I.Mục tiêu:
-H hiểu được khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
-Biết cách sử dụng các thuật ngữ để diễn đạt bài giải phương trình.
-Hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen với qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
II.Chuẩn bị:
III.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
34 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 774 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 học kỳ II Trường THCS Sóc Sơn năm học 2012 – 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Ngày soạn : 24/12/2012
Tiết : 41 Ngày dạy : 31/12/2012
Đ 1. Mở đầu về phương trình
I.Mục tiêu:
-H hiểu được khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
-Biết cách sử dụng các thuật ngữ để diễn đạt bài giải phương trình.
-Hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen với qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
II.Chuẩn bị:
III.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-G đưa ra bài toán tìm x đã học để giới thiệu thuật ngữ: phương trình
?Đọc dòng 5-6/SGK?
-G tóm tắt ghi bảng:giới thiệu các thuật ngữ: VT, VP
?Xác định VT của PT trên?
?VP có mấy hạng tử?
?Lấy một số VD về PT?
-ChoiH làm ?1
?Đọc ?2?
?Yêu cầu của bài?
?Có nhận xét gì?
-G giới thiệu: nghiệm của PT
?muốn biết 1 số có là nghiệm của PT hay không ta làm ntn?
?Đọc ?3?
-Cho H thảo luận theo nhóm
-G kiểm tra và nhận xét bài của từng nhóm.
?Đọc chú ý?
-G giới thiệu PT vô nghiệm
-G đưa VD:
x+2x-1=3x+1
Tìm trong tập giá trị nào là nghiệm của PT?
-Để đi tìm nghiệm của PT, ta đi “Giải PT”
?Thế nào là giải PT?
?Thế nào là tập nghiệm của PT?
-G hướng dẫn H viết tập nghiệm bằng ký hiệu
?Đọc ?4?
(Ta phải tìm tất cả các nghiệm của PT)
?Tìm nghiệm của các PT
x + 1 = 0; x + 3 = 2
?Có nhận xét gì?
-G giới thiệu: 2 PT đó gọi là 2 PT tương đương và giới thiệu cách viết.
-H đọc
-H trả lời
-Có 2 hạng tử
-H lấy VD: xác định rõ ẩn của PT, các vế của PT
-Đọc PT mà mình tìm được
-H đọc
-H trả lời
H tính và đọc KQ
-2 vế của PT nhận cùng 1 giá trị khi x = 6
-H nhắc lại các cách diễn đạt
-H trả lời
-H đọc
-H thảo luận nhóm và trình bày KQ
-H đọc
-H trả lời: x = 1
x = 2
-H đọc SGK và trả lời
-H đọc
-H lên bảng điền (viết dưới dạng tập hợp)
-Đều có nghiệm là x = -1
1.Phương trình một ẩn:
Hệ thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là PT với ẩn số x (ẩn x)
*PT ẩn x có dạng A(x) = B(x)
A(x): vế trái
B(x): vế phải
*Ví dụ: SGK/5
?1. Cho VD về PT
Với ẩn y
Với ẩn u
?2.
Với x = 6
2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
3(x – 1) + 2 = 3(6 – 1) + 2 = 17
Ta nói:
+x = 6 là 1 nghiệm của PT đã cho
+x = 6 thoả mãn PT đã cho
+x = 6 nghiệm đúng PT đã cho
+PT đã cho nhận x=6 làm nghiệm
?3.
a.Với x = - 2 ta có:
2(x + 2) – 7 = 2(-2 + 2) – 7 = - 7
3 – x = 3 – ( - 2) = 5 - 7
x = - 2 không thoả mãn PT
b.Với x = 2 ta có:
2(x + 2) – 7 = 2(2 + 2) – 7 = 1
3 – x = 3 – 2 = 1
x = 2 thoả mãn PT
*Chú ý:
a.x = m là 1 PT
b.PT có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm,… cũng có thể không có nghiệm hoặc có vô số nghiệm.
