Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II - Tuần 20 - Tiết 41, 42

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1. Kiến thức :Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

2. Kỹ năng : Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II - Tuần 20 - Tiết 41, 42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Ngày soạn : 30/12/2012 Tiết : 41 Ngày dạy : 31/12/2012 CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN §1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức :Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. 2. Kỹ năng : Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ? 2. Học sinh : - Đọc trước bài học - bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III : GV cho HS đọc bài toán cổ : SGK/4 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 15’ HĐ 1 : Phương trình một ẩn : (15p) GV : Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x. ? Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x GV gọi 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng GV cho HS làm bài ?2 ? Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 như thế nào ? GV cho HS làm bài ?3 (bảng phụ) Cho pt :2(x + 2) -7 =3-x a) thay x = -2 b) thay x = 2 GV giới thiệu chú ý (a) VD 2 (SGK /6) HS Ghi các hệ thức vào vở HS nhận xét : Vế trái và vế phải là một biểu thức chứa biến x. HS nghe giáo viên giới thiệu về phương trình với ẩn x. HS Trả lời : Khái niệm phương trình tr 5 SGK. 1 HS cho ví dụ : HS thực hiện thay x = 6 vào hai vết của pt đều = 17 HS nghe GV giới thiệu về nghiệm của phương trình Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt a) x = -2 không thỏa mãn pt b) x = 2 thỏa mãn pt 1 HS nhắc lại chú ý (a) 1. Phương trình một ẩn : Ta gọi hệ thức : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x). * Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. ?1 a) 2y + 1 = y b) u2 + u = 10 ?2 x = 6 là một nghiệm của phương trình Chú ý : SGK/5 ; 6 7’ HĐ 2 : Giải phương trình (7p) GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình ? Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? GV cho HS thực hiện ?4 ? Giải một phương trình là gì HS đọc mục 2 giải phương trình HS trả lời : ý thứ nhất của mục 2 giải phương trình 1 HS đọc to đề bài trước lớp và điền vào chỗ trống a/ pt x = 2 có tập hợp nghiệm là S = {2} b/ pt vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = Ỉ HS Trả lời : ý thứ hai của mục 2 giải phương trình 2. Giải phương trình : a/ Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập hợp nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu bởi chữ S Ví dụ : - Tập hợp nghiệm của pt x = 2 là S = {2} - Tập hợp nghiệm của pt x2 = -1 là S = Ỉ b/ Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó 7’ HĐ 3 : Phương trình tương đương (7p) ? Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau : a/ x = -1 và x + 1 = 0 b/ x = 2 và x - 2 = 0 c/ x = 0 và 5x = 0 GV giới thiệu hai pt tương đương ? Thế nào là hai phương trình tương đương? HS cả lớp quan sát đề bài và nhẩm tập hợp nghiệm của các phương trình, sau đó trả lời : Mỗi cặp phương trình có cùng một tập hợp nghiệm HS : Nghe giáo viên giới thiệu HS Trả lời tổng quát như SGK tr 6 3. Phương trình tương đương : Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” Ví dụ : a/ x = -1 Û x + 1 = 0 b/ x = 2 Û x - 2 = 0 c/ x = 0 Ûø 5x = 0 10’ HĐ 4 :Luyện tập, Củng cố (10p) Bài 2 tr 6 SGK Bài 4 tr 7 SGK Bài 5 tr 7 SGK 1 HS đọc to đề trước lớp HS cả lớp làm vào vở Bài 2 tr 6 SGK : t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt : (t + 2)2 = 3t + 4 Bài 4 tr 7 SGK Bài 5 tr 7 SGK : Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà (2) - Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu. Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4 - Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải” Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................................. ............................... ---------------4--------------- Tuần : 20 Ngày soạn : 30/12/2012 Tiết : 42 Ngày dạy : 31/12/2012 §2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Học sinh nắm chắc được : + Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) + Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và 2. Kỹ năng : vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải các phương trình bậc nhất 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ? - Giải bài tập 1 tr 6 SGK Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c) HS2 : - Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ? - Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ? Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 4’ HĐ1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (4p) ? Hãy nhận xét dạng của các pt sau : a/ 2x - 1 = 0 ; b/ c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0 ? Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ? HS : Quan sát đề bài bảng phụ ; cả lớp suy nghĩ ... 1HS Trả lời : có dạng ax + b = 0, a, b là các số, a ¹ 0 HS nghe GV giới thiệu 1HS Trả lời định nghĩa SGK tr 7 Một vài HS nhắc lại định nghĩa 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn a/ Định nghĩa : Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn b/ Ví dụ : 2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn 10’ HĐ 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình (10p) GV nhắc lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số : GV cho HS làm bài ?1 : GV giới thiệu quy tắc chuyển vế GV cho HS làm bài ?2 GV giới thiệu quy tắc nhân với một số HS : Nghe GV nhắc lại. 1HS nêu lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số 1HS lên bảng giải HS : Phát biểu quy tắc tr 8 SGK 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế : SGK/8 Ví dụ : SGK/8 b) Quy tắc nhân với 1 số : SGK/8 Ví dụ : SGK/8 12’ HĐ 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (12p) GV giới thiệu phần thừa nhận tr 9 SGK và yêu cầu 2HS đọc lại GV cho HS cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2phút Sau đó gọi HS1 lên bảng trình bày ví dụ 1, HS2 trình bày ví dụ 2 GV gọi HS nhận xét ? pt 3x - 9 = 0 có mấy nghiệm GV giới thiệu ví dụ 2 là cách trình bày trong thực hành GV yêu cầu HS nêu cách giải pt : ax + b = 0 (a ¹ 0) ? pt bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ? GV cho HS làm bài ?3 Giải pt : -0,5x + 2,4 = 0 2 HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK HS : cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 trong 2 phút. HS1 : trình bày ví dụ 1 HS2 : trình bày ví dụ 2 Một vài HS nhận xét Trả lời : pt có một nghiệm duy nhất x = 3 HS nêu cách giải tổng quát như SGK tr 9 Trả lời : Có một nghiệm duy nhất x = - -0,5x + 2,4 = 0 Û -0,5x = -2,4 Û x = -2,4 : (-0,5) x = 4,8 3. Các giải phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 1 :Giải pt 3x - 9 = 0 Giải : 3x - 9 = 0 Û 3x = 9 (chuyển - 9 sang vế phải và đổi dấu) Û x = 3 (chia cả 2 vế cho 3) KL : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3 ví dụ 2 : Giải pt 1- x=0 1- x=0 Û - x = -1 Û x = (-1) : (-) Û x = Vậy : S = Tổng quát, pt ax + b = 0 (với a ¹ 0) được giải như sau : ax + b = 0 Û ax = - b Û x = - Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - 10’ HĐ 4 : luyện tập, củng cố(10p) Bài tập 7 tr 10 SGK Bài tập 8 (a, c) tr 10 SGK 1HS đọc to đề trước lớp 1HS làm miệng bài tập 7 Bài tập 7 tr 10 SGK Có 3 pt bậc nhất là : a) 1 + x = 0 c) 1 - 2t = 0 d) 3y = 0 Bài tập 8 (a, c)tr 10 SGK Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà (2) - HS nắm vững hai quy tắc biến đổi pt và cách giải pt bậc nhất 1 ẩn. - Làm các bài tập : 6 ; 8 (b, d) , 9 tr 9 - 10 SGK - Bài tập 11 ; 12 ; 17 SBT Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................................. ............................... ---------------4---------------

File đính kèm:

  • docTuần 20.doc