính chất bắc cầu. Gợi ý trình bày chứng minh a + 2 > b – 1 Hoạt động 3. Bài tập 5 trang 39 SGK Bài tập 7 trang 40 SGK HS đứng tại chỗ trả lời GV lựa chọn gọi HS lên bảng HS lên bảng trả lời ?4 và ?5 HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 5 trang 39 SGK và giải thích vì sao . HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 7 trang 40 SGK và giải thích vì sao . ?2 E/Hướng dẫn tự học : a) Bài vừa học : + Nắm vững tính chất của BĐT với phép nhân. a) Bài sắp học : Luyện tập + Chú ý tính chất nhân với số âm. + Làm bài tập : 6,8; 9;10;11trang 39,40 SGK +Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà tiết đến luyện tập. F/ Bổ sung: Tiết 59 LUYỆN TẬP ND : 26/3/07 A. Mục tiêu : + Kiến thức: Củng cố các tính chất của bất đẳng thức. + Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất của bất đẳng thức vào bài tập + Thái độ:Phát triển tư duy cụ thể đến khái quát . B . Chuẩn bị của GV và HS : GV. Bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm phần kiểm tra miệng, phấn màu HS. Các tính chất của bất đẳng thức. C. Kiểm tra bài cũ: HS1.Nêu các tính chất của bất đẳng thức. Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai ? a) (-15) + 27 (-95) + 2005 c) (-4).38 > (-2) .38 HS2. Trả lời bài tập 9/ trang 40 SGK và giải thích vì sao ? D. Tiến trình dạy học: Ta đã nắm được các tính chất của bất đẳng thức vậy vận dụng các tính chất này vào bài tập như thế nào ? Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS I . Chữa bài tập. Bài 3/ tr37 a) a –5 b – 5a – 5 + 5 b – 5 + 5 hay a b Hoạt động 1 Treo bảng phụ yêu cầu HS trả lời câu hỏi KTM HS : Tính chất SGK trang 36 và 38. Trắc nghiệm : a) Đúng vì (-15) < (-11) nên (-15) + 27 < (-11) + 27 hay (-15) + 27 < 16 HS : Vận dụngtính chất của bất đẳng thức đối với phép Bài 7/ tr 40 : a là số âm hay dương nếu : Gọi HS vận dụng tính chát của bất đẳng thức trả lời bài 3a trang 37. cộng ta cộng vào hai vế của a- 5 b – 5 với 5 ta được: a b a) a là só dương vì 12 < 15 và ta có 12a < 15a Nhận xét và củng cố : bài 3b tương tự về nhà làm. HS a là số dương vì 12 < 15 và nhân hai vế với a mà BĐT không đổi chiều. b) a là số âm a là số âm hay dương? Nếu 12a < 15a b là số âm vì nhân vào hai vế vớia thì BĐT 4 > 3 đổi chiều. Bài 8/ tr 40 a) 2a – 3 2b – 3 + 3 hay 2a < 2b a < b Củng cố : ta có 12a < 15a Nếu chia cả hai vế cho số a mà BĐT không đổi chiều thì a là số dương và ngược lại. HS : Vận dụng tính chất ta cộng vào hai vế với 3 ta được 2a < 2b và chia hai vế với 2 ta được a < b II/ LUYỆN TẬP. Bài 9 /tr40 : a) S b) Đ c) S d) S Bài 14/40 Sgk: a) Có a 2a 2a + 1 < 2b + 1 b)Có1 Vận dụng bài 3 và bài 7 để chứng minh bài 8 em nào có thể CM được ? Treo bảng phụ nội dung bài 9 trang 40 SGK. Cho HS hoạt động nhóm HS a) Sai b) Đúng c) Sai d) Sai Hs thảo luận nhóm a) Có a 2a 2a + 1 < 2b + 1 Bài 25/43 SBT : So sánh m2 và m nếu : m > 1 m dương nhưng nhỏ hơn 1 * Áp dụng: So sánh ( 1,3)2 và 1,3 b) 0 < m <1. Áp dụng : So sánh ( 0,6)2 và 0,6 - Đưa bài giải lên bảng . Các nhóm đổi bài với nhau để chấm . - chọn vài bài tiêu biểu nhận xét. -Đưa đề bài trên bảng