I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2. Kĩ năng: HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức
3. Thái độ : Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
49 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :13 - 8 - 2012
Chương I . Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: Đ1. Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2. Kĩ năng: HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức
3. Thái độ : Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5ph)
- Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
- Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 2: Quy tắc (10ph)
GV: + Hãy viết một đơn thức, 1 đa thức tùy ý?
+ Hãy nhân đơn thức đối với từng hạng tử của đa thức vừa viết ?
+ Hãy cộng các tích vừa tìm được?
+ Khi đó ta nói đa thức: 15x3 - 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2 - 4x + 1?
+ Khẳng định : Trên đây ta vừa thực hiện phép nhân đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x + 1
- Vậy muốn nhân đơn thức đa thức ta làm thế nào ?
+ Viết lên bảng dạng tổng quát
GV: Theo em phép nhân đa thức với đa thức có giống nhân một số với một tổng không?
+ Quy tắc trên chia làm mấy bước làm?
- 1HS lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng
- 2HS đổi chéo bài để kiểm tra
- Báo cáo kết quả
- Trả lời
- Đọc quy tắc SGK/4
HS: Có vì thực hành giống nhau
HS: B1: Nhân đơn thức với đa thức
B2: Cộng các tích với nhau.
1. Quy tắc
?1
5x.(3x2 - 4x + 1) =
5x.3x2 +5x.(4x)+5x.1
= 15x3 – 20x2 +5x
* Quy tắc: (SGK)
A(B + C) =A.B + A.C
Hoạt động 3: áp dụng(15ph)
GV nêu ví dụ
- GV yêu cầu cả lớp làm .
2 HS lên bảng trình bày?
Gọi HS nhận xét bài làm của từng bạn và chữa.
Lưu ý cho HS nhân theo quy tắc dấu
- GV: Nghiên cứu .
Bài toán cho biết và yêu cầu gì?
HS đứng tại chỗ trình bày
Một HS trình bày ?2
- Lớp nhận xét
* Đọc nội dung ?3
- Thảo luận nhóm 2 bàn
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Cả lớp nhận xét cho điểm
Ví dụ: Tính
?2
?3
a) Diện tích hình thang là:
S = ((5x +3) + (3x + y)).2y : 2
=(8x + y + 3)y
=8xy + y2 + 3y(m2)
b) Thay số x =3m, y = 2m
S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58(m2)
Hoạt động 4: Cũng cố(12ph)
GV: +Yêu cầu Hs trình bày lời giải BT 1a, BT2a, 3a/5(SGK).
Sau đó chữa và chốt phương pháp
Đại diện các nhóm lên trình bày bài của nhóm mình
- Nhận xét
Bài 2: Rút gọn và tính
a) x(x - y) + y(x + y)
tại x = -6; y = 8
Kết quả : 100
Bài 3: Tìm x
3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) =30
Û 36x2 - 12x - 36x2 + 27 = 30
Û 15x = 30 Û x = 2
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3ph)
+ Học quy tắc SGK/4, xem lại các bài tập đã chữa. Đọc trước bài 2.
+ BTVN: BT1b, BT3b, BT5/5+6
* HD: Bài 5
- Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, sau đó rút gọn. Đáp án:
a) x2 - y2
b) xn - yn
Ngày soạn : 17 – 8 - 2012
Tiết 2: Đ2. Nhân Đa thức với đa thức
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm chắc quy tắc nhân 2 đa thức
2. Kĩ năng: Biết trình bày phép nhân theo nhiều cách
3. Thái độ : Rèn tư duy sáng tạo, ham học và tính cẩn thận
Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Ôn tập bài cũ. Làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7ph)
HS1. Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Chữa BT 1b/Tr5?
HS2. Chữa BT2b/Tr5(SGK)
2 HS lên bảng
Cả lớp làm vào vở nháp
Hoạt động 2: Quy tắc (18ph)
GV: Xét VD: Cho 2 đa thức:
x - 2 và 6x2 - 5x + 1
+ Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 2 với đa thức 6x2 - 5x + 1
+ Hãy cộng các kết quả vừa tìm được?
Vậy 6x3 - 17x2 + 11x - 2 là tích của đa thức( x - 2) và đa thức 6x2 - 5x + 1
GV: Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm thế nào?
- Viết dạng TQ?
GV yêu cầu cả lớp làm
+ GV : Gọi HS trình bày bảng.
