Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II

I. Mục tiêu:

Rèn luyện cho học sinh:

- Có kỹ năng biến đổi 1 biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức.

- Có kỹ năng thành thạo trong việc tìm điều kiện của biến để giá trị của một phân thức được xác định.

- Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình biến đổi.

II. Chuẩn bị:

Học sinh: - Chuẩn bị trước các bài tập về nhà của tiết trước.

 - Film trong.

Giáo viên: - Bài giải mẫu ở film trong.

III. Nội dung:

 

doc80 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Rèn luyện cho học sinh: Có kỹ năng biến đổi 1 biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức. Có kỹ năng thành thạo trong việc tìm điều kiện của biến để giá trị của một phân thức được xác định. Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình biến đổi. II. Chuẩn bị: Học sinh: - Chuẩn bị trước các bài tập về nhà của tiết trước. - Film trong. Giáo viên: - Bài giải mẫu ở film trong. III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ) a. Giáo viên gọi 1 học sinh giải bài 46b. b. Giáo viên gọi 1 học sinh giải bài 54a. - Học sinh được gọi lên bảng giải bài 46b. Cả lớp theo dõi để nhận xét. - Học sinh được gọi lên bảng giải bài 54a. Cả lớp theo dõi để nhận xét. * Hoạt động 2: (Chữa bài tập 48) - Giáo viên gọi 1 học sinh lên làm câu a, câu b. - Giáo viên gọi 1 học sinh lên làm câu c, câu d. a. Ta có: x + 2 ¹ 0 Þ x ¹ -2 Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là x ¹ -2. b. = x + 2 c. Nếu giá trị của phân thức cho bằng 1 thì x + 2 = 1 suy ra x = -1 ¹ - 2, Nên với x = -1 thì giá trị của phân thức bằng 1. d. Nếu giá trị của phân thức đã cho bằng 0 thì: x + 2 = 0 suy ra x = -2 do điều kiện x ¹ -2 nên không có giá trị của phân thức đã cho bằng 0. * Hoạt động 3: Sửa bài tập 50a. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu bước giải trước khi trình bày lời giải. - Một học sinh lên bảng giải. - Cả lớp nhận xét. - Bài tập 50a: * Hoạt động 4: Sửa bài tập 51b. * Hoạt động 5: Sửa bài tập 52. - Một học sinh khá lên bảng giải. Bài tập 52: = 2a Do aỴZ nên 2a số chẵn Vậy với x ¹ 0, x ¹ ±a thì giá trị của biểu thức bên là một số chẵn. * Hoạt động 6: Sửa bài 53 Cho học sinh dự đoán câu b. Hướng dẫn về nhà - Bài tập 55, 56 Xem lại hệ thống lý thuyết chương II. - Trả lời câu hỏi trang 61. Bài tập 53 V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Tiết 33: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: Học sinh củng cố vững chắc các khái niệm đã học ở chương II và hiểu được mối liên quan giữa các kiến thức. + Phân thức đại số. + Hai phân thức bằng nhau. + Phân thức đối. + Phân thức nghịch đảo. + Biểu thức hữu tỉ. + Tìm điều kiện của biến để giá trị của một phân thức được xác định. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về 4 phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Biến đổi biểu thức hữu tỉ. Nắm chắc quy trình tìm giá trị của 1 biểu thức. Rèn luyện kỹ năng trình bày bài. II. Chuẩn bị: Học sinh: tự ôn tập và trả lời các câu hỏi. Giáo viên: đáp án các câu hỏi ở film trong. III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: (ôn lại khái niệm và các tính chất của phân thức đại số) Câu 1: Cho 1 ví dụ về phân thức đại số? - Phân thức đại số là gì? - Một đa thức có phải là phân thức đại số không? Câu 2: hai phân thức và có bằng nhau không? Tại sao? - Nhắc lại định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. - Gọi 1 học sinh lên trả bài. - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Tiết 15: ÔN TẬP CHƯƠNG II vì 1.(x2 – 1) = (x + 1).