A. MỤC TIÊU
Củng cố cho HS kĩ năng tìm ĐKXĐ của phương trình , kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Năng cao kĩ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV : Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi câu hỏi, bài tập. Bút dạ.
HS : Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
17 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II - Tiết 47 đến tiết 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47 §4. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU ( tiết 2 )
A. MỤC TIÊU
Củng cố cho HS kĩ năng tìm ĐKXĐ của phương trình , kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Năng cao kĩ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV : Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi câu hỏi, bài tập. Bút dạ.
HS : Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA (8 phút)
- GV nêu câu hỏi kiểm tra.
HS1 : - ĐKXĐ của phương trình là gì ?
- Chữa bài 27 (b) tr 22 SGK.
Khi HS1 trả lời xong, chuyển sang chữa bài thì GV gọi tiếp HS2.
HS 2 : - Nêu bốn bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Chữa bài 28 (a) tr 22 SGK
- GV nhận xét, cho điểm
HS1 : - ĐKXĐ của phương trình là giá trị của ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0.
Chữa bài 27 (b) SGK
Giải phương trình
ĐKXĐ : x 0
ó
Suy ra : 2x2 – 12 = 2x2 + 3x
ó 2x2 – 2x2 – 3x = 12
ó – 3x = 12
ó x = – 4 (thỏa mã ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình
S = {– 4}
HS 2 : - Nêu bốn bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu tr 21 SGK.
Chữa bài 28 (a) SGK
Giải phương trình
ĐKXĐ : x 1
ó
Suy ra 3x – 2 = 1
ó 3x = 3
ó x = 1 (không thỏa mãn ĐKXĐ. Loại)
Vậy phương trình vô nghiệm.
HS lớp nhận xét chữa bài
Hoạt động 2
4. ÁP DỤNG TIẾP (20 phút)
- GV : Chúng ta đã giải một số phương trình chứa ẩn ở mẫu đơn giản, sau đây chúng ta xét một số phương trình phức tạp hơn.
Ví dụ 3, Giải phương trình
- Tìm ĐKXĐ của phương trình
- Quy đồng mẫu hai vế của phương trình.
- Khử mẫu
- Tiếp tục giải phương trình nhận được
- Đối chiếu ĐKXĐ, nhận nghiệm của phương trình
- GV lưu ý HS : Phương trình sau khi quy đồng mẫu hai vế đến khi khử mẫu có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho nên ta ghi : Suy ra hoặc dùng kí hiệu “ð” chứ không dùng kí hiệu “ó”
- Trong các giá trị tìm được của ẩn, giá trị nào thỏa mãn ĐKXĐ của phương trình thì là nghiệm của phương trình.
- Giá trị nào không thỏa mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lại, phải loại.
- GV yêu cầu HS làm ? 3
Giải các phương trình
a)
b)
- GV nhận xét, có thể cho điểm HS.
HS : Xác định ĐKXĐ của phương trình
2 (x – 3) 0 x 3
ó
2 (x + 1) 0 x – 1
MC : 2 (x- 3) (x + 1)
ó
Suy ra x2 + x + x2 – 3x = 4x
ó 2x2 – 2x – 4x = 0
ó 2x2 – 6 = 0
ó 2x (x – 3) = 0
ó x = 0 hoặc x = 3
x = 0 (thỏa mãn ĐKXĐ)
x = 3 (loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ)
Kết luận : Tập nghiệm của phương trình là S = {0}.
HS lớp làm ? 3
Hai HS lên bảng làm
a)
ĐKXĐ : x ± 1
ó
Suy ra x (x + 1) = (x – 1)(x + 4)
ó x2 + x = x2 + 4x – x – 4
ó x2 + x – x2 – 3x – 4
ó – 2x = – 4
ó x = 2 (TMĐK)
Tập nghiệm của phương trình là
S = {2}
b)
ĐKXĐ : x 2
ó
Suy ra 3 = 2x – 1 – x2 + 2x
ó x2 – 4x + 4 = 0
ó (x – 2)2 = 0
ó x – 2 = 0
ó x = 2 (loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ)
Tập nghiệm của phương trình là
S = Ø
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 3
LUYỆN TẬP (16 phút)
Bài 36 tr 9 SBT.