2.Giải phương trình:
Tập hợp các nghiệm của PT gọi là tập nghiệm của PT
*Ký hiệu: S
?4.Điền vào chỗ trống
a.PT x = 2 có tập nghiệm S =
b.PT vô nghiệm có tập nghiệm
S =f
3.Phương trình tương đương:
*Khái niệm: SGK/6
*Ví dụ:
x + 1 = 0 x + 3 = 2
4.Củng cố: Nhắc lại các thuật ngữ: PT, các vế của PT, nghiệm của PT, tập nghiệm của PT, khái niệm 2 PT tương đương
5.HDVN: Bài 1, 2, 3, 4, 5/6, 7
* RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 20 Ngày soạn : 24/12/2012
Tiết : 42 Ngày dạy : 31/12/2012
Đ2. phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I.Mục tiêu:
Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng coà giải các phương trình bậc nhất.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ: Mục 1; ví dụ 2/9
III.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài giảng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
?Đọc định nghĩa?
-G tóm tắt ghi bảng
?Lấy VD? (chú ý dạng của pt và ĐK của hệ số)
-G đưa ra 1 số pt để Hxác định các pt bậc nhất một ẩn (bảng phụ)
1 – x =0; 0x + 5 = 0
x = 0; x + 2 = 0
3x – 2y = 0; 5x-3x =-1
?Nhắc lại qui tắc chuyển vế trong đẳng thức số?
Qui tắc đó được áp dụng tương tự đối với pt
-Cho H làm ?1
(Muốn biết 1 số hạng đã được chuyển vế hay không ta chú ý đến dấu của nó)
?Nhắc lại qui tắc nhân trong đẳng thức số?
?Đọc qui tắc?
-G nhấn mạnh: phải nhân với một số khác 0
?Cách phát biểu khác của qui tắc?
-Cho H làm ?2
?Đọc 3 dòng đầu trang 9?
-G trình bày từng bước làm và hướng dẫn cách trình bày
-G treo bảng phụ: VD2 lên bảng (Cách trình bày bài giải pt)
Có thể H trình bày KL theo 1 trong 2 cách
-G đưa ra cách giải pt bậc nhất một ẩn TQ
?Tại sao phải có ĐK?
-Cho H thảo luận theo nhóm ?3
-G kiểm tra KQ thảo luận và nhận xét
-H đọc
-H nhắc lại
-H lấy VD và xác định rõ các hệ số a, b
-H lên bảng xác định các pt bậc nhất một ẩn và giải thích
-H nhắc lại
-H đọc qui tắc
-H lên bảng trình bày và nêu rõ cách làm
-H nhắc lại
-H đọc
-H trả lời
-H lên bảng trình bày
-H đọc
-H nêu rõ từng bước giải
-H ghi bài vào vở
-Để pt có nghiệm duy nhất
-H thảo luận theo nhóm
1.Định nghĩa phương trình bặc nhất một ẩn:
*Phương trình dạng ax + b = 0
a, b là hai số với a 0 gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
*VD: 2x – 1 = 0
5 + 3y = 0
Là các phương trình bậc nhất một ẩn
2.Hai qui tắc biến đổi phương trình:
a.Qui tắc chuyển vế:
*Qui tắc: SGK/8
?1.Giải phương trình
a) b)
c)
b.Qui tắc nhân với một số:
*Qui tắc1: SGK/8
*Qui tắc 2: SGK/8?2.Giải các phương trình
a) b)
c)
3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
*VD1: Giải phương trình
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 3
*VD2: SGK/9
*TQ:
Giải phương trình ax + b = 0 (a 0)
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm duy nhất
?3.Giải phương trình
Vậy phương trình có1 nghiệm x =4,8
4.Củng cố:
-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
-Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (sử dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình)
5.HDVN: bài 6, 7, 8, 9/9 – 10
* Rỳt kinh nghiệm và bổ sung :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 21 Ngày soạn : 31/12/2012
Tiết : 43 Ngày dạy : 07/01/2013
Đ3. Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0
I.Mục tiêu:
-Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
-Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình ax + b = 0.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ VD 3 / 11
III.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài giảng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-G chép VD 1 lên bảng
?nghiên cứu SGK và cho biết cách làm?
