A. MỤC TIÊU:
- HS được củng cố về nghiệm của PT 1 ẩn, giải PT đưa đưa về dạng ax+b =0.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, năng lực tư duy nhanh nhạy, tìm ra cách giải ngắn gọn.
B. CHUẨN BỊ:
Gv : Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 4 bài 19
HS : Nắm vững cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và phươnh trình đưa được về
dạng ax + b = 0.
C. CÁC HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Bài cũ (8 phút): Giải phương trình sau:
Bài 12c,
5(7x – 1) + 30.2x = 6(16 – x)
35x – 5 + 60x = 96 – 6x
95x + 6x = 96 + 5
101x = 101
x = 1 Bài 12b,
3(10x + 3) = 36 + 4(6 + 8x)
30x + 9 = 36 + 24 + 32x
30x – 32x = 36 + 24 – 9
- 2x = 51 => x = -
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2008- 2009 Tiết 44 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Nguyễn Hữu Vinh
Ngày dạy: 15/1/2009
Tiết: 44
bài: luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS được củng cố về nghiệm của PT 1 ẩn, giải PT đưa đưa về dạng ax+b =0.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, năng lực tư duy nhanh nhạy, tìm ra cách giải ngắn gọn.
B. Chuẩn bị:
Gv : Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 4 bài 19
HS : Nắm vững cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và phươnh trình đưa được về
dạng ax + b = 0.
C. Các họat động trên lớp:
1. Bài cũ (8 phút): Giải phương trình sau:
Bài 12c,
5(7x – 1) + 30.2x = 6(16 – x)
35x – 5 + 60x = 96 – 6x
95x + 6x = 96 + 5
101x = 101
x = 1
Bài 12b,
3(10x + 3) = 36 + 4(6 + 8x)
30x + 9 = 36 + 24 + 32x
30x – 32x = 36 + 24 – 9
- 2x = 51 => x = -
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
ghi bảng
4 phút
7 phút
5 phút
Để biết các số -1; 2; -3 là nghiệm của phương trình nào ta làm thế nào?
Hãy thử thay các giá trị đã cho vào từng phương trình để trả lời bài toán?
Qđường ôtô đi được sau x giờ được biểu diễn bởi biểu thức nào?
Thời gian xe máy đi nhiều hay ít hơn ôtô?
ôtô và xe máy gặp nhau, vậy qđường 2 xe đi được có bằng nhau không?
Từ đó ta có thể thiết lập được phương trình nào?
Về nhà giải PT này thử xem thgian ôtô đi đén khi gặp nhau(x) là bao nhiêu?
Để giải phương trình trên trước hết ta cần biến đổi như thế nào?
Sau khi bỏ dấu ngoặc ta làm thế nào?
Hãy sử dụng các quy tắc biến đổi phương trình để tìm nghiệm cảu phương trình đã cho?
Bài 14
2 là nghiệm của phương trình = x, -3 là nghiệm của phương trình (2),
-1 là nghiệm của phương trình (3)
Bài 14
Sau x giờ ôtô đi được 48x(km)
Thời gian xe máy đi là x+1(giờ)
Quãng đường xe máy đi được là 32(x+1)
PT Biểu thị ôtô và xe máy gặp nhau là.
48x = 32(x+1)
Bài 17f,
(x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
x – 1 – 2x + 1 = 9 - x
x – 2x + x = 9
0x = 9
=>Phương trình vô nghiệm
6 phút
14 phút
Trong phương trình trên để khử mẫu ta phải nhân cả hai vế của phương trình với bao nhiêu?
Gv cho học sinh làn vào nháp sau đó 1 hs lên bảng trình bày.
Diện tích của mỗi hình bên được tính như thế nào?
Viết phương trình biểu thi diện tích của mỗi hình?
Từ các phương trình trên hãy tìm các giá trị x tương ứng?
Bài 18a,
Bài 19: Viết phương trình ẩn x rồi tìm x trong mỗi hình dưới đây:
a, (2x + 2).9 = 144
18x + 18 = 144
18x = 126
x = 7 (m)
b,
c, 12x + 24 = 168 => x = 12(m)
Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Làm các Bt 17 (a, b, c, d), 20 SGK , BT 23, 24 SBT.
- Chuẩn bị trước bài “Pt tích”.
ở bài 20; gọi số cần tìm là x ta có
Thu gọn bthức này ta tìm đc bí quyết giải.
Ngày 15/1/2009
Chuyên môn xác nhận:
File đính kèm:
- DS-44.doc