I. MỤC TIÊU:
1) Về kiến thức: Nhận biết được phương trình, hiểu nghiệm của phương trình: Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
- Hiểu khái niệm về hai phương trình tương đương: Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.
2) Về kỹ năng: Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3) Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1) Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu
2) Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, SGK
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1) Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra)
2) Dạy nội dung bài mới:
127 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …/…/20... Ngày dạy: Tiết: …; …/…/20... - Dạy lớp 8A
Tiết:…; …/…/20... - Dạy lớp 8B
Tiết:…;…/…/20... - Dạy lớp 8C
Chương III : Phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41 Đ1. Mở đầu về phương trình
I. Mục tiêu:
1) Về kiến thức: Nhận biết được phương trình, hiểu nghiệm của phương trình: Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
- Hiểu khái niệm về hai phương trình tương đương: Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.
2) Về kỹ năng: Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3) Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1) Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu
2) Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, SGK
III.Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra)
2) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
HS
GV
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III (5’)
Một HS đọc to bài toán tr 4 SGK
– Sau đó GV giới thiệu nội dung chương III gồm
+ Khái niệm chung về phương trình.
+ Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
Hoạt động 2: (16’)
Giới thiệu: Hệ thức 2x + 5 = 3 (x – 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x.
Phương trình gồm hai vế.
ở phương trình trên, vế trái là 2x + 5, vế phải là 3 (x – 1) + 2.
Hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x, đó là một phương trình một ẩn
– Giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải làB(x)
– Hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn. Chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình
– Yêu cầu HS làm .
Hãy cho ví dụ về :
a) Phương trình với ẩn y.
b) Phương trình với ẩn u.
Yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình.
– GV cho phương trình : 3x + y = 5x – 3.
Phương trình này có phải là phương trình một ẩn không ?
– Yêu cầu HS làm
Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình : 2x + 5 = 3 (x – 1) + 2
Nêu nhận xét.
GV nói : khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình đã cho bằng nhau, ta nói x = 6 thoả mãn phương trình hay x = 6 nghiệm đúng phương trình và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho.
– Yêu cầu HS làm tiếp .
Cho phương trình
2 (x + 2) – 7 = 3 – x
a) x = – 2 có thỏa mãn phương trình không ?
b) x = 2 có là một nghiệm của phương trình không ?
Cho h/s làm bài tập
Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
Yêu cầu HS đọc phần “Chú ý” tr 5, 6 SGK.
1. . Phương trình một ẩn
a) Bài toán
Tìm x biết : 2x + 5 = 3 (x – 1) + 2
* Phương trình ẩn x có dạng A(x) = B(x) trong đó VT là A(x); VP là B(x)
b) Ví dụ : 3x2 + x – 1 = 2x + 5
Vế trái là 3x2 + x – 1
Vế phải là 2x +5
c) ?1
3x + y = 5x – 3.
?2
VT = 2x + 5 = 2 . 6 + 5 = 17.
VP = 3 (x – 1) + 2
= 3 (6 – 1) + 2 = 17.
Nhận xét : khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình bằng nhau.
?3
a) Thay x = – 2 vào hai vế của phương trình.
VT = 2 (– 2 + 2) – 7 = – 7
VP = 3 – (– 2) = 5
ị x = – 2 không thoả mãn phương trình.
b)Thay x = 2 vào hai vế của phương trình.
VT = 2 (2 + 2) – 7 = 1
VP = 3 – 2 = 1.
ị x = 2 là một nghiệm của phương trình.
Bài tập
a) x =
b) 2x = 1
c) x2 = –1
d) x2 – 9 = 0
e) 2x + 2 = 2 (x + 1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình trên
* Chú ý: SGK.
GV
GV
GV
GV
Hoạt động 3: (8’)
Giới thiệu :Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu bởi S.
Yêu cầu HS làm
Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó.
HS làm bài tập :
Các cách viết sau đúng hay sai ?
a) Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S = {1}.
b) Phương trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm
S = R.
2. Giải phương trình
a) Ví dụ : + phương trình x = có tập nghiệm S = {}.
+ phương trình x2 – 9 = 0 có tập nghiệm S = {– 3, 3}
?4 a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}.