-G phân tích: ta không chuyển tất cả các hạng tử về 1 vế để pt có dạng ax + b = 0
Vì cách làm này dài hơn
-G chép VD 2 lên bảng
?So sánh với VD 1?
?Nghiên cứu SGK: trình bày cách làm?
?Cơ sở của bước khử mẫu là gì?
?Qua các VD, cho H làm ?1
-G tóm tắt ghi bảng
-G treo bảng phụ: cách trình bày cụ thể một bài giải pt (chú ý cách trình bày và từng bước biến đổi)
-G chép ?2 lên bảng
?Nhận xét?
-Cho H làm VD 4 theo nhóm
-G kiểm tra KQ của từng nhóm
?Đọc chú ý?
-H ttrả lời miệng bài 10
-G chép bài lên bảng
-Cho H lên bảng trình bày
-H trả lời từng bước (nói rõ cách bỏ ngoặc ở từng vế)
-Hai vế là hai biểu thức hữu tỉ
-H trả lời
-áp dụng qui tắc nhân (nhân cả hai vế với MTC)
-H trả lời
-H nhắc lại
-H làm ra nháp
-Một H lên trình bày
-H nhận xét và sửa chữa
-H thảo luận theo nhóm
-H đọc
-H tìm ra chỗ sai
-H lên bảng trình bày
1.Cách giải:
a.VD1: Giải phương trình
Vậy pt có 1 nghiệm x = 5
b.VD 2: Giải phương trình
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 1
?1.Các bước giải phương trình:
+Bỏ ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
+Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
+Giải phương trình vừa nhận được
2.áp dụng:
VD 3: SGK/11
?2. Giải phương trình
Vậy phương trình có 1 nghiệm
*Chú ý:
+Có thể biến đổi theo cách khác đơn giản hơn
VD 4: SGK/12
+Quá trình giải phương trình có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt: hệ số của ẩn bằng 0
VD 5: SGK/12
VD 6: SGK/12
3.Luyện tập:
Bài 10/12:
Bài 11/13: Giải phương trình
b.
Vậy phương trình có 1 nghiệm u = 0
4.Củng cố: Các bước giải phương trình. Chú ý các trường hợp đặc biệt
5.HDVN: Bài 11, 12, 13, 14, 15/13
* Rỳt kinh nghiệm và bổ sung :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 21 Ngày soạn : 31/12/2012
Tiết : 44 Ngày dạy : 07/01/2013
luyện tập
I.Mục tiêu:
-Củng cố các kiến thức về giải một phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
-Rèn kỹ năng trình bày bài cẩn thận, chính xác
II.Chuẩn bị:
III.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài giảng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Gọi H lên bảng trình bày
-Cho H trả lời câu hỏi của bài 13
?Cách sửa?
-G chép phần e và f lên bảng
-Cho 2 H lên bảng trình bày
-G chép bài lên bảng
-Cho 2 H lên bảng trình bày: Nêu rõ cách làm
?Nhận xét?