(x – 1) Câu 3: Nêu tính chất cơ bản của phân thức dưới dạng công thức. - Giải thích tại sao: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 4: Nhắc lại quy tắc rút gọn phân thức. Rút gọn phân thức: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 5: “Muốn quy đồng mẫu thức có nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta có thể làm như thế nào? - Hãy quy đồng mẫu của 2 phân thức sau: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. 5. x2 – 2x + 1 = (1 – x)22 5 – 5x22222222 = 5(1 – x)(1 + x) MTC: 5(1 – x)2222(1 + x) Câu 6: “Tính chất cơ bản của phân thức, rút gọn phân thức, quy đồng mẫu các phân thức liên quan gì với nhau. - Quy đồng mẫu các phân thức có liên quan gì đến phép tính cộng, trừ phân thức?” - Gọi 1 học sinh lên trả bài. * Hoạt động 2: (Cộng trừ phân thức) Câu 7: Nêu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu. Áp dụng tính - Nêu quy tắc cộng 2 phân thức không cùng mẫu: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 8: Tìm phân thức đối của các phân thức: - Thế nào là 2 phân thức đối nhau? - Giải thích tại sao: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 9: Phát biểu quy tắc trừ 2 phân thức. - Áp dụng: Tính - Gọi 1 học sinh lên trả bài. * Hoạt động 3: (Nhân chia phân thức) Câu 10: Nêu quy tắc nhân 2 phân thức. Thực hiện phép tính: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 10: = … = … = … Câu 11: Nêu quy tắc chia 2 phân thức đại số. Thực hiện phép tính: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 12: Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định. - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 12: Ta có: 4x2 – 1 ¹ 0 khi (2x + 1)(2x - 1) ¹ 0 2x + 1 ¹ 0 và 2x – 1 ¹ 0 x ¹ -1/2 và x ¹ -1/2 và x ¹ 1/2 Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là: x ¹ -1/2 và x ¹ 1/2 Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập về cộng, trừ, nhân, chia phân thức. - Làm bài tập 58c, 59a, 60. V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Tiết 36: ÔN TẬP (tiếp theo) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: Chữa bài tập 58c. - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài tập. - Giáo viên yêu cầu phân tích bài toán rồi trình bày hướng giải trước khi chữa bài tập. + Đối với học sinh yếu, trung bình giáo viên hướng dẫn các em thực hiện theo từng bước. + Nêu cách thử. * Hoạt động 2: Bài 59a. - Gọi 1 học sinh lên bảng. - Yêu cầu học sinh trình bày hướng giải. - Học sinh phân tích: + Phép trừ 1 phân thức cho 1 biểu thức hữu tỉ thành phân thức. + Tính hiệu. - Học sinh trình bày hướng giải: + Thực hiện phép tính trong ngoặc rồi thực hiện phép nhân. Hoặc: + Sử dụng phân phối giữa phép nhân và phép cộng. + Sử dụng phép trừ. - Học sinh thảo luận nhóm trả lời. Thay x bởi một giá trị làm cho giá trị của các mẫu của biểu thức đầu khác 0, nếu giá trị của biểu thức đầu và biểu thức rút gọn bằng nhau thì việc biến đổi có khả năng đúng; ngược lại thì việc biến đổi chắc chắn sai. Bài tập 58c = … = … Do đó: . * Hoạt động 3: Sửa bài tập 60 - Cho học sinh trình bày hướng giải của câu a. - Để chứng minh câu b, ta chứng minh như thế nào? - Học sinh thảo luận ở nhóm. + Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định. + Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định. + Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định. + Tìm điều kiện chung. Giá trị của x để giá trị của biểu thức được xác định là: 2x – 2 ¹ 0, x2 – 1 ¹ 0 và 2x + 2 ¹ 0… * Hoạt động 4: Sửa bài 61 - Nêu cách tìm giá trị của biến để giá trị của 1 phân thức bằng 0. * Hoạt động 5: Sửa bài 63. - Giáo viên yêu cầu phân tích bài toán rồi trình bày hướng giải trước khi chữa bài tập. Hướng dẫn về nhà. Học sinh ôn tập tốt chương II chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. 