(Đề bài đưa lên màn hình)
Khi giải phương trình
bạn Hà làm như sau :
Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau, ta có :
ó (2 – 3x) (2x + 1) = (3x + 2) (– 2x – 3 )
ó1 – 6x2 + 1 + 2 = – 6x2 – 13x – 6
ó 14x = – 8
ó x =
Vậy phương trình có nghiệm
x =
Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà :
GV : Trong bài giảng trên khi khử mẫu hai vế của phươbng trình, bạn Hà dùng dấu “ó” có đúng không ?
Bài 28 (c, d) tr 22 SGK
Giải phương trình
c)
d)
GV nhận xét bài làm của một số nhóm.
HS nhận xét :
-Bạn Hà đã làm thiếu bước tím ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu ĐKXĐ để nhận nghiệm.
-Cần bổ sung
ĐKXĐ của phương trình là :
– 2 – 3 0 x
ó
2x + 1 0 x
Sau khi tìm được x = phải đối chiếu ĐKXĐ :
x = thỏa mãn ĐKXĐ
Vậy x = là nghiệm của phương trình
HS : Trong bài giải trên, phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình sau khi đã khử mẫu có cùng tập hợp nghiệm S =
vậy hai phương trình tương đương, nên dùng kí hiệu đó đúng. Tuy vậy trong nhiều trường hợp, khi khử mẫu ta có thể được phương trình mới không tương đương, vậy nói chung nên dùng kí hiệu “ð” hoặc “suy ra”
HS hoạt động theo nhóm.
c)
DKXD x 2
ó
Suy ra x3 + x = x4 + 1
ó x3 – x4 + x – 1 = 0
ó x3 (1 –x) – ( 1 – x) = 0
ó (1 – x) (x3 – 1 ) = 0
ó (x – 1) (x – 1) (x2 + x + 1) = 0
ó (x – 1)2 (x2 +x + 1) = 0
ó x = 1 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Tập hợp nghiệm của phương trình
S = {1}
d)
x – 1 0 x – 1
ĐKXĐ : ð
x 0 x 0
ó
Suy ra x2 + 3x + x2 – 2x + x – 2 = 2x2 + 2x
ó 2x2 + 2x – 2x2 – 2x = 2
ó 0x = 2
Phương trình vô nghiệm
Tập nghiệm của phương trình S = Ø
Đại diện hai nhóm trình bày bài giải.
HS lớp nhận xét chữa bài.
Hoạt động 3
LUYỆN TẬP (16 phút)
- Bài tập về nhà số 29, 30, 31 tr 23 SGK.
- Bài 35, 37 tr 8,9 SBT
- Tiết sau luyện tập.
Ký duyệt Tuần 22
Đặng Hoàng Hải
Tuần 23, Tiết : 48
Ngày soạn : 18/02/2005
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Tiếp tục rèn kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.
Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương , ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV :- Bảng phụ, giấy ghi đề bài tập. -Phiếu học tập để kiêm tra HS .
HS : -Ôn tập các kiến thức liên quan : ĐKXĐ phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương. -Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1 : -Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu so với giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu, ta cần thêm những bước nào ? Tại sao ?
-Chữa bài 30 (a) tr 23 SGK
HS2. Chữa bài 30 (b) tr 23 SGK
Giải phương trình
GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
-HS1 : Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu so với giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu, ta cần thêm hai bước là : Tìm ĐKXĐ của phương trình và đối chiếu giá trị tìm được của x với ĐKXĐ để nhận nghiệm.
Cần làm thêm các bước đó vì khi khử mẫu chứa ẩn của phương trình có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho.
-Chữa bài 30 (a) SGK
Giải phương trình
ĐKXĐ : x 2
Kết quả : S = Ø
-HS2. Chữa bài 30 (b) SGK
ĐKXĐ : x – 3
Kết quả : S =
HS lớp nhận xét, chữa bài
Hoạt động 2 :LUYỆN TẬP (35 phút)
Bài 29 tr 22, 23 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình)
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
Giải phương trình.
GV đi kiểm tra HS làm bài tập.
Bài 37 tr 9 SBT
Các khẳng định sau đây đúng hay sai :
a)Phương trình
có nghiệm x = 2
b)Phương trình
Có tập nghiệm S = { – 2 ; 1}
c)Phương trình
Có nghiệm x = – 1
d)Phương trình
có tập nghiệm
S = {0 ; 3}
Bài 32 tr 23 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập.
lớp làm câu a
lớp làm câu a
GV lưu ý các nhóm HS nên biến đổi phương trình về dạng phương trình tích, nhưng vẫn phải đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
GV nhận xét và chốt lại với HS những bước cần thêm của việc giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
Sau đó GV yêu cầu HS làm bài vào “phiếu học tập”.
