Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II - Tuần 23 - Tiết 49: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

I.MỤC TIÊU:

- HS nắm các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình .

- Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp .

 II.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II - Tuần 23 - Tiết 49: Giải bài toán bằng cách lập phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23 ; Tiết 49 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I.MỤC TIÊU: - HS nắm các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . - Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp . II.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1.biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn : GV: Ví dụ gọi vân tốc của một ô tô là x(km/h). -Hãy biểudiện quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ ? - Nếuquãng đường ô tô đi được là 100 km thì thời gian của ô tô đi được biểu diễn bởi biểu thứcnào ? -GV yêu cầu HS làm [?1] - Khi biết thời gian và vận tốc quãng đường tính như thế nào ? -Biết thời gian và quãng đường tính vận tốc như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm [?2] a) Ví dụ : x = 12 số mới bàng 512 =500 + 12 x = 37 thì số mới bằng gì ? Vậy biết thêm chữ số 5 vào bên trái số x thì ta được số mới bằng gì ? b) x = 12 số mới bằng 125 = 12.10 + 5 vậy x = 37 thì số mới bằng gì ? Vậy biết thêm chữ số 5 vào bên phải số x thì ta được số mới bằng gì ? -HS: Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là 5x (km). -HS : Thời gian đi quãng đường 100km của ô tô là : ( h) -Một HS đọc to đề bài và lần lượt trả lời các câu hỏi : a) Thời gian bạn tiên stập chạy là x phút . Nếu vận tốc TB của tiến là 180 km/ph thì quãng đường tiến chạy là 180x (m). b) Quãng đường tiến chạy được là 4500m .Thời gian chạy là x phút .Vậy vận tốc TB của Tiến là : -HS: - Số mới bằng 537 = 500 + 37 Viết thêm chữ số 5 vào bên trái x ta được số mới bằng 500 + x . - Số mới bằng 375 = 37 . 10 + 5 Viết thêm chữ số 5 vào bên phải x ta được số mới bằng 10x + 5 . Hoạt động 2 2.Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình : Vdụ 2 ( Bài toán cổ ) -GV yêu cầu HS đọc đề bài - Hãy Tóm tắt đề bài - Bài toán tính số gà số chó. Hãy gọi một trong hai đại lượng đó là x , cho biết x cần điều kiện gì ? - Tính số chân gà ? - Biểu thị số chân chó ? - Tính số chân chó ? - Căn cứ vào đâu lập phương trình bài toán ? - GV yêu cầu HS tự giải phương trình . Một HS lên bảng làm -GV x =22 có t/m điều kiện của ẩn không - Qua VD trên hãy cho biết để giải bài táon bằng cách lập phương trình ta cần tiến hành những bước nào ? - GV phân tích từng bước cho HS nắm vững hơn. * GV yêu cầu HS làm [?3] Giải bài toán trong VD 2 bằng cách chon x là số chó . -GV ghi tóm tắt lời giải -GV yêu cầu HS khác giải phương trình -Đối chiếu ĐK của x và trả lời bài táon. Gv tuy thay đổi cách chọn ẩn nhưng kết quả bài toán không thay đổi . -HS : đọc to đề bài trang 24 SGK HS: Số gà + số chó = 36 con Số chân gà + số chân chó = 100 chân Tính số gà ? số chó ? -HS: Gọi số gà là x (con) (ĐK: x< 36, x nguyên dương) Số chân gà là 2x ( chân ) Tổng số gà và chó là 36 con nên số chó là 36 – x ( con). Số chân chó là 4( 36 – x ) ( chân ) Tổ số chân là 100 nên ta có phương trình : 2x + 4(36 –x) = 100 2x + 144 – 4x = 100 - 2x = - 44 x = 22 Trả lời x = 22 thoả mãn ĐK của ẩn . Vậy số gà là 22 (con ) Số chó là 36 – 22 = 14 ( con) * HS nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình như SGK trang 25 - HS: Trình bày miệng . Gọi số chó là x (con) (ĐK: x< 36, x nguyên dương) Số chân chó là 4x ( chân ) Tổng số gà và chó là 36 con nên số gà là 36 – x ( con). Số chân gà là 2( 36 – x ) ( chân ) Tổ số chân là 100 nên ta có phương trình : 4x + 2(36 –x) = 100 4x + 72 – 2x = 100 2x = 28 x = 14 Trả lời x = 14 thoả mãn ĐK của ẩn . Vậy số gà là 14 (con ) Số chó là 36 – 22 = 14 ( con) Hoạt động 3 LUYỆN TẬP * Bài tập 35 trang 25 SGK - GV cho HS đọc đầu bài và hướng dẫn HS phân tích đề . Gvyêu cầu HS trình bày bước lập pt . GV bước 2 và 3 về nhà làm * Bài tập 35 trang 25 SGK - HS đọc to đề bài Gọi số HS cả lớp là x (HS) ĐK x nguyên dương Vậy số HS của lớp 8A học kì I là (HS) Số HS của lớp 8A học kì II là + 3(HS) Ta có phương trình + 3 = x Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . Làm bài tập 35 ; 36 trang 25 ; 26 SGK DUYỆT TUẦN 23

File đính kèm:

  • docT49.DOC
Giáo án liên quan