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = ặ.
b) Bài tập
a) Sai. Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S = {–1 ; 1}.
b) Đúng vì phương trình thoả mãn với mọi x ẻ R.
GV
GV
HS
Hoạt động 4: (8’)
Cho phương trình x = –1 và phương trình
x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét
Giới thiệu : Hai phương trình có cùng một tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương.
GV cho h/s làm AD
HS lấy ví dụ về hai phương trình tương đương.
3. Phương trình tương đương
a) Ví dụ: Cho phương trình x = –1 và phương trình x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét
– Phương trình x = –1 có tập nghiệm S = {–1}.
– Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm S = {–1}.
– Nhận xét : Hai phương trình đó có cùng một tập nghiệm.
b) AD: Phương trình x – 2 = 0 và phương trình x = 2 có tương đương không ?
+ Phương trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương hay không ? Vì sao
* K/n: SGK tr 6
Kí hiệu tương đương “Û”.
Ví dụ : x – 2 = 0 Û x = 2
GV
GV
3) Củng cố:(6')
Lưu ý HS : Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh.
Hai phương trình x = 0 và x (x – 1) = 0 có tương đương hay không ? Vì sao ?
Bài 1 tr 6 SGK.
x = –1 là nghiệm của phương trình a) và c)
Bài 5 tr 7 SGK.
Phương trình x = 0 có S = {0}.
Phương trình x (x – 1) = 0 có S = {0 ; 1}.
Vậy hai phương trình không tương đương.
4)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
– Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
– Bài tập về nhà số 2, 3, 4 tr 6, 7 SGK. số 1, 2, 6, 7 tr 3, 4 SBT.
– Đọc “Có thể em chưa biết” tr 7 SGK.
– Ôn quy tắc “Chuyển vế” Toán 7 tập một.
* Nhận xét đánh giá sau khi dạy
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn …/…/20... Ngày dạy: Tiết: …; …/…/20... - Dạy lớp 8A
Tiết:…; …/…/20... - Dạy lớp 8B
Tiết:…;…/…/20... - Dạy lớp 8C
Tiết42 Đ2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất: ax + b = 0 (x là ẩn; a, b là các hằng số, a ạ 0).
Nghiệm của phương trình bậc nhất.
2. Về kỹ năng: Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV Thước thẳng, SGK, phấn màu
II. Chuẩn bị của HS Thước thẳng, SGK, Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ.(7’)
a, A, Câu hỏi:
HS1: Chữa bài số 2 tr 6 SGK. Trong các giá trị t = –1 ; t = 0 và t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình (t + 2)2 = 3t + 4
HS2 : – Thế nào là hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ.
– Cho hai phương trình : x – 2 = 0 và x (x – 2) = 0
Hỏi hai phương trình đó có tương đương hay không ? Vì sao ?
b, b, Đáp án.
HS1: Thay lần lượt các giá trị của t vào hai vế của phương trình
* Với t = –1
VT = (t + 2)2 = (–1 + 2)2 = 1
VP = 3t + 4 = 3 (–1) + 4 = 1
VT = VP ị t = –1 là một nghiệm của phương trình....
HS2: Hai phương trình x – 2 = 0 và x(x – 2) = 0 không tương đương với nhau vì x = 0 thoả mãn phương trình x( x – 2) = 0 nhưng không thoả mãn phương trình x – 2 = 0.
*/ Vào bài: (1' )Tiết trước các em đã nghiên cứu phương trình một ẩn, tiết này các em nghiên cứu pt bậc nhất một ẩn
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV
GV
HS
HS
HS
GV
GV
HS
HS
GV
Hoạt động 1: (7’)
Giới thiệu định nghĩa:
Yêu cầu HS xác định các hệ số a và b của mỗi phương trình.
+ Phương trình 2x – 1 = 0 có
a = 2 ; b = –1.
+ Phương trình 5 – x = 0 có a = – ; b = 5.
+ Phương trình –2 + y = 0 có a = 1 ; b = – 2.
Yêu cầu HS làm bài tập số 7 tr 10 SGK.
Hãy giải thích tại sao phương trình b) và e) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
– Phương trình x + x2 = 0 không có dạng ax + b = 0.
– Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng
ax + b = 0 nhưng a = 0, không thoả mãn điều kiện a ạ 0.
Để giải các phương trình này, ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
* Định nghĩa: Phương trình có dạng
ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và
a ạ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
* Ví dụ: Cho các PT sau, hãy xác định các hệ số a và b của mỗi phương trình?
a) 2x – 1 = 0
b) 5 – x = 0
c) –2 + y = 0
Bài 7 tr 10 SGK: Phương trình bậc nhất một ẩn là các phương trình.
a) 1 + x = 0
c) 1 – 2t = 0
d) 3y = 0
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
GV
GV
GV
GV
Hoạt động 2: (10’)
Tìm x biết 2x – 6 = 0 yêu cầu HS làm.
Để tìm x ta làm như thế nào?
Chuyển các hạng tử không chứa x sang vế phải.
Chúng ta vừa tìm x từ một đẳng thức số. Em hãy cho biết trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc nào ?
Quy tắc chuyển vế, quy tắc chia.
– Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế.
Với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
GV cho HS làm .
– Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình.
ở bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2 hay x = 6 . ị x = 3.
Vậy trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số, hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
Đối với phương trình, ta cũng có thể làm tương tự.
– Cho HS phát biểu quy tắc nhân với một số (bằng hai cách : nhân, chia hai vế của phương trình với cùng một số khác 0).
– GV yêu cầu HS làm .
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
Ví dụ: Tìm x, biết 2x – 6 = 0
2x = 6
x = 6 : 2
x = 3
a). Quy tắc chuyển vế: SGK tr 8
,
a) x – 4 = 0 Û x = 4.
b) + x = 0 Û x = – .
c) 0,5 – x = 0 Û –x = – 0,5 Û x = 0,5
b). Quy tắc nhân với một số: SGK tr8
Ví dụ : Giải phương trình
= –1.
Ta nhân cả hai vế của phương trình với 2 ta được x = -2
?2
b) 0,1x = 1,5
x = 1,5 : 0,1 hoặc x = 1,5 . 10
x = 15
c) – 2,5x = 10
x = 10 : (– 2,5)
x = – 4
GV
GV
GV
GV
Hoạt động 3: (10’)
Cho HS đọc hai Ví dụ SGK.
Ta thừa nhận rằng: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một PT mới tương đương với PT đã cho.
VD1 nhằm hướng dẫn HS cách làm, giải thích việc vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
VD2 hướng dẫn HS cách trình bày một bài giải phương trình cụ thể.
Hướng dẫn HS giải phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.
Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
áp dụng làm ?3
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ1: Giải phương trình 3x – 9 = 0
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3
*Tổng quát: Phương trình ()
*Nhận xét: Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất là x = –.
Giải phương trình
– 0,5x + 2,4 = 0
Kết quả : S = {4,8}.
GV
GV
GV
GV
3. Củng cố-luyện tập:(7')
Cho các nhóm thảo luận
Kiểm tra thêm bài làm của một số nhóm.
Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình.
Bài số 8 tr 10 SGK.
4x – 20 = 0
4x = 20
x = 20 : 4
x = 5
b) 2x + x + 12 = 0
3x = - 12
x = -12 : 3
x = - 4
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(3')
Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
Bài tập số 6, 9 tr 9, 10 SGK. số 10, 13, 14, 15 tr 4, 5 SBT.
Hướng dẫn bài 6 tr 9 SGK.
Cách 1 : S =
Cách 2 : S =
Thay S = 20, ta được hai phương trình tương đương. Xét xem trong hai phương trình đó, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không ?
*/ Nhận xét đánh giá sau khi dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn …/…/20... Ngày dạy: Tiết: …; …/…/20... - Dạy lớp 8A
Tiết:…; …/…/20... - Dạy lớp 8B
Tiết:…;…/…/20... - Dạy lớp 8C
Tiết43 Đ3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
I. Mục tiêu:
1. Về Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2. Về Kỹ năng:
Có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0.
3. Về Thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu
II. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK, Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ.(8’)
a, Câu hỏi:
HS1: – Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.Cho ví dụ.
Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
– Chữa bài tập số 9 tr 10 SGK phần a, c.
HS2 : – Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình (quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số).– Chữa bài tập 15(3. Về Tr 5 SBT.
b, Đáp án.
HS1: Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a ạ 0.
HS tự lấy vị dụ.
Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất.
– Chữa bài 9(a, c) SGK
Kết quả a) x ằ 3,67
c) x ằ 2,17.
– Quy tắc chuyển vế.
– Quy tắc nhân với một số (hai cách nhân, chia)
– Chữa bài tập 15(3. Về Tr 5 SBT. Û
Û Û Û
Û Û x = 1.
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {1}
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV
GV
HS
GV
GV
GV
HS
GV
GV
Hoạt động 1: (12’)
Đặt vấn đề : Các phương trình vừa giải là các phương trình bậc nhất một ẩn. Trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = – b với a có thể khác 0, có thể bằng 0.
Có thể giải phương trình này như thế nào ?
Có thể bỏ dấu ngoặc, chuyển các số hạng chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia rồi giải phương trình.
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày, các HS khác làm vào vở.
Yêu cầu HS giải thích rõ từng bước biến đổi đã dựa trên những quy tắc nào.
Phương trình ở ví dụ 2 so với phương trình ở ví dụ 1 có gì khác ?
Một số hạng tử ở phương trình này có mẫu, mẫu khác nhau.
Hướng dẫn phương pháp giải như tr 11 SGK
Qua hai VD trên. Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình?
1. Cách giải.
Ví dụ 1 : Giải phương trình
2x – (3 – 5x) = 4 (x + 3)
Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x – 4x = 12 + 3
Û 3x = 15
Û x = 15 : 3
Û x = 5
Ví dụ 2 : Giải phương trình
+ Quy đồng mẫu
+ Khử mẫu
10x - 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
+ Chuyển vế
10x + 6x + 9x = 4 + 15 + 6
+ Thu gọn phương trình
25x = 25 x = 1
?1
* Các bước chủ yếu để giải phương trình:
– Quy đồng mẫu hai vế.
– Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu.
– Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
– Thu gọn và giải phương trình nhận được.
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
GV
Hoạt động 2: (16’)
Làm dưới sự hướng dẫn của GV.
Yêu cầu HS xác định mẫu thức chung, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức hai vế.
MTC: 6
– Khử mẫu kết hợp với bỏ dấu ngoặc.
– Thu gọn, chuyển vế.
– Chia hai vế của phương trình cho hệ số của ẩn để tìm x.
– Trả lời
Yêu cầu HS làm
Cả lớp giải phương trình.
Một HS lên bảng trình bày.
Kiểm tra bài làm của một vài HS.
Nhận xét bài làm của HS.
Lớp nhận xét, chữa bài.
Sau đó GV nêu “Chú ý” 1) tr 12 SGK và hướng dẫn HS cách giải phương trình ở ví dụ 4 SGK.
(không khử mẫu, đặt nhân tử chung là x – 1 ở vế trái, từ đó tìm x)
Xem cách giải phương trình ở ví dụ 4 SGK.
Khi giải phương trình không bắt buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất.
Yêu cầu HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6.
Hai HS lên bảng trình bày.
x bằng bao nhiêu để 0x = – 2 ?
Không có giá trị nào của x để 0x = – 2.
Cho biết tập nghiệm của phương trình.
x bằng bao nhiêu để 0x = 0 ?
x có thể là bất kỳ số nào, phương trình nghiệm đúng với mọi x.
Cho biết tập nghiệm của phương trình.
Phương trình ở ví dụ 5 và ví dụ 6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không ? Tại sao ?
Phương trình 0x = –2 và 0x = 0 không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số của x (hệ số a) bằng 0.
Cho HS đọc Chú ý 2) SGK.
2. áp dụng
Ví dụ 3 : Giải phương trình.
Û
Û 2 (3x2 + 6x – x – 2) – 6x2 – 3 = 33
Û 6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33
Û 10x = 33 + 4 + 3
Û 10x = 40
Û x = 40 : 10
Û x = 4
Phương trình có tập nghiệm S = {4}
?2 Giải phương trình.