Đề bài : Giải phương trình
HS làm khoảng 3 phút thì GV thu bài vài cho kiểm tra vài bài trên đèn chiếu.
HS trả lời :
Cả hai bạn đều giải sai vì ĐKXĐ của phương trình là x 5.
Vì vậy giá trị tìm được x = 5 phải loại và kết luận là phương trình vô nghiệm.
Hai HS lên bảng làm.
a)
ĐKXĐ : x 1
ó
Suy ra – 2x2 +x + 1 = 2x2 – 2x
ó – 4x2 + 3x + 1 = 0
ó – 4x2 + 4x – x + 1 = 0
ó4x (1 – x) + (1 – x) = 0
ó(1 – x) (4x + 1) = 0
óX = 1 hoặc x =
X = 1 (loại không thỏa mãn ĐKXĐ)
x = thỏa mãn ĐKXĐ
Vậy tập nghiệm của phương trình S =
b)
ĐKXĐ : x 1, x 2; x 3
ó
Suy ra : 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1
ó4x = 12 óx = 3
X = 3 không thỏa mãn ĐKXĐ
Vậy phương trình vô nghiệm.
- HS trả lời .
a) Đúng vì ĐKXĐ của phương trình là với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình
4x – 8 + 4 – 2x = 0
ó2x = 4 óx = 2
Vậy khẳng định đúng
b) Vì x2 – x + 1 > 0 với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình
2x2– x + 4x – 2 – x – 2 = 0
ó2x2 + 2x – 4 = 0
ó x2 + x – 2 = 0
ó ( x + 2) (x – 1) = 0
ó x + 2 = 0 hoặc x – 1 = 0
ó x = – 2 hoặc x = 1
Tập nghiệm của phương trình là
S = {1 – 2 ; 1} Vậy khẳng định đúng
c)Sai
Vì ĐKXĐ của phương trình x – 1 .
d)Sai
Vì ĐKXĐ của phương trình x 0 nên không thể có x = 0 là nghiệm của phương trình
HS hoạt động nhóm
Giải các phương trình
a)
ĐKXĐ x 0
ó
ó
ó
Suy ra hoặc x = 0
ó
ó x = – (thỏa mãn ĐKXĐ)
x = 0 (loại không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy S =
b)
ĐKXĐ : x 0
ó
ó
ó 2x
Suy ra x = 0 hoặc 1 +
ó x = 0 hoặc x = – 1
x = 0 (loại không thỏa mãn ĐKXĐ)
x = 1 thỏa mãn ĐKXĐ.
Vậy S = {– 1 }
Đại diện hai nhóm HS trình bày bài giải.
HS nhận xét
HS cả lớp làm bài trên “phiếu học tập”
x 3
ĐKXĐ
x – 2
Phương trình đã cho tương đương với phương trình
Suy ra :
3x – x2 + 6 – 2x + x2 + 2x = 5x + 6 – 2x
ó3x + 6 = 3x + 6
ó3x – 3x = 6 – 6
ó0x = 0
Phương trình thỏa mãn với mọi x 3
và x – 2
HS thu bài nhận xét bài trên màn hình.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 PHÚT)
Bài tập về nhà số 33 tr 23 SGK
Hướng dẫn : lập phương trình
Và bài số 38, 39, 40 tr 9, 10 SBT.
Xem trước bài §6 Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tiết 49 §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
A. MỤC TIÊU
HS nắm được các giải bài toán bằng cách lập phương trình.
HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV :- hoặc bảng phụ ghi đề bài tập, tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình tr 25 SGK.
- Thước kẻ, bút dạ.
HS : - Đọc trước §6.
-Ôn lại cách giải phương trình đưa được về dạng ã + b = 0
-Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1.BIỂU DIỄN MỘT ĐẠI LƯỢNG BỞI BIỂU THỨC CHỨA ẨN (15 phút)
GV đặt vấn đề : Ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học, hôm nay chúng ta được học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x.
Ví dụ 1. Gọi vận tốc của một ô tô là x(km/h).
-Hãy biểu diễn quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ ?
-Nếu quãng đường ô tô đi được là 100km, thì thời gian đi của ô tô được biểu diễn bởi biểu thức nào ?
