I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức
( > ; < ; ; )
2. Kỹ năng : + Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
+ Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II - Tuần 28 - Tiết 57, 58, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28 Ngày soạn : 28/02/2013
Tiết : 57 Ngày dạy : 04/03/2013
Chương IV : §1. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức
( > ; < ; ³ ; £ )
2. Kỹ năng : + Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
+ Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh họa
- Thước kẻ có chia khoảng
2. Học sinh : - Ôn tập “thứ tự trong Z” (Toán 6 tập 1). Và “So sánh hai số hữu
tỉ” (toán 7 tập 1) - Thước kẻ bảng nhóm,
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : (1’)
8A1: 8A2: 8A3:
2. Kiểm tra bài cũ : (3phút) GV Giới thiệu chương : Ở chương III chúng ta đã được học về phương trình biểu thị quan hệ bằng nhau giữa hai biểu thức. ngoài quan hệ bằng nhau, hai biểu thức còn có quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất phương trình.
Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất phương trình, cách chứng minh một số bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối chương là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số
Hỏi : Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào ?
GV giới thiệu các ký hiệu:
a > b ; a < b ; a = b
Hỏi : khi biểu diễn các số trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số nhỏ nằm như thế nào đối với điểm biểu diễn số lớn
GV yêu cầu HS quan sát trục số tr 35 SGK
Hỏi : trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là số hữu tỉ ? số nào là vô tỉ ? so sánh và 3
GV yêu cầu HS làm ?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô vuông
Hỏi : Với x là số thực bất kỳ hãy so sánh x2 và số 0
GV giới thiệu : x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x, ta viết : x2 ³ 0
Hỏi : Tổng quát, nếu c là một số không âm ta viết thế nào ?
Hỏi : Nếu a không nhỏ hơn b, ta viết thế nào ?
Hỏi : Tương tự với x là một số thực bất kỳ, hãy so sánh - x2 và số 0. Viết kí hiệu
Hỏi : Nếu a không lớn hơn b ta viết thế nào ?
Hỏi : Nếu y không lớn hơn 5 ta viết thế nào ?
HS : Xảy ra các trường hợp : a lớn hơn b hoặc a nhỏ hơn b hoặc a bằng b
HS : nghe GV giới thiệu
HS : trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn
HS cả lớp quan sát trục số tr 35 SGK
HS : số hữu tỉ là : - 2 ; -1,3 ; 0 ; 3. Số vô tỉ là
So sánh : < 3 vì nằm bên trái điểm 3 trên trục số.
HS : làm ?1 vào vở
1HS lên bảng điền vào ô vuông :
a) 1,53 < 1,8
b) -2,37 > - 2,41
c) = ; d) <
HS : Nếu x là số dương thì x2 > 0. Nếu x là số âm thì x2 > 0. Nếu x là 0 thì x2=0
HS : nghe GV giới thiệu
1 HS lên bảng viết: c ³ 0
HS :ta viết : a ³ b
HS : x là một số thực bất kỳ thì - x2 luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0. Kí hiệu :
- x2 £ 0
1 HS lên bảng viết a £ b
1 HS lên bảng viết y £ 5
1. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số
- Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra một trong 3 trường hợp sau :
+ Số a bằng số b (a = b)
+ Số a nhỏ hơn số b (a< b)
+ Số a lớn hơn số b (a > b)
- Trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Điều đó cho ta hình dung về thứ tự trên tập hợp số thực
- Nếu số a không nhỏ hơn số b, thì có hoặc a > b hoặc a = b. Ta nói gọn : a lớn hơn hoặc bằng b, kí hiệu: a ³ b
- Nếu số a không lớn hơn số b, thì có hoặc a < b hoặc a = b. Ta nói gọn : Ta nói : a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu: a £ b
5’
HĐ 2 : Bất đẳng thức
GV giới thiệu : Ta gọi hệ thức dạng a b ; a £ b ; a ³ b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về bất đẳng thức và chỉ ra vế trái, vế phải của bất đẳng thức
HS : nghe GV trình bày
HS : lấy ví dụ về bất đẳng thức : -2 a
a+2 ³ b-1 ; 3x -7 £ 2x + 5
và chỉ rõ vế trái ; vế phải của mỗi bất đẳng thức
2. Bất đẳng thức
Ta gọi hệ thức dạng a b ; a £ b ; a ³ b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức
Ví dụ 1 : bất đẳng thức :
7 + (-3) > - 5
vế trái : 7 + (-3)
vế phải : - 5
15’
HĐ 3 : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Hỏi : Cho biết bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-4) và 2
Hỏi : Khi cộng 3 vào cả 2 vế của bất đẳng thức đó, ta được bất đẳng thức nào?