60b. + Rút gọn biểu thức. + Kết quả của biểu thức không chứa x. + Tìm giá trị của biến để mẫu khác 0. + Tìm giá trị của biến để tử thức bằng 0. + Chọn những giá trị vừa tìm được thỏa mãn điều kiện của biến làm cho mẫu khác 0. + Rút gọn phân thức. + Thay giá trị x = 20040 vào phân thức rút gọn. Giá trị của phân thức bằng 0 khi x2 – 10x + 25 = 0 và x2 – 5x ¹ 0 … Bài 63 Cách 1: Thực hiện phép chia 3x2 – 4x – 17 cho x + 2 3x2 – 4x – 17 = (3x–10)(x+2) + 3 Với x là số nguyên thì giá trị của cũng là số nguyên khi x + 2\3 hay x + 3 = ±1, ±3. … … … V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Phần I: ĐẠI SỐ Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 40 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: Học sinh: Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không. Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương. II. Chuẩn bị: Học sinh: đọc trước bài học, film trong và bút xạ (nếu được). Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập, film trong nội dung ?2, ?3, BT1, BT2. III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: "Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan". - GV: Cho HS đọc bài toán cổ: "Vừa gà…, bao nhiêu chó". - GV: "Ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thuyết tạm; liệu có cách giải khác nào nữa không và bài toán trên liệu có liên quan gì với bài toán sau: Tìm x, biết: 2x + 4(36 – x) = 100? Học xong chương này ta sẽ có câu trả lời". - GV: ghi bảng §1 - GV: đặt vấn đề: "Có nhận xét gì về các hệ thức sau: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x2 + 1 = x + 1; 2x5 = x3 + x; - GV: "Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x?" - HS thực hiện ?1 - Lưu ý HS các hệ thức: x + 1 = 0; x2 – x = 100 cũng được gọi là phương trình một ẩn. - GV: "Mỗi hệ thức 2x + 1 = x; 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x – 1 = 0; x2 + x = 10. có phải là phương trình một ẩn không? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình". Hoạt động 2: "Giới thiệu nghiệm của một phương trình". - GV: "Hãy tìm giá trị của vế trái và vế phải của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 tại x = 6; 5; -1". - GV: "Trong các giá trị của x nêu trên, giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị". - GV: "Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 x = 5; x = -1 không phải nghiệm của phương trình trên". - HS thực hiện ?3. - GV: "giới thiệu chú ý a" - GV: "Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau: a. x2 = 1 b. (x – 1)(x + 2)(x – 3) = 0 c. x2 = -1 Từ đó rút ra nhận xét gì?" - HS đọc bài toán cổ SGK. - HS trao đổi nhóm và trả lời: "Vế trái là 1 biểu thức chứa biến x". - HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm rồi trả lời. - HS thực hiện cá nhân ?1 (có thể ghi ở film trong, GV: chiếu một số film). - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm. - HS làm việc cá nhân và trả lời. - HS làm việc cá nhân và trao đổi kết quả ở nhóm. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm và trả lời. - HS thảo luận nhóm và trả lời. §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 1. Phương trình một ẩn Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x), trong đó: A(x): Vế trái của phương trình. B(x): vế phải của phương trình. Ví dụ: 2x + 1 = x; 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x – 1 = 0; x2 + x = 10 là các phương trình một ẩn. - Cho phương trình: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 Với x = 6 thì giá trị vế trái là: 2.6 + 5 = 17 giá trị vế phải là: 3(6 – 1) + 2 = 17 ta nói 6 là một nghiệm của phương