A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS hiểu được thế nào là phép chia hết phép chia có dư.
HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
- Kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.
- Thái độ : Giáo dục ý thức học tập cho HS.
B. CHUẨN BỊ :
- Phương pháp :vấn đáp tìm tòi.
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, chú ý SGK.
- Học sinh : Ôn tập hằng đẳng thức đáng nhớ, phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Tổ chức : Sĩ số 8A: ; 8B:
II.Kiểm tra :
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2010- 2011 Tiết 17 Chia đa thức một biến đã sắp xếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N Soạn:
N Giảng:
Tiết 17: chia đa thức một biến đã sắp xếp
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS hiểu được thế nào là phép chia hết phép chia có dư.
HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
- Kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.
- Thái độ : Giáo dục ý thức học tập cho HS.
B. Chuẩn bị :
- Phương pháp :vấn đáp tìm tòi.
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, chú ý SGK.
- Học sinh : Ôn tập hằng đẳng thức đáng nhớ, phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp.
C. Tiến trình lên lớp:
I.Tổ chức : Sĩ số 8A: ; 8B:
II.Kiểm tra :
Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức?
Làm BT64c (SGK28)
GV cho HS nhận xét rồi cho điểm
HSTL: Quy tắc SGK 27
Bài tập 64c
(3x2y2+ 6x2y3 -12xy) : 3xy
= xy + 2xy2 - 4
III.Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
1. phép chia hết
- Gv yêu cầu HS thực hiện phép chia:
962 26
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày miệng, GV ghi lại các bước.
- Yêu cầu HS thực hiện ví dụ sau: GV ghi VD lên bảng, hướng dẫn HS đặt phép chia.
GV hướng dẫn HS làm từng bước như trong SGK
- Phép chia trên có số dư bằng 0 nên là phép chia hết.
- Yêu cầu HS làm?.
- GV hướng dẫn HS tiến hành nhân hai đa thức đã sắp xếp. Một HS lên bảng trình bày.
- Hãy nhận xét kết quả của phép nhân?
- Yêu cầu HS làm bài67 SGK.
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.
Hai HS lên bảng làm.
962 26
78 37
182
182
0
Ví dụ:
(2x4 - 13x3 + 15x2+ 11x - 3)
: (x2 - 4x - 3)
2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3
2x4-8x3-6x2 2x2-5x+1
-5x3+21x2+11x-3
-5x3+20x2+15x
x2-4x-3
x2-4x-3
0
TL? x2- 4x- 3
2x2 - 5x +1
x2 - 4x - 3
- 5x3 + 20x2 + 15x
2x4 - 8x3 - 6x2
2x4 - 13x3 + 15x2 +11x-3
TL: (x2-4x-3)(2x2-5x+1)=
= 2x4-13x3+11x-3
Hoạt động 2
2. Phép chia có dư
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia:
(5x3 - 3x2 + 7) : (x2 +1)
- Nhận xét gì về đa thức bị chia?
- HS làm bài vào vở,một HS lên bảng làm.
- Phép chia này gọi là phép chia có dư.
- Trong phép chia có dư, đa thức bị chia bằng gì?
- GV đưa chú ý lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc.
*Ví dụ:
5x3 - 3x2 +7 x2 + 1
5x3 + 5x
- 3x2 - 5x +7
- 3x2 - 3
- 5x + 10
TL:Đa thức bị chia bằng đa thức thương nhân với đa thức chia rồi cộng với đa thức dư
* Chú ý: SGK.
IV.Củng cố : Khắc sâu nội dung bài
- Yêu câù HS làm bài 69 SGK.
- Để tìm đa thức dư ta phải làm gì?
- Hãy thực hiện phép chia theo nhóm.
- Viết đa thức bị chia A dưới dạng:
A = BQ + R.
- Bài 68 tr 31 SGK.
- áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
1.Bài 69:
3x4 + x3 + 6x - 5
= (x2 +1) (3x2 + x - 3) +5x - 2
2.Bài 68
a) (x2 + 2xy + y2 : (x + y)
= (x + y)2 : (x+ y)
= (x + y)
b) (125x3 + 1) : (5x + 1)
= (5x + 1) ( 25x2 - 5x + 1) : (5x + 1)
= 25x2 - 5x + 1
V.Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững các bước của "Thuật toán" chia đa thức một biến đã sắp xếp. Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng A = BQ + R.
- Làm bài 48, 49, 50 tr 8 SBT.
N Soạn:
N Giảng:
Tiết 18: Luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thúc.
- Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp.
- Thái độ : Giáo dục ý thức học tập cho HS.
B. Chuẩn bị :
- Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập,phấn màu.
- Học sinh : Ôn tập hằng đẳng thức đáng nhớ, quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
C. Tiến trình lên lớp:
I.Tổ chức: Sĩ số 8A: ; 8B:
II.Kiểm tra:
- GV yêu cầu hai HS lên bảng.
- HS1: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
- Chữa bài 70 tr 32 SGK.
- HS2: Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R. Nêu điều kiện của đa thức dư R và cho biết khi nào là phép chia hết.
- Chữa bài 68c .
- GV nhận xét cho điểm.
HS1TL: quy tắc SGK 27
Bài 70a (SGK 32)
(25x5-5x4+10x2) : 5x2
= 5x3 – x2 + 2
HS2TLời:
Bài 68c
c) (x2 - 2xy - y2)
= (y - x)2 : (y - x) = y - x.
III.Các hoạt động của thầy và trò:
- Bài 49 a, b SBT.
- GV lưu ý HS phải sắp xếp cả đa thức bị chia và đa thức chia theo luỹ thừa giảm dần của x rồi mới thực hiện phép chia.
GV gọi 2HS lên bảng
- Bài 50 tr 8 SBT.
- Để tìm được thương Q và dư R ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Bài 71 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
- Bài 73 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Gợi ý các nhóm phân tích đa thức đa thức bị chia thành nhân tử.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
1.Bài 49 (SBT8)
a)
x4 -6x3 +12x2 -14x+3 x2 - 4x +1
x4- 4x3 + x2 x2 - 2x +3
- 2x3 +11x2-14x+3
-2x3 + 8x2- 2x
3x2 - 12x +3
3x2 - 12x +3
0
b)
x5-3x4+5x3-x2+3x - 5 x2 - 3x + 5
x5-3x4+5x3 x3 - 1
-x2 +3x - 5
-x2 + 3x - 5
0
2.Bài 50 (SBT8)
x4 - 2x3 + x2 +13 x - 11 x2 - 2x + 3
x4 - 2x3 + 3x2 x2 - 2
- 2x2 + 13x -11
- 2x2 + 4 x - 6
9x - 5
3.Bài 71 (SGK71)
a) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B.
b) A = x2 - 2x + 1 = (1 - x)2
B = 1 - x
Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B.
4.Bài 73 (SGK 32)
a) (94x2 - 9y2) : (2x - 3y)
= ( 2x - 3y) (2x + 3y) : (2x - 3y)
= 2x +3y)
b) (27x3 - 1) : (3x - 1)
= (3x - 1) (9x2 +3x +1) : (3x - 1)
= 9x2 + 3x + 1
c) (8x3 + 1) : (4x2 - 2x +1)
= (2x +1) (4x2 - 2x + 1) : (4x2 - 2x + 1)
= 2x +1
d) (x2 - 3x + xy - 3y) : (x + y)
= (x+ y) (x - 3) : (x +y)
= x - 3.
IV.Củng cố: Khắc sâu nội bài
V.Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS làm 5 câu hỏi ôn tập chương I SGK.
- Làm bài 75, 76, 77, 78 tr 80 SGK.
- Ôn tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
File đính kèm:
- T17-18.doc