+ Nhận xét kết quả tích của 2 đa thức?
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân (2 - x) (6x2 - 5x + 1)
theo hàng dọc
+ Qua phép nhân trên, rút ra phương pháp nhân theo hàng dọc.
-HS thực hiện theo yêu cầu của đề bài
- 1HS đứng tại chỗ trình bày
HS phát biểu quy tắc Quy tắc SGK
HS trình bày lên bảng
HS nêu nhận xét
HS: Thực hiện phép nhân
HS trả lời
a,Ví dụ: Tính:
(x - 2) (6x2 - 5x + 1)
= x(6x2 - 5x + 1) - 2(6x2 - 5x + 1)
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
b, Quy tắc : (sgk/T7)
(A + B)(C + D)
= AC + AD + BC + BD
?1:
Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức
B1: Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng dần (hoặc giảm dần) của biến.
B2: Nhân từng hạng tử của đa thức này với ... của đa thức kia.
B3: Cộng các đơn thức đồng dạng.
Hoạt động 3: áp dụng (10ph)
GVyêu cầu cả lớp làm bài
GVyêu cầu HS hoạt động nhóm giải
Gọi HS trình bày lời giải sau đó GV chữa và chốt phương pháp.
Hai HS lên bảng trình bày
HS: Hoạt động nhóm
Tính:
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5)
= xy(xy + 5) - (xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
S = (2x + y)(2x - y)
= 2x(2x - y) + y(2x - y)
= 4x2 - y2
Với x = 2,5m; y =1m, ta có :
S = 4. (2,5)2 - 1 = 24(m2)
Hoạt động 4: Cũng cố (7ph)
1, Bài tập 7a và 8b(SGK).
Sau đó chữa và chốt phương pháp.
2, BT 9.
+ HS hoạt động cá nhân.
HS lên bảng trình bày
+ HS hoạt động nhóm.
Bài 7a.
Bài 8b
Bài 9
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
+ Học quy tắc theo SGK.
+ BTVN: BT 7b, BT 8a, 9 / tr8 SGK
* HD Bài 9:
Rút gọn biểu thức được x3 - y3 ,
trường hợp x = -0,5 và y = 1,25 có thể dùng máy tính để tính hoặc đổi ra phân số rồi thay số thì việc tính toán sẽ dễ hơn.
Ngày soạn: 20/8/2012
Tiết 3: luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Luyện tập việc áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Làm quen chuyển nội dung một bài toán sang một biểu thức
- Chuẩn bị cho việc hình thành các hằng đẳng thức
2. Kĩ năng: - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Học 2 quy tắc nhân. Làm bài tập về nhà đầy đủ.
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10ph)
HS1: Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
Rút gọn biểu thức : x(x – y) + y(x – y)
HS2 : Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
Thực hiện phép tính : (x2 – xy + y2)(x + y)
Hoạt động 2: Luyện tập (30ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài tập 10a và 15b (Tr 8)
GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV: Gọi HS nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài tập 11
- Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm thế nào ?
GV: Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Nêu các bước để tính giá trị của biểu thức?
+ Cho biết phương pháp giải BT 12?
- Yêu cầu HS làm bài tập 13
- Nêu các bước để giải bài tập này?
+ Gọi HS nhận xét, chữa và chốt phương pháp giải dạng BT 13
- Nêu ví dụ về 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp ?
3 số cần tìm phải thoả mãn thêm điều kiện gì ?
2 HS lên bảng thực hiện
Cả lớp làm vào vở
HS nhận xét bài làm của bạn
B1: Thực hiện phép nhân.
B2: Thu gọn đơn thức đồng dạng.
B3: KL.
HS: Trình bày lời giải
B1: Thu gọn biểu thức
B2: Thay gía trị vào biểu thức
B3: Tính kết quả.
B1: Thực hiện phép nhân.
B2: Thu gọn.
B3: Tìm x.
+ HS lên bảng trình bày
HS đứng tại trả lời
1. Dạng 1: Tính:
BT10a-Tr8:
BT15b -Tr9:
2. Dạng 2: Toán CM:
Bài tập 11: CM biểu thức sau không phụ thuộc vào biến.
A = (x - 5) - 2x(x - 3) + x + 7
=2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
= -8 .
Vậy A không phụ thuộc x.