GV yêu cầu HS làm ? 1
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình).
GV gợi ý : -Biết thời gian và vận tốc, tính quãng đường như thế nào ?
-Biết thời gian và quãng đường, tính vận tốc như thế nào ?
GV yêu cầu HS làm ? 2
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình).
a) Ví dụ
x = 12 ð Số mới bằng 512 = 500 + 12.
x = 37 thì số mới bằng gì ?
Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x, ta được số mới bằng gì ?
b)x = 12 ð số mới bằng :
125 = 12.10 + 5
x = 37 thì số mới bằng gì ?
Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta được số mới bằng gì ?
HS nghe GV trình bày.
HS : Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là 5x (km)
HS Thời gian đi quãng đường 100 km của ô tô là (h)
Một HS đọc to đề bài. HS lần lượt trả lời :
a)Thời gian bạn Tiến tập chạy là x phút
Nếu vận tốc trung bình của Tiến là 180 m/ phút thì quãng đường Tiến chạy được là 180x (m)
b)Quãng đường Tiến chạy được là 4500m. Thời gian chạy là x (phút). Vậy vận tốc trung bình của Tiến là :
HS :
-Số mới bằng 537 = 500 + 37
-Viết thêm chữ số 5 bên trái sô x, ta được số mới bằng 500 + x
-Số mới bằng 375 = 37.10 + 5
-Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x. ta được số mới bằng 10x + 5.
Hoạt động 2
VÍ VỤ VỀ GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (18 phút)
Ví dụ 2 (Bài toán cổ)
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Hãy tóm tắt đề bài
-Bài toán yêu cầu tính số gà, số chó.
Hãy gọi một trong hai đaịi lượng đó là x, cho biết x cần điều kiện gì ?
-Tính số chân gà ?
-Biểu thị số chó ?
-Tính số chân chó ?
-Căn cứ vào đâu lập phương trình bài toán ?
GV yêu cầu HS tự giải phương trình.
Một HS lên bảng làm
GV : x = 22 có thỏa mãn điều kiện của ẩn không ?
GV:Qua ví dụ trên, hãy cho biết: Để giải bài toán bằng cách lập phương trình, ta cần tiến hành những bước nào?
GV đơa “Tóm tắc bài giải bài toán bằng cách lâpj phương trình “ lên màn hình hoặc bảng phụ .
GV nhấn mạnh :
-Thông thường người ta chọn ẩn trực tiếp, nhưng cũng có trường hợp chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại thuận lợi hơn.
-Về điều kiện thích hợp của ẩn :
+Nếu x biểu thị số cây, số con, số người…… thì x phải là số nguyên dương.
+Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian của một chuyển động thì điều kiện là x > 0.
Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị (nếu có).
-Lập phương trình và giải phương trình không ghi đơn vị.
-Trả lời có kèm theo đơn vị ( nếu có )
Sau đó GV yêu cầu HS làm ? 3
Giải bài toán trong ví dụ 2 bằng cách chọn x là số chó.
Gv ghi lại tóm tắt lời giải.
-GV yêu cầu HS khác giải phương trình.
-Đối chiếu điều kiện của x và trả lời bài toán.
GV : Tuy ta thay đổi cách chọn ẩn nhưng kết quả bài toán không thay đổi.
Một HS đọc to đề bài tr 24 SGK
HS : Số gà + số chó = 36 chân
Số chân gà + số chân chó = 100 chân
Tính số gà ? số chó ?
HS : Gọi số gà là x (con). ĐK : x nguyên dương x < 36.
Số chân gà là 2x (chân).
Tổng số gà và chó là 36 con, nên số chân chó là 36 – x (con)
Số chân chó là 4 (36 – x) (chân)
Tổng số chân là 100, nên ta có phương trình
2x + 4 (36 – x) = 100.
ó 2x + 144 – 4x = 100
ó – 2x = – 44
ó x = 22
-HS : x = 22 thỏa mãn các điều kiện của ẩn.
Vậy số gà là 22 (con)
Số chó là 36 – 22 = 14 (con)
HS : Nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình như tr 25 SGK.
HS trình bày miệng :
Gọi số chó là x (con(
ĐK x nguyên dương x < 36.
Số chân chó là 4x (chân).
Số gà là 36 – x (con)
Số chân gà là 2 (36 –x) (chân)
Tổng số có 100 chân, vậy ta có phương trình :
4x + 2(36 –x) = 100
4x + 72 – 2x = 100.