-G hướng dẫn: Viết công thức tính diện tích của hình có chứa ẩn x rồi đi giải phương trình
-H lên trình bày: Nêu rõ các bước giải phương trình
-H trả lời và giải thích
-H sửa để có lời giải đúng
-2 H lên bảng trình bày
-H lên bảng trình bày
-H nhận xét và sửa chữa
-H lên bảng trình bày
(Có thể tính trực tiếp diện tích của hình, có thể tính tổng diện tích của các hình được chia ra)
I.Chữa bài tập:
1.Bài 12/13: Giải phương trình
c)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 1
2.Bài 13/13
II.Bài tập luyện:
1.Bài 17/14: Giải phương trình
e)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 7
f)
Vậy phương trình vô nghiệm
2.Bài 18/14: Giải phương trình
a)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 3
b)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x =
3.Bài 19/14:
a)Chiều dài của hình chữ nhật là:
x + x + 2 = 2x + 2
Diện tích của hình chữ nhật là 144
Nên 9.(2x + 2) = 144
18x + 18 = 144
18x = 126
x = 7
Vậy x = 7m
4.củng cố: Rút kinh nghiệm qua các bài tập đã chữa
5.HDVN:
-Bài 16, 19, 20, 22- SBT
-Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
* Rỳt kinh nghiệm và bổ sung :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 22 Ngày soạn : 07/01/2013
Tiết : 45 Ngày dạy : 14/01/2013
Đ4. Phương trình tích
I.Mục tiêu:
-học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích dạng có hai hay ba nhân tử.
-củng cố kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử và kỹ năng giải phương trình dạng
ax + b = 0.
II.Chuẩn bị: bảng phụ ?2; VD2; ?3
III.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: G treo ?1- gọi H lên bảng phân tích
3.Bài giảng:
Hoạt động của G
Hoạt động của H
Nội dung ghi bảng
-G treo bảng phụ
?Đọc ?2 và trả lời?
-G nêu t/c của phép nhân dưới dạng TQ
a.b = 0 a = 0 hoặc
b = 0
Tương tự với phương trình
?VT có mấy thừa số?
?Tích bằng 0 khi nào?
-G hướng dẫn cách trình bày
-G giới thiệu: pt trên gọi là pt tích
?Phương trình tích có dạng như thế nào?
?Cách giải?
*G nhấn mạnh: số nghiệm của pt tích là nghiệm của tất cả các pt A(x) = 0; B(x) = 0
-G treo bảng phụ
G trình bày rõ từng bước giải phương trình
?Đọc nhận xét?
-Cho H thảo luận theo nhóm ?3
-G kiểm tra bài của các nhóm
*G giới thiệu cách giải pt tích có VT là tích của nhiều hơn 2 thừa số thông qua VD 3 trên bảng phụ
(Nhắc lại quan hệ về số nghiệm của pt với bậc của pt)
-Cho H giải ?4
-G chép bài 21c
*Chú ý: VT đã là tích và pt vô nghiệm nên nghiệm của pt 4x _ 2 = 0 là nghiệm của pt đã cho
-H lên bảng điền vào chỗ trống
-H trả lời
-ít nhất một TS bằng 0
-H trả lời
-H trả lời
-H nhắc lại từng bước:
+Chuyển các hạng tử về 1 vế để cho 1 vế bằng 0
+Phân tích đa thức thành tích
+Giải pt tích
+Kết luận
-H đọc nhận xét
-H thảo luận theo nhóm
-H quan sát VD 3
-H lên bảng trình bày
-H lên bảng trình bày
?1.
1.Phương trình tích và cách giải:
?2.
*VD1: Giải phương trình
Vậy phương trình có 2 nghiệm
*Phương trình tích có dạng:
A(x).B(x) = 0
*Cách giải:
A(x).B(x) = 0
2.áp dụng:
*VD2: Giải phương trình
SGK/16
*Nhận xét:
?3. Giải phương trình
Vậy phương trình có 2 nghiệm
*VD3: Giải phương trình
?4. Giải phương trình
Vậy phương trình có 2 nghiệm
3.Luyện tập:
Bài 21/17: Giải phương trình
c)
Vậy phương trình có 1 nghiệm
4.Củng cố: -Dạng của pt tích và cách giải
-Cách đưa một pt về pt tích
5.HDVN: bài 21; 22 (còn lại); 23/17
* Rỳt kinh nghiệm và bổ sung :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 22 Ngày soạn : 07/01/2013
Tiết : 46 Ngày dạy : 14/01/2013
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Củng cố kỹ năng giải phương trình tích.
-Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử và tính cẩn thận khi giải toán.
II.Chuẩn bị:
III.Tiến trình lên lớp:
3.Bài giảng:
Hoạt động của G
Hoạt động của H
Nội dung ghi bảng
-G chép bài lên bảng
-Nêu rõ cách giải
-H lên bảng giải bài 22e (nên dùng HĐT 3 để phân tích)
?Nhận xét bài của bạn?
-Cho H lên bảng trình bày
?Nêu cách giải?
-G chép bài lên bảng
Chú ý: nên dùng HĐT để phân tích cho nhanh
-G hướng dẫn luật chơi
+Phân nhóm:4 học sinh
+Mỗi học sinh giải một phương trình:Lấy nghiệm của phương trình vừa giải thay vào phương trình kế tiếp để được phương trình mới rồi giải tiếp
-Cả lớp cổ vũ cho 2 đội chơi
+Chú ý nhận dạng phương trình
+Chú ý ĐK của ẩn để KL nghiệm của pt
?Nhận xét cuộc chơi?
-Cho điểm
HS giải bài tập theo yêu cầu của GV
HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét bài của bạn
I.Chữa bài tập: Giải các phương trình
1.Bài 21d/17:
Vậy phương trình có 3 nghiệm
2.Bài 22e/17:
Vậy phương trình có 2 nghiệm
3.Bài 23d/17:
Vậy phương trình có 2 nghiệm
II.Bài tập luyện:
1.Bài 24/17: Giải phương trình
a)
Vậy phương trình có 2 nghiệm
d.
Vậy phương trình có 2 nghiệm
2.bài 26/17: Trò chơi (chạy tiếp sức)
(1)
(2)
(3)
(4) (t>0)
4.Củng cố:
-Các phương trình có bậc lớn hơn hoặc bằng 2: thường đưa về phương trình tích để giải
-Rút kinh nghiệm các bài tập đã chữa.
5.HDVN: Bài 24b, c; 25/17
* Rỳt kinh nghiệm và bổ sung :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 23 Ngày soạn : 14/01/2013
Tiết : 47 Ngày dạy : 21/01/2013
Đ5. phương trình chứa ẩn ở mẫu (1)
I.Mục tiêu:
-Học sinh nắm vững: điều kiện xác định của phương trình; cách giải các phương trìnhcó kèm theo điều kiện xác định (phương trình chứa ẩn ở mẫu)
-Rèn kỹ năng tìm điều kiện để giá trị của phương trình được xác định, cách biến đổi phương trình, các cách giải các dạng phương trình đã học.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ: VD mở đầu, VD3, cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
III.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài giảng:
Hoạt động của G
Hoạt động của H
Nội dung ghi bảng
-G treo bảng phụ: VD mở đầu
?Trả lời câu hỏi 1?
?Đọc 5 dòng đầu?
*G nhấn mạnh: ĐKXĐ của phương trình là ĐK của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình khác 0
-G trình bày mẫu VD1
?So sánh với cách tìm ĐKXĐ của một biểu thức?
-Cho H lên bảng làm ?2
-Phần b có 2 mẫu giống nhau, ta chỉ cần tìm ĐK cho 1 mẫu khác 0
-G viết VD 2 lên bảng
?Nghiên cứu SGK: trước tiên người ta là gì?
?Bước tiếp theo?
?Làm thế nào để 2 vế của phương trình mất mẫu?
?cách trình bày ở bước này có gì đặc biệt?
?Tại sao?
-Các bước tiếp theo H đã biết cách làm
?Qua VD trên hãy cho biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?
*G treo bảng phụ: Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
*G đặc biệt lưu ý bước 1 và bước 4
?Nhắc lại cách giải?