3. Dạng 3: Tính giá trị biểu thức:
Bài tập 12
(x2 - 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)
= x3 + 3x2 - 5x - 15 + x2 - x3 + 4x - 4x2
= -x - 15 (1)
a) Thay x = 0 vào (1) ta có: - 0 - 15 = -15
c) Thay x = -15 vào (1) ta có:
-(-15) - 15 = 0
4. Dạng 4: Tìm x:
Bài tập 13
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 - 7 + 11x = 81
0x2 + 83x - 2 = 81
0x2 + 83x - 2 = 81
83x = 83
x = 1
Bài 14:
Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp
Gọi 3 số phải tìm là x, x+2, x+4 (x là số tự nhiên chẵn)
(x+4)(x+2)-x(x+2) =192
Û 4x=184 Û x=46
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (5ph)
+ Học lại 2 quy tắc nhân, đọc trước bài 3. Hướng dẫn BT 14/9.
+ BTVN: BT10b; BT12b, d; 14, 15 a/8(SGK).
Ngày soạn: 24/8/2012
Tiết 4: Đ3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nắm chắc các hằng đẳng thức : Bình phương 1 tổng, bình phương
1 hiệu, hiệu 2 bình phương.
- Biết cách chứng minh các hằng đẳng thức
2. Kĩ năng: - Vận dụng 1 cách thành thạo 3 hằng đẳng thức vào giải toán
- Nhân nhẩm trong một số tình huống
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Ôn lại quy tắc phép nhân đa thức với đa thức.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
HS: - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Chữa BT 15a/9 (sgk)GV:
ĐV Đ: Liệu có cách nào tính nhanh hơn không, tên gọi là gì?
HS1 chữa bài
HS2 nhận xét
Hoạt động 2 :1. Bình phương một tổng (15ph)
- Yêu cầu hs làm .
Với a,b là 2 số bất kỳ , hãy tính (a+b)2=?
GV: Đưa ra H1(Bảng phụ) minh hoạ cho công thức.
Khái quát : Kết quả còn đúng với A,B là các biểu thức bất kỳ
GV: Giới thiệu hđt thứ 1
?Hãy phát biểu hđt thứ nhất bằng lời
(A là biểu thức thứ nhất,B là biểu thức thứ 2)
?Chỉ rỏ đâu là biểu thức thứ
nhất,đâu là biểu thức thứ 2
- Tính (x+y)2?
Hãy so sánh với kết quả bài cũ?
- GVgợi ý: x2là bp biểu thức thức nhất , 4 = 22 là bp biểu thức thức 2, phân tích 4x thành tích 2 lần tích bt thức nhất với bt thứ 2
- ở câu c phaỉ tách 512 như thế nào để áp dụng h đt?
HS: Làm .
Tính: với a, b bất kỳ
(a+b)2=(a + b)(a + b) = a2 + ab + ab + b2
= a2 + 2ab + b2
HS viết hằng đ thức
Bình phương cuả một tổng 2 biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ 2 cộng bình phương biêủ thức thứ hai
HS đứng tại chỗ trình bày
512 = (50+1)2
TQ:Với A,B là các biểu thức tuỳ ý ta có:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2(1)
.
áp dụng : Tính:
a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b) x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
c)512 = (50+1)2
= 2500 +100+1= 2601
Hoạt động 3: 2. Bình phương của một hiệu (10ph)
Tính (a-b)2 bằng 2 cách ?
Cách 1: (a-b)2= (a-b)(a-b)
Cách 2: (a-b)2= [a+ (-b)]2
- Ta có kết quả :
(a-b)2 = a2 - 2ab+b2
+ Trường hợp tổng quát: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý.
Viết (A - B)2 =…?
GV giới thiệu hđt thứ 2
?Hãy phát biểu hđt thứ 2 bằng lời
+ So sánh hđt (1) và (2)?
GV: áp dụng để tính
- Hãy chỉ rõ A,B ở mỗi câu
- Câu c phải tách 992 để áp dụng hđt bình phương một hiệu
Nửa trái làm cách 1
Nửa phải làm cách 2
HS viết tiếp biểu thức
HS phát biểu bằng lời
Giống: các số hạng.
Khác: về dấu.
+ Gọi HS trình bày
Tổng quát: Với A,B là các biểu thức tuỳ ý ta có:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2 (2)
áp dụng :
a)
b) (2x - 3y)2= 4x2 - 12xy+ 9y2
c) 992 = (100 - 1)2 = 9801
Hoạt động 4: 3. Hiệu hai bình phương ( 10ph)
GV: Tính (a + b)(a - b)?