2x = 28
x = 14
x = 14 thỏa mãn điều kiện.
Vậy số chó là 14 (con)
Số gà gà là 36 – 14 = 22 (con)
Hoạt động 3
LUYỆN TẬP (10 phút)
Bài 34 tr 25 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV : Bài toán yêu cầu tìm phân số ban đầu. Phân số có tử và mẫu, ta nên chọn mẫu số (hoặc tử số) là x.
-Nếu gọi mẫu số là x, thì x cần điều kiện gì ?
-Hãy biểu diễn tử số, phân số đã cho.
-Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới được biểu diễn thế nào ?
-Lập phương trình bài toán
-Giải phương trình.
Đối chiếu điều kiện của x
Trả lời bài toán :
Bài 35 tr 25 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình hoặc bảng phụ).
GV yêu cầu HS trình bày bước lập phương trình.
GV : Bước 2 và bước 3 về nhà làm tiếp
HS : Gọi mẫu số là x. (ĐK : x nguyên
x 0)
Vậy tử số là : x – 3 .
Phân số đã cho là :
Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới là :
Ta có phương trình :
ó2x – 2 = 2x + 2.
óx = 4 (TMĐK)
Vậy phân số đã cho là :
HS trình bày.
Gọi số HS cả lớp là x (HS)
ĐK : x nguyên dương.
Vậy số HS giỏi của lớp 8A học kỳ I là (HS)
HS giỏi của lớp 8A học kỳ II là + 3 (HS)
Ta có phương trình
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT)
Nắm vững các bước giải toán bằng cách lập phương trình.
Bài tập về nhà bài 35, 36 tr 25, 26 SGK
Bài 43, 44, 45, 46, 47, 48 Tr 11 SBT
Đọc “ có thể em chưa biết “ Tr 26 SGK và đọc trước § 7 SGK
Ký duyệt Tuần 23
19/02/05
Tuần 24, Tiết : 50
Ngày soạn : 25/02/2005
§7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)
A. MỤC TIÊU
Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Chú ý đi sâu vào bước lập phương trình.
Cụ thể : Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng lập phương trình.
Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : Toán chuyển đông, toán năng suất, toán quan hệ số.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV :- Đèn chiếu, giấy trong (hoặc bảng phụ ) ghi đề bài tập.
- Thước kẻ, bút dạ.
HS : -Bảng phụ nhóm, giấy trong hoặc bút dạ.
-Thước kể.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
GV yêu cầu HS chữa bài tập 48 tr . 11 SBT
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình)
GV nhận xét, cho điểm
Một HS lên bảng chữa bài.
Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x (gói).
ĐK : x nguyên dương . x < 60.
Vậy số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 3x (gói)
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là
60 – x (gói)
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là
80 – 3x (gói )
Ta có phương trình :
60 – x = 2(80 – 3x)
60 – x = 160 – 6x
5x = 100
x = 209 (TMĐK)
Trả lời:Số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 :VÍ DỤ (20 phút)
Gv : Trong bài toán trên. Để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng sau :
Ban đầu
Lấy ra
Còn lại
Thùng 1
60 (gói)
X (gói)
60 – x (gói)
Thùng 2
80 (gói)
3x (gói)
80 – 3x (gói)
(GV đưa bảng vễ sẵn lên bảng phụ hoặc màn hình)
Việc lập bảng ở một số dạng toán như : Toán chuyển động, toán năng suất,……giúp ta phân tích bài toán dễ dàng
Ví dụ Tr 27 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV : Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ?
Kí hiệu quãng đường là s, thời gian là t; vận tốc là v : Ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào ?
Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động ? cùng chiều hay ngược chiều ?
GV kẻ bảng :
Một HS đọc to bài.
Trong bài toán chuyển động có ba đại lượng : Vận tốc, thời gian, quãng đương.
HS :
s = v . t
-Trong bài toán này có một xe máy. Một ô tô tham gia chuyển động, chuyển động ngược chiều
Các dạng chuyển động
V
(km/h)
T
(h)
S
(km)
Xe máy
Ô tô
Sau đó GV hướng dẫn HS để điền dần vào bảng :
-Biết đại lượng nào của xe máy ? của ô tô ?
-Hãy chọn ẩn ssó ? Đơn vị của ẩn ?
-Thời gian ô tô đi ?