-H quan sát và trình bày cách làm của VD
x = 1 không là nghiệm của pt vì x = 1 làm cho giá trị của 2 vế pt không xác định
-H đọc
-H quan sát và ghi bài
-H trả lời: hoàn toàn tương tự
-H lên bảng trình bày
-Tìm ĐKXĐ của phương trình
-Qui đồng mẫu cả 2 vế của phương trình
-Nhân cả 2 vế của phương trình với MTC
-Dùng dấu ()
-Vì đã nhân 2 vế của pt với đa thức chứa ẩn nên pt mới chưa chắc đã tương đương với pt đã cho
-H trả lời
-H nhắc lại
-H nhắc lại
1.Ví dụ mở đầu: SGK/19
2.Tìm điều kiện xác định của một phương trình:
VD1: Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình
a)
Giải:
ĐKXĐ:
b)
Giải:
ĐKXĐ:
?2.Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình
a)
Giải:
ĐKXĐ:
b)
Giải:
ĐKXĐ:
3.Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
VD2: Giải phương trình
ĐKXĐ:
Vậy phương trình có 1 nghiệm
*Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
SGK/21
4.Củng cố: Cách tìm ĐKXĐ của phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bước giải phương trình (4 bước)
5.HDVN:
-Thuộc các bước giải, chú ý cách trình bày
-Bài tập: Tìm ĐKXĐ của các phương tình trong các bài tập: 27, 28, 30, 32/22, 23
* Rỳt kinh nghiệm và bổ sung :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 23 Ngày soạn : 14/01/2013
Tiết : 48 Ngày dạy : 21/01/2013
Đ5. phương trình chứa ẩn ở mẫu (2)
I.Mục tiêu:
-Học sinh biết vận dụng cách tìm ĐKXĐ của phương trình và cácbước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu để giải thành thạo dangj phương trình này.
-Rèn kỹ năng trình bày bài chính xác.
II.Chuẩn bị:
III.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm ta: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?
3.Bài giảng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-G treo bảng phụ: cách trình bày bài giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
-Cho H áp dụng lên bảng giải các phương trình ở ?3
?Tại sao phương trình sau khi khử mẫu có nghiệm mà phương trình ban đầu không có nghiệm?
*G giới thiệu: x = 2 gọi là nghiệm ngoại lai
-G phát phiếu học tập cho từng nhóm, mỗi nhóm giải một phương trình
-G cho H kiểm tra bài của các nhóm và nhận xét
?Các phương trình sau khi khử mẫu có dạng phương trình gì?
*Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường gặp các phương trình đã biết: phương trình bậc nhất một ẩn hay phương trình tích
-H nhắc lại từng bước giải
-H lên bảng trình bày
-Khi khử mẫu, ta đã nhân 2 vế của phương trình với đa thức của ẩn x – 2 nên phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho
-Các nhóm làm bài của nhóm mình
-H nhận xét và sửa chữa
-Phương trình bậc nhất một ẩn hoặc phương trình tích
4.áp dụng:
VD3: SGK/21
?3.Giải các phương trình
a) ĐKXĐ:
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 2
b) ĐKXĐ:
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
5.Luyện tập: Giải các phương trình
a) ĐKXĐ:
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = -4
b) ĐKXĐ:
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = -2
c) ĐKXĐ:
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
d) ĐKXĐ:
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 1
4.Củng cố: các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và cách trình bày
5.HDVN: bài 27a, d; 28b, d; 30; 31/22, 23
* Rỳt kinh nghiệm và bổ sung :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 24 Ngày soạn : 21/01/2013
Tiết : 49 Ngày dạy : 28/01/2013
luyện tập
I.Mục tiêu:
-Rèn kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và các dạng phương trình đã học.
-Rèn kỹ năng trình bày lời giải đầy đủ và chính xác.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ bài 29; bảng nhóm bài 32a
III.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: Trình bày các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu?
3.Bài giảng:
Hoạt động của G
Hoạt động của H
Nội dung ghi bảng
-G gọi H lên bảng trình bày
?Nhắc lại các bước giải phương trình?
?Nhận xét?