+ Rút ra tổng quát?
+ Giới thiệu h đ thức thứ (3) .
- Hãy phát biểu bằng lời?
- Yêu cầu áp dụng để tính
- Hãy chỉ rõ A,B ở mỗi câu
?Tích của tổng 2 biểu thức với hiệu của chúng bằng gì
- Riêng câu c ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm ?7
- Bình phương của 2đa thức đối nhau thì bằng nhau
HS:(a + b)(a - b) = a(a - b) + b(a - b) = a2 - b2
HS:...bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng
HS đứng tại chỗ trả lời
- Ta cần viết 56 . 64 = (60 - 4)(60 + 4) sau đó mới vân dụng công thức để giải
- HS đọc kỹ đề bài và rút ra nhận xét
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có:
A2 - B2= (A + B)(A - B) (3)
áp dụng: Tính:
a) (x + 1)(x - 1) = x2 - 1
b) (x - 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2
c)56 . 64 = (60 - 4)(60 + 4) = 602 - 42 = 3584
Ai đúng , ai sai?
Cả 2 đúngvì x2-10x+25 =25-10x2+x2
(x - 5)2 = (5 - x)2
(A-B)2=(B-A)2
Hoạt động 5: Củng cố (3 phút)
?Viết 3 hđt đã học.
- Làm bài tập 16a,c (Tr 11)
BT :Các phép biến đổi sau đúng hay sai
a, (x-y)2 = x2-y2
b, (x+y)2 = x2+y2
c, (a-2b)2 = - (2b-a)2
d,(2a-3b)(3b-2a) = 9b2-4a2
2 HS lên bảng
HS quan sát kỹ và trả lời
a,b,c: sai
d: đúng
Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà (2ph)
Học thuộc và viết được 3 hđt theo
2chiều( tích tổng)
Làm bài tập 16.17,18,19 (T12)
Ngày soạn: 27/8/2012
Tiết 5: luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố lại các hằng đẳng thức (1), (2), (3).
2 .Kĩ năng: - Vận dụng các hằng đẳng thức khi giải toán
- Biết chứng minh tính chất về giá trị của một đa thức nào đó
3. Thái độ : - Lưu ý cho học sinh khi áp dụng các hằng đẳng thức phải biết vận dụng cả 2 chiều
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Thước; chuẩn bị bài cũ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10ph)
HS1. - Viết và phát biểu bằng lời 3 hằng đẳng thức đã học?
- Tính : a) (3x + y)2 ; b) ; c, (x-3y)(x+3y)
HS2. Chữa BT 18(T11 sgk)
Hoạt động 2: Luyện tập (30ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài tập 20
Yêu cầu : Sửa lại kết quả cho đúng
- Yêu cầu HS làm bài tập 21
Yêu cầu hs phát hiện bình phương số thứ 1,số thứ 2…
- Yêu cầu HS làm bài tập 22
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Gọi đại diện nhóm trình bày
Chữa và chốt phương pháp
- Yêu cầu HS làm bài tập 23
- Muốn chứng minh đẳng thức ta làm ntn?
Gọi 1HS trình bày lời giải
- Yêu cầu HS áp dụng đẳng thức trên để tính
- Yêu cầu HS làm bài tập 25
- Làm thế nào để tính được bình phương một tổng 3 số ?
GV hướng dẫn :
C1: A2 = A.A
C2: Coi (a + b) là biểu thức thứ nhất, c là biểu thức thứ hai rồi tính.
HS hoạt động cá nhân
-Trắc nghiệmđúng sai
2 HS lên bảng
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
HS biến đối 1 vế bằng vế còn lại
HS trình bày:
HS thay giá trị vào để tính
HS Thực hiện phép nhân
1. Bài 20: Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau
"x2+2xy+4y2= (x+2y)2_Sai
vì : (x+2y)2 = x2+2.x.2y+(2y)2
= x2+4xy+4y2
khác x2+2xy+4y2
2.Bài 21(Tr12)
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương 1 tổng hoặc hiệu:
a) 9x2 - 6x +1
= (3x)2 - 2.3x + 1= (3x - 1)2
b) (2x + 3y)2 + 2(2x + 3y) + 1
= (2x + 3y + 1)2
3.Bài 22:Tính nhanh:
a) 1012 = (100+1)2=..