Sau đó GV đưa hình vẽ tr 36 SGK lên bảng phụ
GV giới thiệu về 2 bất đẳng thức cùng chiều : hình vẽ này minh họa kết quả : khi cộng 3 vào cả hai vế bất đẳng thức -4 < 2 ta được bất đẳng thức -1< 5 cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
GV yêu cầu HS làm ?2
Hỏi : Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì ta được bất đẳng thức nào ?
Hỏi : Dự đoán kết quả : khi cộng số c vào hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức nào?
GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng lên bảng phụ
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời tính chất trên
GV cho vài HS nhắc lại tính chất trên
GV nói : Có thể áp dụng tính chất trên để so sánh hai số hoặc chứng minh bất đẳng thức
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 trong 1 phút sau đó gấp sách lại và 1 em làm miệng GV ghi bảng
GV yêu cầu HS làm ?3 và ?4 (đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2HS lên bảng trình bày
GV giới thiệu tính chât của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức
HS : -4 < 2
HS : -4 + 3 < 2 + 3
HS : quan sát hình vẽ
HS : nghe GV trình bày và ghi bài
HS : ta được bất đẳng thức -4-3 < 2 - 3 hay -7 < -1
HS : khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + c < 2 + c
1 HS nêu lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
HS : phát biểu thành lời tính chất tr 36 SGK
1 vài HS nhắc lại tính chất
HS : nghe GV trình bày
HS : đọc ví dụ trong 2 phút
1 HS làm miệng
1HS đọc to đề bài
HS1 : bài ?3
Có -2004 > -2005 Þ
-2004 +(-777) > -2005 + (-777)
HS2 : bài ?4
Có < 3 (vì 3 = )
Þ < 3+2
Hay < 5
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
a) Ví dụ :
+ Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức :
-4 < 2 thì được bất đẳng thức : -4+3 < 2+3
+ Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức :
-4 < 2 thì được bất đẳng thức : -4-3 < 2-3
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c ta có :
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a > b thì a + c > b +c
Nếu a £ b thì a + c £ b + c
Nếu a ³ b thì a + c ³ b + c
t Hai bất đẳng thức :
-2 1 và -3 > -7) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều
c) Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
ví dụ : Chứng tỏ
2003+ (-35) < 2004+(-35)
Giải
Theo tính chất trên, cộng -35 vào cả hai vế của bất đẳng thức 2003 < 2004 suy ra :
2003+ (-35) < 2004+(-35)
Chú ý : tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức
7’
HĐ 4 : Luyện tập củng cố
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2 HS lần lượt trả lời miệng
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS1 : làm miệng câu a
HS2 : làm miệng câu b
Một vài HS nhận xét
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
a) -2 + 3 ³ 2. sai
Vì -2 + 3 = 1 mà 1 < 2
b) -6 £ 2 (-3) đúng
Vì 2. (-3) = -6
Bài 2 tr 37 SGK
Cho a < b, hãy so sánh
a) a+1 và b+1
b) a - 2 và b - 2
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS1 : câu a
HS2 : câu b
1 vài HS nhận xét
Bài 2 tr 37 SGK
a) Vì a < b, cộng 1 vào hai vế của bất đẳng thức ta được : a + 1 < b + 1
b) Vì a < b, cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức ta được : a - 2 < b - 2
Bài số 3a tr 37 SGK
So sánh a và b nếu
a -5 ³ b - 5
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài 4 tr 37 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS đọc to đề bài và trả lời
HS đọc đề bài
1HS lên bảng trình bày
HS : nhận xét bài làm của bạn
HS : đọc to đề bài
HS trả lời : a £ 20
Bài số 3a tr 37 SGK
Ta có : a -5 ³ b - 5
Cộng 5 vào hai vế của bất đẳng thức ta được
a -5 + 5 ³ b - 5 + 5
Hay a ³ b
Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà 2’
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (dưới dạng công thức và phát biểu thành lời)
- Bài tập về nhà : 1 (c, d) ; 3b tr37 SGK, bài tập 1,2,3,4,7,8 tr 41-42 SBT
Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................................................................