trình: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 Chú ý: (SGK) a. b. Hoạt động 3: "Giới thiệu thuật ngữ lập nghiệm, giải phương trình". - GV: Cho HS đọc mục 2 giải phương trình. - GV: "Tập nghiệm của một phương trình, giải một phương trình là gì?". - GV: Cho HS thực hiện ?4. Hoạt động 4: "Giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương". - GV: "Có nhận xét gì về tập nghiệm của các cặp phương trình sau: 1. x = -1 và x + 1 = 0 2. x = 2 và x – 2 = 0 3. x = 0 và 5x = 0 4. và - GV: "Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 phương trình tương đương, theo các em thế nào là 2 phương trình tương đương?". - HS tự đọc phần 2, rồi trao đổi nhóm và trả lời. - HS làm việc theo nhóm, đại diện trả lời. 2. Giải phương trình: a. Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình "ký hiệu là S" được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Ví dụ: - Tập nghiệm của phương trình x = 2 là S = {2} - Tập nghiệm của phương trình x2 = -1 là S = f b. Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. - GV: Giới thiệu khái niệm hai phương trình tương đương Hoạt động 5: "Củng cố" 1. BT2; BT4; BT5; 2. Qua tiết học này chúng ta cần nắm chắc những khái niệm gì? Hướng dẫn về nhà: BT1; BT3; đọc trước bài "phương trình một ẩn và cách giải". - HS làm việc theo nhóm 2 em. 3. Phương trình tương đương Hai phương trình tương đương "ký hiệu Û" là 2 phương trình có cùng tập nghiệm. Ví dụ: x + 1 = 0 Û x – 1 = 0 x = 2 Û x – 2 = 0 x = 0 Û 5x = 0 Û V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Tiết 41 §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. Mục tiêu: Học sinh: Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn. II. Chuẩn bị: Học sinh: đọc trước bài học. Giáo viên: Phiếu học tập, film trong. III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: "Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn". - GV: "Hãy nhận xét dạng của của các phương trình sau: a. 2x – 1 = 0; b. ; c. d. ." - GV: "Mỗi phương trình trên là một phương trình bậc nhất một ẩn; theo các em thế nào là một phương trình bậc nhất một ẩn". - GV: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. - GV: "Trong các phương trình: a. b. x2 – x + 5 = 0; c. d. phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn. Tại sao? Hoạt động 2: "Hai quy tắc biến đổi phương trình". GV: "Hãy thử giải các phương trình sau: a. x – 4 = 0 b. c. d. 0,1x = 1,5 - HS trao đổi nhóm và trả lời. HS khác bổ sung: "Có dạng ax + b = 0; a, b là các số; a ¹ 0". - HS làm việc cá nhân và trả lời. - HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi nhóm 2 em cùng bàn và trả lời. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời ngay (không cần trình bày). §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. (SGK) Ví dụ: a. 2x – 1 = 0; b. ; c. d. Các phương trình a. x2 – x + 5 = 0 b. không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. - GV: "Các em đã dùng tính chất gì để tìm x?". - GV: Giới thiệu cùng một lúc 2 quy tắc biến đổi phương trình. - GV: "Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác". - HS trao đổi nhóm trả lời: "đối với phương trình a/, b/ ta dùng quy tắc chuyển về. - Đối với phương trình c/, d/ ta nhân hai vế với cùng một số khác 0". 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình a. Quy tắc chuyển về: (SGK) b. Quy tắc nhân một số: (SGK) Hoạt động 3: "Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn". - GV: giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu hai HS đọc lại. - HS thực hiện giải phương trình 3x – 12 = 0. - HS thực hiện ?3 - Hai HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK. - Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải. Lớp nhận xét và GV kết luận. - HS làm việc cá nhân, trao đổi nhóm hai em cùng bàn về kết quả và cách trình bày. 