phụ. - gợi ý : có m > 1 làm thế nào để có m2 và m ? => treo bảng phụ Ghi nhớ các kết luận: Bình phương mọi số đều không âm Nếu m >1 thì m2 > m Nếu 0 < m<1 thì m2 < m Nếu m=1 hoặc m = 0 thì m2= m Gv chốt lại:- Với số lớn hơn 1 thì bình phương của nó lớn hơn cơ số * Với số dương nhỏ hơn1 thì bình phương của nó nhỏ hơn cơ số b)Có1 HS đọc đề bài 25trang 43 SBT Cả lớp thực hiện. HS nêu cách làm. Phải nhân 2 vế bđt : m >1 với m ( vì m > 1 >0) nên bđt không đổi chiều: m2 > m Vì 1,3 > 1 => 1,32 > 1,3 Ta phải nhân 2 vế bđt m 0)=> m2< m * Hs : Vì 0 0,62 < 0,6 Một HS lên bảng trình bày E/Hướng dẫn tự học : Bài vừa học : + Xem lại những Bt đã giải + Đọc phần “ có thể em chưa biết” và chứng minh BĐT Cauchy + Làm bt 18,23,26 / 43 SBT Bài sắp học : Bất phương trình một ẩn. + Ôn lại bài phương trình một ẩn từ đó hãy đưa ra khái niệm về BPT một ẩn + Đọc bài BPT một ẩn F/Bổ sung: Tiết 60 § 3 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN ND:29 – 03 – 07 A. Mục tiêu : + Kiến thức: HS hiểu được bất phương trình một ẩn, hai bất phương trình tương đương vàbiểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số + Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. + Thái độ: Phát triển tư duy khái quát đến cụ thể . B . Chuẩn bị của GV và HS: GV. Bảng phụ vẽ trục số, phấn màu HS. Phép nhân hai số thực. C. Kiểm tra bài cũ : Phương trình một ẩn có dạng tổng quát nhe thế nào ? Chứng tỏ x = 3 là nghiệm của phương trình : D. Tiến trình bài giảng : Phương trình một ẩn có dạng tổng quát là A(x) = B(x). Vậy A(x) B(x) được gọi là gì? Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Mở đầu . Hoạt động 1 Gọi HS đọc bài toán mở đầu SGK. HS :Vì bạn Nam chỉ có 25000 đồng nên số tiền dùng để mua bút và vở không thể lớn hơn 25000 đồng. Bất phương trình một ẩn x có dạng tổng quát : A(x) > B(x) ( hoặc A(x) < B(x) hoặc A(x) B(x) hoặc A(x) B(x) ) 2200x + 4000 25000 là một BPT với ẩn x. vế trái : 2200x + 4000 vế phải : 25000 Giải thích tại sao 2200x + 40000 25000 ? Gọi HS thay giá trị x = 9 và x = 10 vào bất phương trình và cho biết khẳng định nào đúng khẳng định nào sai ? HS: Thay x = 9 vào BPT ta được : 2200.9 + 4000 25000 khẳng định là đúng. 2200.10 + 4000 25000 khẳng định là sai . ?1 Chốt lại nghiệm của BPT : Là giá trị của ẩn thoả mãn BPT. Vế trái là : x2 vế phải là: 6x – 5 2;4;5 đều là nghiệm của BPT vì :.thay x = 3;4;5 vào BPT ta được khẳng định là đúng. Gọi HS trả lời ? 1 SGK Thay x = 6 vào BPT ta được khẳng định là sai. II/ Tập nghiệm của bất phương trình . Chốt lại phần trả lời ?1 SGK. Hoạt động 2 Ví dụ 1 : ( SGK) Tập nghiệm của BPT x > 3 là tập hợp những giá Tập hợp tất cả các giá trị của x lớn hơn 3. ?2 trị nào của x ? 0 3 GV biểu diễn tập nghiệm của ví dụ 1 trên bảng phụ. Trả lời ? 2 SGK : a) vế trái là x vế phải là 3 Gọi HS trả lời ? 2 SGK b) vế trái là 3 vế phải là x Chốt lại vế của BPT ( PT) : vế trái hoặc vế c) vế trái là x vế phải là 3 phải của BPT là do cách viết của mình Ví dụ 2 : ( SGK ) Treo bảng phụ 0 7 Trên trục số điểm biểu diễn số 7 trên trục số không gạch bỏ vì : x = 7 là nghiệm của BPT. ?3 Để biểu diễn tập nghiệm của BPT trong ví dụ 2 trên trục số thì điểm biểu diễn số 7 có gạch bỏ hay không ? vì sao ? 