b, 199 2
c,) 47 . 53 = (50 - 3)(50 + 3)
= 502 - 32 = 2491
4.Bài 23: CMR:
a, (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
VP = a2 - 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2=VP
Vậy VT = VP đẳng thức được chứng minh
b, (a+b)2= (a-b)2+4ab
VP = a2-2ab+b2+4ab
= a2+2ab+b2=(a+b)2=VT
áp dụng:
a, Thay a- b =20 và ab =3
Ta có: (a+b)2 = 202+4.3= 412
b, Thay a+b =7và ab = 12
Ta có:(a-b)2=72- 4.12 = 1
5,Bài 25: HS:
a) (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc
b) (a + b - c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab - 2ac - 2bc
Hoạt động 3: Cũng cố (3ph)
Điền vào chỗ ....
1) (... + ...)2 = ... + 8xy ...
2) ... - ... = (3x + ...)(... - 2y)
3) (x - ...)2 = ... - 2xy2 ...
4) (7x - ...)(... + 4y) = ... - ...
HS lên bảng thực hiên
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(2ph)
+ Học thuộc các hằng đẳng thức bằng công thức
+ BTVN: 22b, 23b, 25c-sgk.
Ngày soạn: 4/9/2012
Tiết 6: Đ4. những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương một tổng, lập phương 1 hiệu.
2. Kĩ năng : Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Thước; Học 3 hằng đẳng thức ở bài cũ.
III. Tiến trình dạy học:
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
- HS1. Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai bình phương?
Tính: (4m - p)(4m + p)
- HS 2. Tính: (a + b)(a + b)2
GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
HS phát biểu
HS1: (4m - p)(4m + p)
= (4m)2 - p2
=16m2- p2
HS2: (a + b)(a + b)2
= (a + b)(a2 + 2ab + b2)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Hoạt động 2 :Lập phương của một tổng (12ph)
GV: Qua bài tập 2 ở trên rút ra công thức (a + b)3=
Khái quát : Kết quả còn đúng với A,B là các biểu thức tuỳ ý
TQ:Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có(A + B)3 =?
GV: đó là nội dung hằng đẳng thức lập phương 1 tổng.
- Hãy phát biểu bằng lời?
- GV phát biểu lại
- Chỉ rõ đâu là biểu thức thứ nhất ? đâu là biểu thức thứ 2 ?
HS: (a + b)3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
HS trả lời
HS: ...bằng lập phương biểu thứcthứ nhất cộng ba lần tích bp biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng ba lần tích biểu thức thứ nhất với bp biểu thức thứ hai cộng lập phương bthức thứ hai.
2 HS lên bảng trình bày
Với A,B là các biểu thức tuỳ ý ta có:
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
(4)
áp dụng:
a)(x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
b) (2x + y)3= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
Hoạt động 3: Lập phương của một hiệu ( 17ph)
GV: Cả lớp làm
Tính (a-b)3 bằng 2 cách?
Gọi HS nhận xét
GV:
(a - b)3 =a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
- TT với A,B là 2 biểu thức tuỳ ý ta có (A – B )3= ?
GV: giới thiệu h đt thứ 5
? Phát biểu hằng đẳng thức lập phương 1 hiệu bằng lời
- HĐT (4) và (5) có gì giống và khác nhau ?
?Chỉ ra biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ 2
- Nhận xét và chốt phương pháp
- Các nhóm cùng giải phần c Cho biết kết quả từng nhóm?
- Em có nhận xét gì về quan hệ của (A – B)2 với (B - A)2, của (A-B)3 với (B-A)3
HS tính:
C1:(a-b)3=(a-b)(a-b)2
C2:(a-b)3=[a + (-b)]3
HS viết tiếp
HS phát biểu
- Giống phần chữ, số
- Khác về dấu
HS lên bảng thực hiện
HS đọc kết quả
HS hoạt động nhóm
Các nhóm đưa ra kết quả.