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 3x – 12 = 0 Û 3x = 12 Û Û x = 4 Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4 (hay viết tập nghiệm S = {4}). Hoạt động 4: "Củng cố". a. BT7 b. BT 8a; 8c c. BT 6 - Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời BT7. - HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi ở nhóm về kết quả và phần trình bày bài tập 8a, 8c. - HS làm việc theo nhóm bài tập 6. Bài tập 6 1. 2. Với S = 20 ta có: không phải là các phương trình bậc nhất. Hướng dẫn về nhà: Bài tập 8b; 8d; 9; (SGK), 10; 11; 12; 17 (SBT). V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Tiết 42 §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. Mục tiêu: Học sinh: Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b. Rèn luyện kỹ năng trình bày bài. Nắm chắc phương pháp giải các phương trình. II. Chuẩn bị: Học sinh: Chuẩn bị tốt các bài tập về nhà, film trong, bút xạ (nếu được) Giáo viên: Chuẩn bị các ví dụ trên film trong hoặc trên các slide chạy trên phần mềm PowerPoint. III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: "Kiểm tra bài cũ". a. BT 8d. Sau khi giải xong. GV yêu cầu HS giải thích rõ các bước biến đổi. - HS lên bảng giải bài tập 8d và giải thích rõ các bước biến đổi. Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG ax + b = 0 b. Bài tập 9c - HS làm việc theo nhóm (trình bày ở Film trong nếu được) cử đại diện nhóm lên bảng giải. Lớp nhận xét. Hoạt động 2: “Cách giải” a/Giải phương trình: 2x – (5 -3x) = 3(x+2) Khi HS giải xong, GV nêu câu hỏi: “Hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trên” b/Giải phương trình -HS tự giải, sau đó 5 phút cho trao đổi nhóm để rút kinh nghiệm. 1.Cách giải Ví dụ 1: 2x –(5 -3x) = 3(x+2) Û 2x - 5+3x = 3x + 6 Û 2x +3x -3x = 6+5 Û 2x = 11 Û x = Phương trình có tập nghiệm S = Hoạt động 3:“ Aùp dụng” -GV yêu cầu HS gấp sách lại và giải ví dụ 3. Sau đó gọi HS lên bảng giải. -GV: “Hãy nêu các bước chủ yếu khi giải phương trình này” -HS thực hiện ?2 -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm. 2. Aùp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình Hoạt động 4: “Chú ý”ù 1/Giải các phương trình sau: a/ x+1 = x -1; b/ 2(x+3) = 2(x -4)+ 14 -HV : lưu ý sửa những sai lầm của HS hay mắc phải, chẳng hạn: 0x = 5 Û x = Û x =0 và giải thích từ nghiệm đúng cho HS hiểu. 2/GV: trình bày chú ý 1, giới thiệu ví dụ 4 Hoạt động 5: “ Củng cố” a/ BT 10 b/ BT11c c/ BT12c Hướng dẫn vè nhà: Phần còn lại của các bài tập 11, 12,13 SGK -HS đứng dây trả lời bài tập 10. -HS tự giải bài tập 11c, 12c. Chú ý: 1) Hệ số của ẩn bằng 0 a/ x+1 = x -1 Û x –x = -1-1 Û 0x =-2 Phương trình vô nghiệm: S = Ỉ b/ 2(x+3) = 2(x-4)+14 Û 2x +6 = 2x + 6 Û 2x -2x = 6 – 6 Û 0x = 0 Phương trình nghiệm đúng với mọi số thực x hay tập nghiệm S = R 2/ Chú ý 1 của SGK V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Tiết 43 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện lỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải. II. Chuẩn bị. HS chuẩn bị tốt bài tập ở nhà. III. Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “ Kiểm tra bài cũ” a/Gọi HS lên bảng giải bài tập 12b. b/Gọi HS lên bảng giải bài tập 13 Lưu ý: GV lưu ý giải thích cho HS sở dĩ bạn Hoà giải sai vì bạn đã chia 2 về của phương trình cho x. Tiết 43: LUYỆN TẬP Bài tập 13: a/Sai Vì x =0 là 1 nghiệp của phương trình b/Giải phương trình x(x+2) = x(x+3) Û x2 +2x = x2 +3x Û x2 +2x - x2 -3x =0 Û - x = 0 Û x = 0 Tập nghiệm của phương trình S = Hoạt động 2: “ Giải bài tập 17f; 18a” Đối với HS yếu và trung bình GV yêu cầu các em ghi dòng giải thích bên phải. Hoạt động 3: “ Giải bài tập 14; 18a”. GV: Đối với phương trình = x có cần thay x = -1; x = 2; x =-3 để thử nhiệm không? -HS làm việc cá nhân và trao đổi ở nhóm kết quả và cách trình bày. -HS làm việc cá nhân và trao đổi ở nhóm kết quả và cách trình bày. =x Û x ³ 0 Do đó chỉ có 2 là nghiệm của phương trình. 