0 Yêu cầu HS lên bảng trình bày phần trả lời ?3 và ?4 . 0 Hoạt đông 3 Gọi HS cho biết tập nghiệm của BPT x > 3 và tập nghiệm của BPT 3 < x. HS1: Tập ngiệm của BPT x > 3 là : HS2 : Tập nghiệm của BPT 3 < x là : III/ Bất phương trình tương đương. Hai BPT này được gọi là hai BPT tương đương. HS : hai BPT được gọi là tương đương nếu chúng có Định nghĩa hai bất phương trình tương đương cùng một tập nghiệm. Ví dụ 3 : (SGK) gần giống như định nghĩa hai PT tương HS1. đương chỉ khác nhau cách gọi. Em nào có Bài 15 : x = 3 là nghiệm của BPT 15c vì thay x = 3 thể nêu định nghĩa hai BPT tương đương ? vào bất phương trình ta có khẳng định đúng Hoạt động 4 HS2. Dùng bảng phụ và yêu cầu HS trả lời bài Tập 15; 16b;17a SGK/ trang 43 HS3 : BPT : x 6 E/Hướng dẫn tự học : a) Bài vừa học : b) Bài sắp học : + Nắm vững cách biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục so + Ôn dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn. + Làm bài tập 16 ; 17 trang 43 SGK . + Hai qui tắc biến đổi PT và tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân . F/Bổ sung: ND: 2/4/2007 Tiết 61 § 4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬT NHẤT MỘT ẨN A.Mục tiêu. + Kiến thức : HS nắm được bất phương trình bậc nhất một ẩn và bất phương trình đưa về bất phương trình bật nhất một ẩn. Thành thạo việc biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trục số + KĨ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình vàbiểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. + Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác và phát triển tư duy từ khái quát đến cụ thể . B. Chuẩn bị của GV và HS: . GV. Bảng phụ vẽ trục số, phấn màu . HS. Hai quy tắc biến đổi PT , tính chất của liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. C Kiểm tra bài cũ: HS1 : Biểu diễn tập nghiệm của BPT x > -1 trên trục số. HS2 . Nếu các tính chất của liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Cho ví dụ minh hoạ. D .Tiến trình dạy học ( Đặt vấn đề) Vận dụng hai quy tắc biến đổi PT ta đã giải được PT bậc nhất một ẩn và PT đưa về PT bậc nhất một ẩn. Vậy bất phương trình bậc nhất một ẩn là gì ? Ta giải như thế nào ? Nội dung Hoạt đôïng của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Định nghĩa. ( SGK ) Gọi HS cho biết dạng tổng quát của PT bật nhất một ẩn Dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn là: ax + b = 0 ( a0 ) Nếu bất phương trình dạng ax + b 0 được gọi là BPT bậc nhất một ẩn. HS : ax + b 0 có thể xảy ra các trường hợp ax + b > 0 ( hoặc ax + b < 0 ; ) ax + b 0 có trường hợp nào có thể xảy ra ? HS đọc định nghĩa SGK. ?1 Gọi HS đọc định nghĩa SGK. Gọi HS trả lời ?1 SGK yêu cầu giải thích 2x – 3 < 0 ; 5x – 15 0 là BPT bậc nhất một ẩn vì có dạng ax + b < 0 (a = 2) và có dạng ax + b 0 với a = 5 II/ Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. Gọi HS nêu hai quy tắc biến đổi PT. Với BPT ta cũng có hai quy tắc biến đổi BPT. Hai quy tắc biến đổi PT là : Quy tắc