MTC : 12
Û
Û 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
Û 2x + 9x = 21 + 4
Û 11x = 25
Û x =
Phương trình có tập nghiệm S =
VD5 : Giải phương trình.
x + 1 = x – 1
Û x – x = –1 – 1
Û 0x = –2
Tập nghiệm của phương trình S = ặ ; hay phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 6 : x + 1 = x + 1
Û x – x = 1 – 1
Û 0x = 0
Tập nghiệm của phương trình S = R
*Chú ý: SGK tr12
3. Củng cố-luyện tập:(7')
Phát hiện các chỗ sai trong các bài giải và sửa lại.Bài 10 tr 2 SGK.
a) Chuyển –x sang vế trái và – 6 sang vế phải mà không đổi dấu.Kết quả đúng : x = 3
b) Chuyển – 3 sang vế phải mà không đổi dấu.Kết quả đúng : t = 5
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
– Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.
– Bài tập về nhà số 11, 12, (a, b), 13, 14 tr 13 SGK, số 19, 20, 21 tr 5, 6 SBT.
– Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Tiết sau luyện tập.
*/ Nhận xét đánh giá sau khi dạy
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn …/…/20... Ngày dạy: Tiết: …; …/…/20... - Dạy lớp 8A
Tiết: …; …/…/20... - Dạy lớp 8B
Tiết: …;…/…/20... - Dạy lớp 8C
Tiết 44 LUYệN TậP
I.Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Luyện kĩ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế.
2. Về kỹ năng: Luyện kĩ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu
2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK, Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ.(7’)
a, Câu hỏi:
HS1: Chữa bài số 11(d) tr 13 SGK và bài 19 (b) tr 5 SBT.
b, Đáp án.
HS1: Bài 11 (d) SGK. Giải phương trình
– 6 (1,5 – 2x) = 3 (– 15 + 2x)
Kết quả S = {–6}
Bài 19 (b) SBT.
2,3x – 2 (0,7 + 2x) = 3,6 – 1,7x
Kết quả S = ặ
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
GV
HS
GV
GV
HS
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
Hoạt động 1: Luyện tập (25’)
Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả hai vế của phương trình cho x, theo quy tắc ta chỉ được chia hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0.
Trong bài toán này có những chuyển động nào ?
Có hai chuyển động là xe máy và ô tô.
Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ? Liên hệ với nhau bởi công thức nào ?
Trong toán chuyển động có ba đại lượng : vận tốc, thời gian, quãng đường.
Công thức liên hệ :
Quãng đường = vận tốc x thời gian
Kẻ bảng phân tích ba đại lượng rồi yêu cầu HS điền vào bảng. từ đó lập phương trình theo yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu HS xem SGK và trả lời bài toán.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập.
Hoạt động nhóm.
Mỗi nhóm làm một câu.
Kiểm tra các nhóm làm việc.
Các nhóm làm việc trong khoảng 3 phút, sau đó đại diện ba nhóm lần lượt trình bày bài giải.
Nhận xét bài giải của các nhóm.
Giải bài tập.
Hai HS lên bảng trình bày.
a)
b)
Lớp nhận xét, chữa bài.
Giá trị của phân thức A được xác định với điều kiện nào ?
Phân thức A được xác định với điều kiện mẫu khác 0.
Vậy ta cần làm gì ?
Ta phải giải phương trình
Mẫu thức ạ 0 khi nào ?
Mẫu thức ạ 0 khi x ạ –
Làm thế nào để tìm được giá trị của k ?
Sau đó, ta thay k = – 3 vào phương trình, thu gọn được phương trình
9x2 – 4x – 28 = 0.
Ta thấy x = 2 thoả mãn phương trình.
Vậy với k = – 3 thì phương trình đã cho có nghiệm là x = 2.
Bài 13 tr 13 SGK.
Cách giải đúng là :
x (x + 2) = x ( x + 3)
Û x2 + 2x = x2 + 3x
Û x2 + 2x – x2 – 3x = 0
Û –x = 0
Û x = 0
Tập nghiệm của phương trình S = {0}.