17f: (x-1) – (2x-1) = 9 –x Û x -1 -2x +1 =9 –x Û x -2x +x = 9 + 1-1 Û 0x =9 Phương trình vô nghiệm. Tập nghiệm của phương trình S = Ỉ Hoạt động 4: “ Giải bài tập 15” GV cho HS đọc kỹ đề toán rồi trả lời các câu hỏi. “ Hãy viết các biểu thức biểu thị: -Quảng đường ôtô đi trong x giờ. -Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ôtô” Đối với HS khá giỏi có thể yêu cầu HS tiếp tục giải phương trình tìm x. Bài tập 15: -Quãng đường ôyô đi trong x giờ: 48x(km) -Vì xe máy đi trước ôtô 1(h) nên thòi gian xe máy từ khu khởi hành đên khi gặp ôtô là x+1(h) -Quãng đường xe máy đi trong x+1(h) là 32(x+1)km. Ta có phương trình : 32(x+1) = 48x - GV cho HS giải bài tập 19 Hoạt động 5: “ Aùp dụng” a/Tìm điều kiện của x để giá trị của phương trình được xác định. -GV: “Hãy trình bày các bước để giải bài toán này, hoặc gợi ý: “ Với điều kiện nào của x thì giá trị của phương trình được xác định?” “ Nêu cách tìm x sao cho: 2(x-1) -3(2x+1) ¹ 0” b/ Tìm giá trị k sao cho phương trình: (2x+1)(9x+2k)-5(x+2)= 40 có nghiệm x=2 Hướng dẫn về nhà: a/ Bài tập 24a, 25 sách bài tập trang 6,7. b/ Cho a, b là các số; -Nếu a = 0 thì ab = …? - Nếu ab = 0 thì …? c/ Phân tích các đa thức sau thành nhân từ 2x2 + 5x; 2x(x2 – 1)-(x2 -1) -HS đọc kỹ để trao đổi nhóm rồi nêu cách giải. -HS trả lời 2(x-1) -3(2x+1) = 0 -Giải phương trình 2(x-1) -3(2x+1) = 0 -HS trao đổi nhóm và trả lời. -Thay x = 2 vào phương trình ta được phương trình ẩn là k. - Giải phương trình ẩn không, tiøm được k. Bài tập 19: Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2(m) Diện tích hình chữ nhật 9(x + x + 2) (m) Ta có phương trình: 9(x + x + 2) = 144 Giải phương trình: x = 7 (m) Ta có: 2(x-1)-3(2x+1) = 0 … Û x = - Do đó với x ¹ - thì giá trị của phương trình được xác định. b/Vì x = 2 là nghiệm của phương trình (2x+1)(9x+2k)-5(x+2)= 40 nên (22+1)(9.2+2k) -5(2+2) = 40 Û 5(18+2k) -20 =40 Û 90 +10k -20 =40 Û 70 + 10k = 40 Û 10k = -30 Û k = -30 :10 Û k = -3 V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Tiết 44 Bài 4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. Mục tiêu: HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân từ II. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà film trong, đọc trước bài phương trình tích. - GV: chuẩn bị các ví dụ ở film trong để tiết kiệm thì giờ III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “Kiểm tra bài cũ”. Phân tích các đa thức sau thành nhân từ: a. x2 + 5x b. 2x(x2 – 1) – (x2 – 1) Hoạt động 2: “Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải”. - GV: “Hãy nhận dạng các phương trình sau: a. x(5 + x) = 0 b. (2x – 1)(x + 3)(x + 9) = 0” - GV: Yêu cầu mỗi HS cho 1 ví dụ về phương trình tích. - GV: “Muốn giải phương trình có dạng A(x)B(x) = 0 ta làm như thế nào?” Hoạt động 3: “Áp dụng” Giải các phượng trình: a. 2x(x – 3) + 5(x-3) = 0 b. (x + 1)(2 + 4) = (2 – x)(2+x) - GV: Yêu cầu HS nêu hướng giải mỗi phương trình trước khi giải, cho HS nhận xét và GV kết luận chọn phương án. - GV: cho HS thực hiện ?3. - Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4 (có thể thay đổi bởi bài x3 + 2x2 + x = 0). - Trước khi giải, GV cho HS nhận dạng phương trình, suy nghĩ và nêu hướng giải. GV nên dự kiến trường hợp HS

File đính kèm:

  • docDai so 82.doc