Vậy x có điều kiện gì ?
Tính quãng đường mỗi xe đã đi ?
-Hai quãng đường này quan hệ với nhau thế nào?
Lập phương trình bài toán.
Sau khi điền xong bảng như Tr.27 SGK và lập phương trình bài toán, GV yêu cầu HS trình bày miệng lại lời giải như Tr 27 SGK.
-GV yêu cầu toàn lớp giải phương trình, một HS lên bảng làm.
-Hãy đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán.
-GV lưu ý HS bài trình bày cụ thể ở Tr 27, 28 SGK.
-GV yêu cầu làm ? 4
-Biết vận tốc xe máy là 35km/h, biết vận tốc ô tô là 45 km/h
Gọi thời gian xe mày đi đến lúc hai xe gặp nhau là x (h)
-Thời gian ô tô đi là :
h. vì 24 ph = h
Điều kiện : x >
-Quãng đường xe máy đi là 35 x (km).
Quãng đường ô tô đi là
.(km)
-Hai quãng đường này có tổng là 90 km. Ta có phương trình :
35 + = 90.
Một HS trình bày miệng lời giải bước lập phương trình.
-HS giải phương trình
Kết quả x = = 1 .
HS : x = 1 thỏa mãn điều kiện.
Vậy thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là 1 h = 1h 21 ph.
Các dạng chuyển động
v (km/h)
T (h)
s (km)
Xe máy
35
X .
35
x
Ô tô
45
90 – x
45
90 – x
-GV yêu cầu HS làm tiếp ? 5
Giải phương trình nhận được.
So sánh hai cách chọn ẩnt, em thấy cách nào gọn hơn.
ĐK : 0 < x < 90 :
Phương trình :
9x – 7(90 – x) = 126.
9x – 630 + 7x = 126.
16x = 756.
x =
.
Thời gian xe đi là :
X : 35 = (h)
-HS nhận xét : cách giải này phức tạp hơn, dài hơn.
Hoạt động 3
BÀI ĐỌC THÊM (10 phút)
Bài toán (Tr 28 SGK)
(Đề bài đưa lên màn hình hoặc bảng phụ)
GV : Trong bài toán này có những đại lượng nào ? Quang hệ của chúng như thế nào ?
GV : Phân tích các mối quan hệ giữa các đại lượng, ta có thể lập bảng như ở Tr 29 SGK và xét trong hai quá trình :
-Theo kế hoạch
-Thực hiện
Em nhận xét gì về câu hỏi của bài toán và cách ẩn của bài giải ?
GV : So sánh hai cách giải, em hãy chọn ẩn trực tiếp.
Một HS đọc to đề bài.
HS : Trong bài toán này có các đại lượng :
-Số áo may 1 ngày.
-Số ngày may.
-Tổng số áo.
Chúng có quan hệ :
Số áo 1 ngày x số ngày may
= Tổng số áo may
HS phân tích bài toán và bài giải Tr 29 SGK
HS : Bài toán hỏi : Theo kế hoạch, phân xưởng phải may bao nhiêu áo ?
Còn bài giải chọn : Số ngày may theo kế hoạch là x (ngày).
Như vậy không chọn ẩn trực tiếp.
HS : Điền vào bảng và lập phương trình
Số áo
may 1 ngày
Số ngày
may
Tổng số
áo may
Kế hoạch
90
x .
90
x
Thực hiện
120
x + 60
120
x + 60
GV : Nhận xét hai cách giải, ta thấy hai cách chọn ẩn trực tiếp nhưng phương trình giải phức tạp hơn. Tuy nhiên cả hai cách đều dùng được
Phương trình :
Hoạt động 4
LUYỆN TẬP (6 phút)
Bài 37 Tr 30 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình).
GV vẽ sơ đồ bài toán
A B
6 giờ XM
7 giờ Ô T
GV yêu cầu HS điền bảng phân tích.
Một HS đọc to đề bài.
9g 30ph
HS điền vào bảng
V
t (h)
s (km)
Xe máy
x (x > 0)
x
Ô tô
(x + 20)
Phương trình : x = (x + 20)
HS có thể chọn quãng đường AB là x (km) ĐK : x > 0
Khi đó phương trình là :
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
GV lưu ý HS : Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng.
Bài tập về nhà số 37, 38, 39, 40, 41, 44 tr 30, 31 SGK.
File đính kèm:
- TIT47_~1.DOC