-G treo bài 29: H quan sát và cho biết ý kiế
-G nhấn mạnh các bước giải, đặc biệt là bước 1 và bước 4
-Tương tự cho H giải bài 30
-G chép bài lên bảng
-H lên trình bày
?Sau khi khử mẫu, ta đưa về phương trình gì?
-Cho H thảo luận nhóm bài 32a
-G kiểm tra KQ thảo luận của các nhóm
?Nhận xét và chọn cách làm hay?
(H có thể nhân phá ngoặc sau đó giải phương trình chứa ẩn ở mẫu hoặc làm theo cách trên)
?Yêu cầu của bài?
?Cách tìm a?
-Cho H lên trình bày
-H trình bày
-H nhắc lại
-H nhận xét
-H trả lời: Cả 2 lời giải đều sai vì đã khử mẫu nhưng không chú ý đến ĐKXĐ của phương trình
-H lên bảng trình bày
-Cả lớp làm ra nháp
-H lên bảng trình bày
-Phương trình tích
-H thảo luận theo nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày cách làm của nhóm mình
-H trả lời
-Đặt cho biểu thức bằng 2 ta sẽ được phương trình với ẩn a
Giải phương trình sẽ tìm được a
I.Chữa bài tập:
Giải các phương trình:
1.Bài 28d/22:
ĐKXĐ:
Vậy phương trình đã cho VN
2.Bài 30/23:
a) ĐKXĐ:
Vậy phương trình đã cho VN
II.Bài tập luyện:
1.Bài 31/23: Giải phương trình
a) ĐKXĐ:
Vậy phương trình có 1 nghiệm
2.Bài 32/23: Giải phương trình
a) ĐKXĐ:
Vậy phương trình có 1 nghiệm
3.Bài 33/23:
ĐKXĐ
Vậy vớithì g/ trị của biểu thức bằng 2
4.Củng cố: rút kinh nghiệm các bài tập đã chữa
5.HDVN: Bài 31b, c, d; 32b; 33b/23; 24
* Rỳt kinh nghiệm và bổ sung :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 24 Ngày soạn : 21/01/2013
Tiết : 50 Ngày dạy : 28/01/2013
Đ6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
I.Mục tiêu:
-Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
-Biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất, không quá phức tạp.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ: VD 1; ?1; Bảng quan hệ giữa các đại lượng VD2
-Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
III.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài giảng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-G treo bảng phụ: Điền vào chỗ trống
?Dựa vào đâu để điền?
-Tương tự cho H điền ?1 trên bảng
-G nhắc lại về cấu tạo số rồi cho H làm ?2
?Đọc bài toán?
?Bài toán cho biết gì?
-G treo bảng
Số con
Số chân
Gà
Chó
Gà +chó
36
100
-G hướng dẫn H từng bước để điền vào bảng
-G hướng dẫn cách trình bày cụ thể
-G giới thiệu từng bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
-G treo bảng phụ: tóm tắt các bước giải
-Cho H áp dụng làm ?3: bằng cách lập bảng như VD2 và viết thành phương trình
-Về nhà hoàn chỉnh bài giải
?Đọc bài 34?
?Xác định các yếu tố của bài toán?
-Cho H thảo luận theo nhóm
-G kiểm tra KQ của từng nhóm
?Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
*G: Chú ý bước lập luận để lập ra phương trình
-H điền
-Quan hệ giữa các đại lượng
-H lên bảng điền
-H lên bảng trình bày
-H đọc
-H trả lời
-H trả lời từng câu hỏi của G để điền vào bảng
-H ghi bài
-H nhắc lại
-Cho H lên lập bảng và viết phương trình
-H đọc
-H trả lời
-Các nhóm thảo luận tìm ra phương trình và trình bày bài giải
(H có thể chọn ẩn là mẫu số của phương trình; ĐK sẽ khác)
-H trả lời
1.Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn:
*VD1: Gọi vận tốc của ô tô là x
-Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là…
-Th
File đính kèm:
- TOAN 8 CIII SS.doc