Bài 15 tr 13 SGK.
v (km/h)
t (h)
s (km)
Xe máy
32
x + 1
32(x + 1)
ô tô
48
x
48x
Phương trình :
32 (x + 1) = 48x
Bài 16 tr 13 SGK.
Phương trình biểu thị cân thăng bằng là
3x + 5 = 2x + 7
Bài 19 tr 14 SGK.
a) (2x + 2) . 9 = 144
Kết quả x = 7 (m)
b) 6x + = 75
Kết quả x = 10 (m)
c) 12x + 24 = 168
Kết quả x = 12 (m)
Bài 18 tr 14 SGK.
Giải các phương trình sau
a) MC : 6
Û
Û 2x – 6x – 3 = –5x
Û –4x + 5x = 3
Û x = 3
Tập nghiệm của phương trình
S = {3}.
b)
Û
Û 8 + 4x – 10x = 5 – 10x + 5
Û 4x – 10x + 10x = 10 – 8
Û 4x = 2
Û x = .
Tập nghiệm của phương trình
S = {}.
Bài 21(a) tr 6 SBT.
Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức sau được xác định.
A =
ĐKXĐ: 2 (x – 1) – 3 (2x + 1) ạ 0
2 (x – 1) – 3 (2x + 1) = 0
2x – 2 – 6x – 3 = 0
– 4x = 5
x = –
Điều kiện của x để phân thức A được xác định là x ạ –.
Bài 23(a) tr 6 SBT.
Tìm giá trị của k sao cho phương trình
(2x + 1) . (9x + 2k) – 5 (x + 2) = 40
có nghiệm x = 2.
Vì phương trình có nghiệm x = 2 nên khi thay x = 2 vào phương trình ta được :
(2 . 2 + 1) . (9 . 2 + 2k) – 5 (2 + 2) = 40
5 (18 + 2k) – 20 = 40
Kết quả k = – 3
HS
3. Củng cố-luyện tập:(10')
Kết quả
1) S =
2) S = R
Phương trình nghiệm đúng với mọi x.
3) S =
4) S = ặ
Phương trình vô nghiệm.
Đề bài: Giải phương trình
1)
2) 2 (x + 1) = 5x – 1 – 3 (x – 1)
3)
4) 2 (1 – 1,5x) + 3x = 0
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(3')
– Bài tập 17, 20 tr 14 SGK.
– Bài 22, 23(b), 24, 25(3. Về Tr 6, 7 SBT.
– Ôn tập : Phân tích đa thức thành nhân tử.
Xem trước bài Phương trình tích.
Hướng dẫn bài 25(3. Về Tr 7 SBT.
Cộng 2 vào hai vế của phương trình và chia nhóm :
Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái rồi giải tiếp.
*/ Nhận xét đánh giá sau khi dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn …/…/20... Ngày dạy: Tiết: …; …/…/20... - Dạy lớp 8A
Tiết:…; …/…/20... - Dạy lớp 8B
Tiết:…;…/…/20... - Dạy lớp 8C
Tiết 45 Đ4. Phương trình tích
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: HS cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất).
2. Về kỹ năng: A.B.C = 0 (A, B, C là các đa thức chứa ẩn).
Yêu cầu nắm vững cách tìm nghiệm của phương trình này bằng cách tìm nghiệm của các phương trình:A = 0, B = 0, C = 0.
3. Về thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, SGK, phấn màu
2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ.(7’)
a, Câu hỏi:
HS1: Chữa bài 24(3. Về Tr 6 SBT.
Tìm các giá trị của x sao biểu thức A và B cho sau đây có giá trị bằng nhau :
A = (x – 1) (x2 + x + 1) – 2x
B = x (x – 1) (x + 1)
b, Đáp án.
HS1: Rút gọn : A = (x – 1) (x2 + x + 1) – 2x
A = x3 – 1 – 2x
B = x (x – 1) (x + 1)
B = x (x2 – 1)
B = x3 – x
Giải phương trình A = B
x3 – 1 – 2x = x3 – x Û x3 – 2x – x3 + x = 1
Û –x = 1Û x = – 1
Với x = –1 thì A = B
*/ Vào bà
File đính kèm:
- Dai so.doc