I - Mục Tiêu
1- Kiến Thức : Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc chuyến vế, quy tắc nhân.
2- Kĩ năng : Vận dụng thành thạo các quy tắc để giải các phương trình bậc nhất.
3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong phân tích và trình bày.
II - Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, bút dạ, phấn màu.
- HS : Bảng nhóm, bút dạ,
III - Phương pháp : Hướng dẫn - áp dụng.
IV- Tiến trình dạy học :
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2006- 2007 Tiết 42 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13/1/2007
Ngày giảng : 16/1/2007
Tiết : 42
Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I - Mục Tiêu
1- Kiến Thức : Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc chuyến vế, quy tắc nhân.
2- Kĩ năng : Vận dụng thành thạo các quy tắc để giải các phương trình bậc nhất.
3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong phân tích và trình bày.
II - Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, bút dạ, phấn màu.
- HS : Bảng nhóm, bút dạ,
III - Phương pháp : Hướng dẫn - áp dụng.
IV- Tiến trình dạy học :
HĐ 1 : Kiểm tra ( 8 phút )
H1
H2
Hs lên bảng làm bài 2 ( SGK - 6)
Thế nào là hai phương trình tương đương ?
Hai PT sau có tương đương hay không ?
x - 2 = 0 và x(x - 2 ) = 0
Bài 2 ( SGK - 6) Trong các giá trị t = -1, t = 0 , t = 1, giá trị nào là nghiệm đúng với phương trình ( t + 2)2 = 3t + 4
Giải
* Với t = -1
VT = ( t + 2)2 = ( -1 + 2)2 = ( 1 )2 = 1
VP = 3t + 4 = 3(-1) + 4 = 1
VT = VP => t = -1 là một nghiệm của phương trình .
Tương tự với t = 0 là một nghiệm của PT
t = 1 không phải là nghiệm của phương trình
HĐ2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ( 7 phút )
G
?
?
?
G
GV giới thiệu phương trình ax + b = 0 với a ạ 0
Xác định hệ số a, b và ẩn của từng phương trình ?
Cho một VD về phương trình bậc nhất 1 ẩn ?
Chỉ ra các phương trình bậc nhất 1 ẩn trong các phương trình sau :
a) 1 + x = 0 d) 3y = 0
b) x + x2 = 0 e) 0x - 3 = 0
c) 1 - 2t = 0 f) -x - 4 = 0
Để giải các phương trình này ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Phương trình có dạng ax + b = 0 , với a và b là hai số đã cho và a ạ 0 gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
VD : 2x - 1 = 0
5 - 3y = 0
-2 + y = 0
HĐ3 : Hai quy tắc biến đổi phương trình ( 10 phút )
G
?
?
G
G
G
?
GV đưa ra bài toán
Chúng ta vừa tìm x từ một đẳng thức số, trong quá trình tìm x trên ta đã thực hiện những quy tắc nào ? ( chuyển vế, chia )
Phát biểu quy tắc chuyển vế ?
ở bài toán trên 2x - 6 = 0
2x = 6
x = 6 : 2
( hay x = 6.)
x = 3
Vậy trong một đẳng thức số ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số, hoặc chia cả 2 vế cho cùng một số khác không .
Đối với phương trình cũng vậyta có thể làm tương tự.
Phát biểu quy tắc nhân ( bằng 2 cách ) ?
Tìm x biết 2x - 6 = 0
Ta có : 2x - 6 = 0
2x = 6
x = 6 : 2
x = 3
a) Quy tắc chuyển vế ( SGK - 8 )
từ phương trình x + 2 = 0
x= -2 (chuyển vế hạng tử +2 từ VT sang VP)
?1 Giải các phương trình :
a) x - 4 = 0 x = 4
b)
c) 0,5 - x = 0 -x = -0,5 x = 0,5
b) Quy tắc nhân ( SGK - 8 )
?2 Giải các phương trình
a) ( Nhân cả hai vế với 2 )
b) 0,1x = 1,5 x = 1,5 : 0,1 x = 15
hoặc x = 1,5. 10 x = 15
c) -2,5x = 10 x = 10 : (-2,5) x = -4
hoặc x = 10. = -4
HĐ 4 : Giải phương trình bậc nhất một ẩn ( 15 phút )
G
H
G
PP
H
Ta thừa nhận : Từ 1 phương trình , dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
HS tự đọc và suy nghĩ hai VD trong SGK - 9
GV hướng dẫn HS làm 2 VD trên nhằm vận dung quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vào giải phương trình đồng thời cách trình bày một bài giải phương trình cụ thể.
Gv hướng dẫn Hs giải phương trình dạng tổng quát
Hs làm ?3
VD1 : Giải phương trình 3x - 9 = 0
3x = 9 (chuyển -9 sang vế phải và đổi dấu)
x = 3 ( chia cả hai vế cho 3 )
VD2 : Giải phương trình 1 - x = 0
-x = -1 x = (-1):(-) x =
* Tổng quát : ax + b = 0
ax = -b x = -
?3 Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0
-0,5x = -2,4 x = = 4,8
Tập nghiệm của phương trình là S = { 4,8 }
HĐ 5 : Củng cố ( 5 phút )
G
H
H
G
?
?
G
Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ
Hs thực hiện theo 4 nhóm trong 2 phút
HS đưa ra cách làm trên bảng phụ
GV cùng HS chữa và nhận xét.
ĐN phương trình bậc nhất 1 ẩn. Pt bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình ?
BVN : 6, 9 ( SGK - 10 )
bài 10, 13, 14, 15 ( SBT - 5 )
Bài 8 ( SGK - 10 ) Giải phương trình
a) 4x - 20 = 0 4x = 20 x = 5
b) 2x + x + 12 = 0 3x = -12 x = -4
c ) x - 5 = 3 - x x + x = 3 + 5
2x = 8 x = 4
d) 7 -3x = 9 - x -3x + x = 9 - 7
-2x = 2 x = -1
File đính kèm:
- Tiet 42- phuong trinh bac nhat mot an va cach giai.doc