...............................
...............................
---------------4---------------
Tuần : 28 Ngày soạn : 28/02/2013
Tiết : 58 Ngày dạy : 06/03/2013
§2 . LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự
2. Kỹ năng : HS biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu để chứng minh bất đẳng thức hoặc so sánh các số.
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi bài tập, tính chất, hình vẽ minh họa
- Thước kẻ có chia khoảng
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
- Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : (1’)
8A1: 8A2: 8A3:
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS1 : - Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
(HS trả lời như SGK tr 36)
- Chữa bài số 3 tr 41 SBT
Đáp án : a) 12 + (-8) > 9 + (-8) ; b) 13 - 19 < 15 - 19
c) (-4)2 + 7 ³ 16 + 7 ; d) 452 + 12 > 450 + 12
GV lưu ý : câu (c) còn có thể viết : (-4)2 + 7 £ 16 + 7
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
9’
HĐ 1 : Liên hệ giữa thứ tự và phépnhân với số dương(9P)
Hỏi : Cho hai số -2 và 3, hãy nêu bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-2) và 3
Hỏi : Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với 2 ta được bất đẳng thức nào?
Hỏi : Hãy nhận xét về chiều của hai bất đẳng thức ?
GV đưa hình vẽ hai trục số tr 37 SGK lên bảng phụ để minh họa cho nhận xét trên
GV cho HS thực hiện ?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
Gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương lên bảng phụ
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời
GV yêu cầu HS làm ?2
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô vuông
HS : -2 < 3
HS : -2 . 2 < 3 . 2
Hay -4 < 6
HS : Bất đẳng thức - 2 < 3 và -4 < 6 cùng chiều
HS : Quan sát hình vẽ và nhận xét : -2 . 2 < 3 . 2
HS : đọc đề bài
HS1 : a) Ta có - 2 < 3
Þ -2.1509 < 3.1509
hay -10182 < 15273
HS2 : b) Ta có -2 < 3
Þ -2. c < 3 . c
1HS đọc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương trên bảng phụ
HS : Phát biểu thành lời tính chất tr 38 SGK
HS : đọc đề bài
1HS lên bảng điền
a) (-15,2.3,5 < (-15,08).3,5
b) 4,15.2,2 > (-5,3).2,2
1.Liên hệ giữa thứ tự và phépnhân với số dương
a) Ví dụ :
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 2 thì được bất đẳng thức :
-2 . 2 < 3.2
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c mà c > 0, ta có :
Nếu a < b thì ac < bc
Nếu a £ b thì ac £ bc
Nếu a > b thì ac > bc
Nếu a ³ b thì ac ³ bc
* Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
14’
HĐ 2 :Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm(14P)
Hỏi : Có bất đẳng thức
-2 < 3 khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với (-2), ta được bất đẳng thức nào ?
GV đưa hình vẽ hai trục số tr 38 SGK để minh họa nhận xét trên
GV : Từ ban đầu vế trái nhỏ hơn vế phải, khi nhân cả hai vế với (-2) vế trái lại lớn hơn vế phải. Bất đẳng thức đã đổi chiều
GV yêu cầu HS làm ?3
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm lên bảng phụ
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời
GV cho vài HS nhắc lại và nhấn mạnh : khi nhân hai vế của bất đẳng thức với số âm phải đổi chiều bất đẳng thức
GV yêu cầu HS làm bài ?4 : Cho -4a > -4b, hãy so sánh a và b
GV lưu ý cho HS : Nhân hai vế của bất đẳng thức với - cũng là chia hai vế cho -4
GV yêu cầu HS làm ?5
Hỏi : Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số khác 0 thì sao?
