I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố quy tắc phép trừ phân thức.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS.
II. CHUẨN BỊ :
-Phương pháp : Vấn đáp tìm tòi
- GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu.
- HS: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Thước kẻ bút chì.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức : Sĩ số 8A:
2.Kiểm tra :
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2010- 2011 Tiết 31 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 27/11/2010;
Ngày Giảng: 6/12/2010.
Tiết 31:luyện tập
i. mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố quy tắc phép trừ phân thức.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS.
ii. Chuẩn bị :
-Phương pháp : Vấn đáp tìm tòi
- GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu.
- HS: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Thước kẻ bút chì.
iii. Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức : Sĩ số 8A:
2.Kiểm tra :
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng.
HS1:
+ Định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát. Cho VD.
+ Chữa bài 30 a SGK.
HS2:
+ Phát biểu quy tắc trừ phân thức ? Viết công thức tổng quát.
Xét xem các biến đổi sau đúng hay sai:
a)
b)
c)
GV nhận xét cho điểm.
HS1:
Bài 30: a)
HS2:
a) Sai vì x+1 không phải là đối của x – 1
.
b) Sai vì x + 1 = 1+ x không phải là đối
của nhau.
c) Đúng.
3.Các hoạt động của thầy và trò :
- Yêu cầu hai HS lên bảng.
HS1: Làm bài 30 b.
HS2: Chữa bài 31 b SGK.
- GV kiểm tra các bước biến đổi và nhấn mạnh các kĩ năng: Biến trừ thành cộng, quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn....
Bài 34 SGK.
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- Có nhận xét gì về mẫu của hai phân thức này ?
- Vậy nên thực hiện phép tính này như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài, yêu cầu một HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS lên làm tiếp phần b.
Bài 35 SGK.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm phần a.
Nửa lớp làm phần b.
1.Bài 30 (SGK50)
b) x2 + 1 -
= x2 + 1 +
=
= .
2.Bài 31 (SGK50)
b)
= .
3.Bài 34 (SGK54)
a)
=
=
b)
=
=
=
=
4.Bài 35 (SGK50)
HS hoạt động theo nhóm.
a)
=
=
= .
b)
=
=
IV.Củng cố :
Khắc sâu nội dung bài
V.Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập 37 SGK và bài 26 , 27, 28 tr.21 SBT.
- Ôn quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số.
Bổ sung bài soạn
Phó Hiệu trưởng duyệt
Ngày 6 tháng 12 năm 2010
Hà Trường Sơn
Ngày Soạn: 27/11/2010;
Ngày Giảng: 8/12/2010.
Tiết 32: phép nhân các phân thức đại số
i. mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân hai phân thức, biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân.
- Kĩ năng: Vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức, vận dụng các tính chất của phép nhân phân thức vào các bài toán cụ thể.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS.
ii. Chuẩn bị :
-Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề
- GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu.
- HS: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Thước kẻ bút chì.
iii. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức : Sĩ số 8A:
2. Kiểm tra :
Kết hợp trong giờ
3. Các hoạt động của thầy và trò :
Hoạt động 1
1.Quy tắc :
- Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số. Nêu công thức tổng quát.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV giới thiệu việc vừa làm chính là nhân hai phân thức.
- Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào ?
- GV đưa công thức lên bảng phụ yêu cầu HS nhắc lại.
- GV lưu ý HS: Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Thường được viết dưới dạng rút gọn.
- Yêu cầu HS đọc VD DGK, tự làm lại vào vở.
- Yêu cầu HS làm ?2, ?3.
*HS:
TL?1.
HS thực hiện, một HS lên bảng trình bày.
= .
HS nêu quy tắc: SGK.
- Một HS lên bảng làm VD.
- HS làm ?2, ?3 vào vở.
Hai HS lên bảng trình bày.
TL?2.
= -
= -
TL?3.
=
=
Hoạt động 2
2.Tính chất của phép nhân phân thức :
- Phép nhân phân số có tính chất gì ?
- Tương tự phép nhân phân thức cũng có tính chất như vậy. GV đưa những tính chất của phân thức lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm ?4.
Bài 40 SGK.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Nửa lớp làm theo thứ tự phép toán.
TL?4.
=
= 1.
HS hoạt động theo nhóm bài 40 SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày bài giải.
IV.Củng cố : Khắc sâu nội dung bài
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Rút gọn phân thức:
1)
2)
3)
GV nhấn mạnh quy tắc đổi dấu.
4)
- GV nhắc lại cách tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử.
HS làm bài tập, 4 HS lên bảng trình bày.
1) =
2) =
3) =
4) = 1.
V.Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập 38, 39, 41 SGK và Bài 29 (a,b,d) ; 30 (a,c) tr.21 SBT.
- Ôn tập định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số.
Bổ sung bài soạn
Phó Hiệu trưởng duyệt
Ngày 6 tháng 12 năm 2010
Hà Trường Sơn
N Soạn: 30/11/2010;
N Giảng: 9/12/2010.
Tiết 33: phép chia các phân thức đại số
i. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết được nghịch đảo của phân thức là phân thức . Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.
- Kĩ năng: Vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS.
ii. Chuẩn bị :
-Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề
- GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu.
- HS: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Thước kẻ bút chì.
iii. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức : Sĩ số 8A:
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra hai HS.
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức. Viết công thức.
Chữa bài tập 38a (SGK 52)
HS2: Chữa bài 30 (a,c)
- Lưu ý HS nhấn mạnh quy tắc đổi dấu để tránh nhẩm lẫn. Nhận xét, cho điểm HS.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
1. Phân thức nghịch đảo :
- Nêu quy tắc chia phân số .
- Tương tự để thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Tích của hai phân thức là 1 đó là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
- Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau ?
- Những phân thức nào là phân thức nghịch đảo ?
- GV nêu tổng quát tr. 53 SGK.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Với điều kiện nào của x thì phân thức (3x + 2) có phân thức nghịch đảo.
TL?1.
- Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1.
TL?2.
a) Phân thức nghịch đảo của là ;
b) Phân thức nghịch đảo của là .
c) Phân thức nghịch đảo của 3x + 2 là (x ạ - ).
d) Phân thức nghịch đảo của là x - 2.
Hoạt động 2
2. Phép chia
- Yêu cầu HS xem quy tắc SGK.
TQ: với ạ 0.
- GV hướng dẫn HS làm ?3.
- Yêu cầu HS làm ?4.
- Cho biết thứ tự thực hiện phép tính.
- HS đọc quy tắc SGK.
TL?3.
=
=
TL?4. HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
IV.Củng cố : Khắc sâu nội dung bài
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 43 (a,c) và bài 44 SGK.
HS hoạt động theo nhóm:
Bài 43:
a)
=
c)
=
Bài 44:
Q =
Q =
Đại diện hai nhóm lên trình bày. HS cả lớp theo dõi nhận xét.
V. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc quy tắc. Ôn tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
- Làm bài tập 43 b, 45 SGK ; 36, 37, 38, 39 22, 23 SBT.
-Đọc trước bài “Biến đổi các biểu thức hữu tỉ.Giá trị của phân thức “
Bổ sung bài soạn
Phó Hiệu trưởng duyệt
Ngày 6 tháng 12 năm 2010
Hà Trường Sơn
File đính kèm:
- T31-32-33.doc