TQ: Với A,B là các biểu thức ta có:
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3(5)
áp dụng:Tính:
a
(x - 2y)3
= x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3
c) 1. Đ 4. S
2. S 5. S
3. Đ
Nhận xét:(A - B)2 = (B-A)2
(A - B)3= - (B_A)3
Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập (10 phút)
1. Phát biểu bằng lời nội dung hai hằng đẳng thức: lập phương 1 tổng, lập phương 1 hiệu? Cho ví dụ
2. Giải bài tập 26a, 27b, 28a, 29/14 sgk.
HS phát biểu
HS lên bảng làm bt
.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (1ph)
- học 2 hằng đẳng thức: lập phương một tổng, một hiệu
- BTVN: 26, 27,28 (các phần còn lại) sgk/14
Ngày soạn: 7/9/2012
Tiết 7: Đ5. những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : - Nắm được các hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương
- Củng cố 5 HĐT đã học
2. Kĩ năng : Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
3. Thái độ : Lưu ý cho học sinh khi áp dụng các hằng đẳng thức phải biết vận dụng cả 2 chiều
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Thước; Học 5 hằng đẳng thức ở bài cũ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
1. Phát biểu và viết hằng đẳng thức lập phương 1 tổng,1 hiệu.Cho VD minh hoạ
2. Chữa BT 28
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HS trình bày
HS1:(A + B)3 =A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2
- B3
VD: (2a - b)3 = 8a3 - 12a2b + 6ab2 - b3
Hoạt động 2 :6. Tổng hai lập phương (12ph)
GV: Cả lớp làm
- Gọi HS nhận xét
a3 + b3 = (a + b)(a2–ab + b2)
GV: a3 + b3 tổng 2 lập phương.
-TT với A,B là hai biểu thức tuỳ ý ta có CT nào?
=> Hằng đẳng thức (6)
GV: (A2-AB+B2)gọi là bp thiếu của hiệu 2 biểu thức
?Hãy phát biểu hđt (6) bằng lời
áp dụng:
a) Viết x3 + 8 dạng tích
Gợi ý: x3 + 8 = x3 + 23 rồi áp dụng hđt
b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng
- Gợi ý : Hãy xác định A,B để có thể viết về dạng A3+B3
- Nhận xét bài làm từng bạn?
Chữa và chốt phương pháp khi áp dụng
HS làm . Tính
(a+b)(a2 – ab + b2) = a3 - a2b + ab2 + a2b - ab2 + b3 = a3 + b3
HS phát biểu: Tổng hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bp thiếu của hiệu hai biểu thức
2HS lên bảng trình bày
TQ:Với A,B là các biểu thức ta có A3 + B3
= (A + B)(A2 – AB + B2)(6)
áp dụng:
a) x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2)(x2 + 2x + 22)
=(x + 2)(x2 + 2x + 4)
b) (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 + 1
Hoạt động 3: Hiệu hai lập phương (10ph)
Yêu cầu hs làm
GV: a3 - b3 là hiệu hai lập phương.
- Viết công thức tổng quát ?
Gọi (A2 + AB + B2) là bình phương thiếu của tổng.
- Phát biểu hằng đẳng thức 7 bằng lời?
- Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa H đt (6) và (7)?
- Hãy nhận xét về dạng bài tập và nêu cách giải?
Gọi HS nhận xét sau đó chữa và chốt phương pháp.
?Vậy ta đã học mấy hằng đẳng thức? Kể tên
HS: Thực hiện
(a - b)(a2 + ab + b2)
= a3 + a2b + ab2 - a2b - ab2 - b3 = a3 - b3
a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2)
HS phát biểu: Hiệu 2 lập phương của hai biểu thúc bằng tích của hiệu hai biểu thức với bình phương thiếu của tổng hai biểu thức.
Câu a: Có dạng vế phải h đt hiệu 2 lập phương
Câu b: Biến đổi 8x3= (2x)3để vận dụng CT hiệu 2 lập phương
HS lên bảng đánh dấu câu c
HS nhận xét
HS: 7 hằng đẳng thức
TQ:Với A,B là các biểu thức tuỳ ý ta có: A3- B3= (A - B)(A2 + AB + B2)(7)
áp dụng: Tính:
a) (x + 1) (x2 + x + 1) = x3 - 1
b) 8x3 - y3= (2x - y)(4x2 + 2xy + y2)
c) x3+ 8 (X)
Hoạt động 5: Củng cố –Luyện tập (13 phút)
1. BT32/16: (bảng phụ)
2. BT31/16: CMR:
a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b)
- Nêu phương pháp làm dạng bài tập này ntn?