GV cho HS làm bài tập :
Cho m < n , hãy so sánh
a) 5m và 5n ; b)
c)-3m và -3 n; d)
HS : Từ -2 < 3, nhân hai vế với (-2) ta được :
(-2)(-2) > 3(-2) vì 4 > -6
HS : quan sát hình vẽ tr 38 SGK và ghi nhớ
HS : Nghe GV trình bày
HS : đọc đề bài
HS1 : a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 -1035
b) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 3c
1HS đọc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm trên bảng phụ
HS : Phát biểu thành lời tính chất tr 38 SGK
1 vài HS nhắc lại tính chất và ghi nhớ khi nhân với số âm phải đổi chiều bất đẳng thức
1HS trình bày miệng : Nhân hai vế với -ta có :a < b
HS : nghe GV trình bày
HS : - Nếu chia hai vế cho cùng số dương thì bất đẳng thức không đổi chiều.
- Nếu chia hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm thì bất đẳng thức phải đổi chiều
HS : đọc đề bài và lần lượt trả lời miệng :
a) 5m < 5n ; b)
c)-3m > -3 n; d)
2.Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
a) Ví dụ : khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức
-2 3(-2)
hay 4 > - 6
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c mà c < 0
Nếu a bc
Nếu a £ b thì ac ³ bc
Nếu a > b thì ac < bc
Nếu a ³ b thì ac £ bc
* Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho
3’
HĐ 3 : Tính chất bắc cầu của thứ tự(3P)
GV : Với ba số a, b, c nếu a < b và b < c thì a < c, đó là tính chất bắc câu của thứ tự nhỏ hơn.
Tương tự, các thứ tự lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng cũng có tính chất bắc cầu
GV cho HS đọc ví dụ tr 39 SGK
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng trình bày
HS : nghe GV trình bày
HS : đọc ví dụ SGK
1HS lên bảng trình bày
3.Tính chất bắc cầu của thứ tự
Với 3 số a, b và c ta thấy rằng nếu a < b và b < c thì a < c. Tính chất này gọi là tính chất bắc cầu.
Tương tự các thứ tự : > ; £ ;³ cũng có tính chất bắc cầu
Ví dụ : Cho a > b
Chứng minh : a + 2 > b - 1
Giải : Ta có a > b
Þ a + 2 > b + 2 (1)
Ta có 2 > - 1
Þ b + 2 > b - 1 (2)
từ (1) và (2) Þ a + 2 > b - 1
6’
HĐ 4 :Luyện tập, củng cố(11P)
Bài 5 tr 39 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lần lượt trả lời miệng câu a, b, c, d
GV ghi bảng
HS : đọc đề bài
HS lần lượt trả lời miệng
HS1 : câu a, b
HS2 : câu c, d
Bài 5 tr 39 SGK
a) (-6).5 < (-5).5. đúng
b) (-6).(-3) < (-5).(-3). Sai
c) (-2003). (-2005) £
(-2005).2004. Sai
d) -3x2 £ 0. Đúng
Bài 7 tr 40 SGK :
Số a là số âm hay số dương nếu :
a) 12a < 15a ; b) 4a < 3a
c) -3a > -5a
GV gọi HS lần lượt trả lời miệng.
HS : lần lượt trả lời miệng
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS3 : câu c
Bài 7 tr 40 SGK :
a) 12 < 15 mà 12a < 15a
Þ a > 0
b) 4 > 3 mà 4a < 3a
Þ a < 0
c) -3 > -5 mà -3a > -5a
Þ a > 0
5’
Bài 8 tr 40 SGK
Cho a < b chứng tỏ :
a) 2a - 3 < 2b - 3
b) 2a - 3 < 2b + 5
Bài 8 tr 40 SGK
HS : đọc đề bài,
HS : hoạt động theo nhóm,
Bảng nhóm
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm,
GV kiểm tra các nhóm hoạt động
GV yêu cầu đại diện nhóm giải thích cơ sở các bước biến đổi bất đẳng thức
a) Có a 0)
cộng hai vế với -3 Þ 2a - 3 < 2b - 3
b) Có a < b Þ 2a < 2b Þ 2a - 3 < 2b - 3 (1)
Có -3 < 5 Þ 2b -3 < 2b + 5 (2)
Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu Þ 2a - 3 < 2b + 5
Đại diện 1 nhóm trình bày lời giải
HS : lớp nhận xét
Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự.
- Bài tập về nhà số 6, 9, 10, 11 tr 39, 40 SGK. Bài số 10, 12, 13, 14, 15 tr 42 SBT
- Tiết sau luyện tập
Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................................................................
...............................
...............................
---------------4---------------
File đính kèm:
- Tuần 28.doc