A. MỤC TIÊU:
- HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
- HS có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức, có kỹ năng áp dụng các hằng đẳng thức trong các bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Học thuộc các hằng đẳng thức đã học, bảng nhóm, phấn viết
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Thuyết trình
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Vấn đáp, gợi mở
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2007 Tiết 7 Những hằng đẳng thức đáng nhớ( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/ 09/ 2007
Ngày giảng: / 09/ 2007
Tiết 7:
Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
A. Mục tiêu:
- HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
- HS có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức, có kỹ năng áp dụng các hằng đẳng thức trong các bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Học thuộc các hằng đẳng thức đã học, bảng nhóm, phấn viết
C. Phương pháp giảng dạy
- Thuyết trình
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Vấn đáp, gợi mở
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ:
H1: - Viết các hằng đẳng thức: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
- Giải bài tập 27 a/SGK – T14
H2: Phát biểu thành lời các hằng đẳng thức: lập phương của một tổng tổng, lập phương của một hiệu. Giải bài tập 28 a/SGK – T14
Lời giải:
H1: Bài tập 27a /SGK – T14:
– x3 + 3x2 – 3x + 1 = x3 – 3x2 + 3x – 1 = (x – 1)3
H2: Bài tập 28a /SGK – T14:
x3 + 12x2 + 48x + 64 = (x + 4)3
Tại x = 6, ta có: (x + 4) = (6 + 4)3 = 103 = 1000
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Tính (a + b)(a2 - ab +b2) với a, b là hai số tuỳ ý
- Từ kết quả trên em có nhận xét gì?
- Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có dạng tổng quát như thế nào?
- Giới thiệu A2-AB+B2 là bình phương thiếu của một hiệu
- Giới thiệu hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương. Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức này?
- áp dụng hằng đẳng thức vừa học, hãy viết x3+8 dưới dạng tích.
- Hãy viết (x+1)(x2-x+1) dưới dạng tổng.
- Thống nhất kết quả
- Tính: (a-b)(a2 +ab +b2)
- Từ kết quả trên en rút ra được điều gì?
- Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có dạng tổng quát như thế nào?
- Giới thiệu a2+ab+b2 là bình phương thiếu của một tổng
- Giới thiệu hằng đẳng thức: Hiệu hai lập phương. Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức này?
- Hãy so sánh hai hằng đẳng thức vừa học?
- áp dụng hằng đẳng thức vừa học, làm các bài tập ở phần áp dụng.
- Em đã được học các hằng đẳng thức nào?
- So sánh các cặp hằng đẳng thức: 1) và 2); 4) và 5); 6) và 7)
- Hãy phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đã học.
- Thực hiện ?1, tính được:
(a + b)(a2- ab +b2) = a3+b3
- Ta có:
a3+b3=(a + b)(a2- ab +b2)
- Ta có:
a3+b3=(a+b)(a2-ab+b2)
- Nắm được thế nào là bình phương thiếu của một hiệu.
- Ghi nhớ tên hằng đẳng thức. Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời.
- Phân tích được 8 = 23 và viết được theo yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm bàn, viết và phát biểu.
- Ghi vở kết quả đúng.
- Tính được kết quả: a3- b3
- Ta có:
a3-b3=(a-b)(a2+ab +b2)
- Ta có:
a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2)
- Nắm được thế nào là bình thiếu của một tổng, phân biệt được với bình phương thiếu của một hiệu.
- Ghi nhớ tên hằng đẳng thức. Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời.
- Chỉ ra được sự khác nhau giữa hai hằng đẳng thức vừa học
- Tiến hành hoạt động nhóm, tính và báo cáo kết quả.
- Nêu tên và viết công thức 7 hằng đẳng thức đã học.
- Chỉ ra các chỗ giống và khác nhau giữa các cặp hằng đẳng thức
- Phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức
6. Tổng hai lập phương
Ta có:
(a + b)(a2- ab +b2) =
=a.(a2-ab+b2)+b.(a2-ab+b2)
= a3+b3
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý có:
a3+b3=(a+b)(a2-ab+b2)
áp dụng:
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích, ta có:
x3 + 8 = x3 + 23
= (x+2)(x2 – 2x + 4)
b) Viết (x+1)(x2-x+1) dưới dạng tổng, ta có:
(x+1)(x2-x+1)=x3+1
7. Hiệu hai lập phương
Ta có:
(a - b)(a2+ ab +b2) =
=a.(a2+ab+b2)- b.(a2+ab+b2)
= a3- b3
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý có:
a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2)
áp dụng:
a) Ta có:
(x-1)(x2+x+1) = x3 – 1
b) Ta có:
8x3-y3 = (2x)3-y3
= (2x-y)(4x4+2xy+y2)
c) Kết quả đúng là: x3+8
*) Ta có 7 hằng đẳng thức đáng nhớ:
1) (A + B)2 = A2+2AB+B2
2) (A - B)2 = A2-2AB+B2
3) A2 – B2 = (A+B)(A-B)
4) (a+b)3=a3+3a2b+3Ab2+B3
5) (a-b)3=a3-3a2b+3Ab2-B3
6) a3+b3=(a+b)(a2-Ab+b2)
7) a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2)
IV. Củng cố:
G: Hệ thống lại kiến thức toàn bài.
H: Chơi trò chơi: “Đôi bạn nhanh nhất”
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc tên gọi, viết các hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Lưu ý vận dụng theo cả hai chiều thuận nghịch các hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Giải các bài tập: 30, 31, 32/SGK – T16
- Giờ sau luyện tập.
E. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- GAD807-7.doc