HS lên bảng
HS: Biến đổi VP = VT
Bài 32:
a)...(9x - 3xy + y2) = ...
b) (2x - 5)(4x2 + 10x + 25) = 8x3 - 125
Bài 31:
VP = (a + b)3 - 3ab(a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - 3a2b - 3ab2 = a3 + b3 =VT
Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà (2ph)
- học thuộc 7 hằng đẳng thức đã học
- BTVN: 30, 31b ,33 ,36 / 16 sgk.17,18(t5 sbt)
Ngày soạn: 13/9/2012
Tiết 8: luyện tập
I. Mục tiêu
1.Kiến thức : Ôn tập các kiến thức về 7 hằng đẳng thức
2. Kĩ năng : Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý
3. Thái độ : Lưu ý cho học sinh khi áp dụng các hằng đẳng thức phải biết vận dụng cả 2 chiều
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
Học sinh: ôn lại các hằng đẳng thức đã học
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
- Hãy viết các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học và phát biểu bằng lời.
Gv: Quan sát Hs và thu 1 số bài Hs dưới lớp .
1 Hs lên bảng viết , cả lớp làm vào nháp.
(A+B)2= A2 + 2AB +B2
(A- B)2= A2 - 2AB + B2
A2- B2 = (A+ B)(A- B) (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
Hoạt động 2 : Luyện tập (24ph)
- Yêu cầu hs làm bài 33 SGK
Các câu ở bài 33 có dạng của những hằng đẳng thức nào? (nói rõ từng câu sẽ áp dụng HĐT nào)
Gọi mỗi hs lên làm 1 câu
- Yêu cầu Hs nhận xét bài các bạn trên bảng.
ở câu a ta có thể áp dụng HĐT nào để rút gọn?
b) Ta có thể áp dụng HĐT nào để rút gọn?
GV : Tính giá trị của biểu thức ở câu b tại
x = 15 ; y = 23 ; z = 45 ?
Yêu cầu này tương tự btập nào ?
- Yêu cầu Hs về nhà làm
Gợi ý :
68 = tích của 2 số nào?
viết lại 342 + 662 + 68.66 = ?
Biểu thức trên có dạng HĐT nào?
Yêu cầu hs trình bày lại bài làm .Tương tự trình bày bài 35b
- Yêu cầu Hs làm bài 37 SGK
Gv 1 số bài Hs dưới lớp và chấm điểm
Hs trả lời
6 Hs đồng thời lên bảng làm bài 33 , mỗi em 1 câu .
Hs nhận xét đánh giá bài của bạn
HĐT “hiệu hai bình phương “ hoặc “bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu “
Hs: “Bình phương của một hiệu “
Hs trả lời
Tương tự bài 36 SGK
68 = 2.34
342 + 662 + 68.66
= 342 +2.34 + 662
Hs: “ bình phương của một tổng “
Hs trình bày bài làm
Hs làm nhanh vào phiếu học tập
1.Bài tập 33
Tính :
a, (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2
b, (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2
c, (5 – x2)(5 + x2) = 25 – x4
d, (5x – 1)3= (5x)3 – 3.(5x)2.1 + 3.5x.12+ 13
= 125x3 – 85x2 + 15x +1
e, (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
= (2x)3 – y3 = 8x3 - y3
f, (x +3)(x2 - 3x +9)
= x3 +33 = x3 + 27 .
2.Bài tập 34: Rút gọn
a, (a + b)2 – (a – b)2 = [(a + b) + (a – b)][(a + b) –(a- b)] = 2a.2b = 4ab
b,(x + y + z)2 – 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2
= [(x + y + z) - (x + y)]2
= ( x + y + z – x – y)2 = z2
3. Bài tập 35 : Tính nhanh
a) 342 + 662 + 68.66
= 342 + 2.34.66 +662
= (34+66)2= 1002=10000
b) 742+242- 48.74
= 742-2.74.24+242 =
(74-24)2= (50)2=2500
4. Bài 37 SGK
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút
Câu 1. Viết 7 hằng đẳng thức mà em đã học (với hai biểu thức M và N )
Câu 2 . Tính
(2x + 3y)2
(x - )2
(3x – 1)(3x + 1)
(x + 3y)(x2 – 3xy + 9y2)
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức : x3 – 3x2 + 3x – 1 tại x = 101
Biểu điểm
Câu 1: 3,5 điểm
Câu 2: 5 điểm
Câu 3: 1,5 điểm
Ho
File đính kèm:
- giao an 8.doc