chuyển vế ( phải đổi dấu) và quy tắc nhân hai vế với một số khác 0. Gọi HS đọc quy tắc chuyển vế SGK. HS đọc SGK / trang 44 1) Quy tắc chuyển vế. ( SGK ) Chuyển –12 sang vế phải Ví dụ 1 : Giải bất phương trình : x – 12 < 18 (1) Vận dụng quy tắc chuyển vế ta sẽ thực hiện như thế nào ? vậy tập nghiệm của BPT là : Củng cố cách giải . Chuển 4x sang vế trái và chuyển - 6 sang vế phải. Ví dụ 2 : Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.5x – 6 4x – 4 (2) Ta sẽ thực hiện như thế nào ? Củng cố cách giải . Hãy biểu diễn tập nghiệm của BPT 2 trên trục số? Vây tập nghiệm của BPT là Gọi HS biển diễn tập nghiệm BPT trên trục số. HS biển diễn tập nghiệm của BPT (2) trên trục số ?2 Cả lớp làm bài tập ?2. HS1 : HS2 Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải của ?2 Củng cố cách giải : + chuyển vế ( Phải đổi dấu) Vậy BPT có tập Vậy BPT có tập ngiệm là : nghiệm là : 2) Quy tắc nhân với một số + Thu gọn từng vế. Gọi HS trả lời : Khi nhân hai vế của một bất đẳng thức với một số ta chú ý điều gì ? (…..em nào biết ?) HS . Khi nhân hai vế của một bất đẳng thức với một số dương ta giữ nguyên chiều và khi nhân hai vế với số âm thì ta đổi chiều của bất đẳng thức. HS đọc quy tắc SGK trang 44. a) Ví dụ 3 : Giải bất phương trình 0,5x < 3 Tính chất này được dụng làm quy tắc biến đổi bất phương trình đó là quy tắc nhân với một số. Để tìm được tập nghiệm của BPT ta nhân hai vếvới số2 Gọi HS đọc quy tắc SGK/ trang 44 Để tìm được tập nghiệm của BPT ta nhân hai vế với số nào ? Vậy tập nghiệm của BPT là : b) Ví dụ 4 : Giải bất phương trình ?4 ?3 Để tìm được tập nghiệm của BPT ta nhân hai vế với số nào ? Gọi HS lên bảng thực hiện. Gọi HS khác lên bảng biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Để tìm được tập nghiệm của BPT ta nhân hai vế với số -2 HS trình bày bài giải: Vậy tập nghiệm của BPT là : Cả lớp làm bài tập ?3. Gọi 2 HS trình bày ?3 SGK Gọi HS đứng tại chỗ giải thích ?4 HS trình bày bài giải ?3 và giải thích E. Hướng dẫn tự học : a) Bài mới học : b) Bài sắp học : + Nắm vững cách biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số. + Xem lại cách giải PT đưa được về PT bậc nhất một ẩn. Chú ý quy tắc nhân với một số + Đọc phần còn lại của bài và phải hiểu được khi nào chuyển vế + Làm bài tập 19 ; 20 trang 47 SGK . khi nào nhân với một số. F. Bổ sung: ND: 5/4/2007 Tiết 62 § 4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬT NHẤT MỘT ẨN ( tiếp theo ) A. Mục tiêu : + Kiến thức : HS nắm được bất phương trình bậc nhất một ẩn và bất phương trình đưa về bất phương trình bật nhất một ẩn. Thành thạo việc biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trục số + KĨ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình vàbiểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. + Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác và phát triển tư duy từ khái quát đến cụ thể . B . Chuẩn bị của GV và HS : GV. Bảng phụ vẽ trục số, phấn màu HS. Hai quy tắc biến đổi BPT , bài tập về nhà tiết 60. C. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Giải BPT : x – 2x < 2x + 4 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. ( nêu việc làm từng bước) HS2 . Nêu quy tắc nhân với một số và áp dụng giải bài 20 b/ trang 47 SGK D. Tién trình dạy học (. Đặt vấn đề ) Vận dụng hai quy tắc biến đổi BPT ta giải các BPT bậc nhất một ẩn và BPT đưa về PT bậc nhất một ẩn. Vậy bất phương trình bậc nhất một ẩn . Nội dung Hoạt đôïng của giáo viên Hoạt động của học sinh III/ Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Để giải BPT này trước hết ta áp dụng quy tắc nào ? HS : Trước hết áp dụng quy tắc chuyển vế: ( chuyển 3 sang vế phải ) Ví dụ 5 : Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 2x – 3 < 0 Để tìm được tập nghiệm ta phải làm gì ? Củng cố các bước giải. Gọi HS biểu diễn tập nghiệm trên bảng phụ. HS : ( chia hai vế cho 2 ) Vậy tập nghiệm của BPT là : ?5 Gọi HS đọc ?5 SGK. Yêu cầu cả lớp làm ?5 HS trình bày và giải thích bằng lời. Giải bất phương trình – 4x – 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: Gọi một HS lên bảng -4x – 8 < 0 -4x 8 : (-4) Cả lớp nhận xét và bổ sung Vậy tập nghiệm của BPT là : HS đọc sách giáo khoa. Gọi HS biểu diễn tập nghiệm trên trục số -3x + 9 > 0 Ví dụ 6 : Giải bất phương trình : -3x + 9 > 0 Cả lớp làm ví dụ 6 , gọi một HS lên bảng - 3x > -9 - 3x : ( -3) < 9 : ( -3) Cả lớp nhận xét và bổ sung. x < -3 Củng cố : Khi giải BPT ta không cần giải thích. Vậy tập nghiệm của BPT là Chú ý khi chia cho số âm phải đổi chiều BPT Để đưa BPT 5x + 3 < 3x –7 về dạng BPT bậc nhất một IV/ Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0 Ví dụ 7 : Giải các bất phương trình . a) 5x + 3 < 3x – 7 Để đưa BPT 5x + 3 < 3x –7 về dạng BPT bậc nhất một ẩn việc đầu tiên ta phải làm gì ? Gọi HS trả lời và lên bảng thực hiện. Để tiếp tục giải BPT này ta làm gì ? Gọi HS trả lời. ( ……em nào biết ?) * củng cố : + Vận dụng hai quy tắc biến đổi BPT đưa BPT về dạng BPT bậc nhất rồi tìm nghiệm. ẩn việc đầu tiên ta phải chuyển vế. HS . 5x + 3 < 3x – 7 5x – 3x < -7 –3 2x < -10 2x : 2 < -10 : 2 x < -5 Vậy tập nghiệm của BPT là : HS1 . 4x – 5 < 5x + 1 4x – 5x < 1 + 5 -x 6 : (-1) ?6 b) 4x – 5 < 5x + 1 Gọi HS lên bảng thực hiện bước chuyển vế và thu gọn từng vế. x > -6 Vậy BPT có tập ngiệm là : Giải bất phương trình : - 0,2 x – 0,2 > 0,4x – 2 Tập nghiệm của BPT này là gì ? ( …em nào biết ?) Giải thích cụ thể. * GV củng cố bài giải : HS . – 0,2 x – 0,2 > 0,4x – 2 -0,2x – 0,4x > -2 + 0,2 - 0,6x > -1,8 Cả lớp làm bài tập ? 6 Gọi HS lên bảng trình bày bài giải ?6 - 0,6x : ( -0,6) < -1,8 ; (-0,6) x < 3 Vậy tập nghiệm của BPT là : E. Hướng dẫn tự học a) Bài vừa học : b) Bài sắp học : + Nắm vững hai quy tắc biến đổi BPT. Chú ý quy tắc nhân với một số. + Chuẩn bị đầy đủ bài tập về nhà. + Nắm vững cách biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số + Tiết đến luyện tập . + Làm bài tập 22 ; 24;25 trang 47 SGK . F. Bổ sung: ND: /4/2007 Tiết 63 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu : + Kiến thức: Củng cố các quy tắc biến đổi bất phương trình . + Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bất phương t

File đính kèm:

  • docTOAN 8TIN.doc