A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1- Kiến thức: Tiếp tục cho HS luyện tập về giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học.
2- Kĩ năng : Chú ý rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán.
3- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.Chuẩn bị của thầy: + Bảng phụ ghi đề bài , hướng dẫn giải bài 49 tr.32 SGK.
+ Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
2. Chuẩn bị của trò + Ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lí Talet trong tam giác.
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I- Ổn định tổ chức lớp: ( 1 ph )
Sĩ số: 8a: .
8b: .
II - Kiểm tra bài cũ : 10p
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2011- 2012 Tiết 54: Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/02/2012
Ngày giảng :8a: / / 2012
8b: / /2012
Tiết 54:
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1- Kiến thức: Tiếp tục cho HS luyện tập về giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học.
2- Kĩ năng : Chú ý rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán.
3- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.Chuẩn bị của thầy: + Bảng phụ ghi đề bài , hướng dẫn giải bài 49 tr.32 SGK.
+ Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
2. Chuẩn bị của trò + Ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lí Talet trong tam giác.
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I- Ổn định tổ chức lớp: ( 1 ph )
Sĩ số: 8a: ..................................................
8b: ..................................................
II - Kiểm tra bài cũ : 10p
GV yêu cầu một HS lập bảng phân tích bài 45 tr.31 SGK, trình bày miệng bài toán, giải phương trình, trả lời
GV nhận xét, cho điểm. GV hỏi: Có thể chọn ẩn cách khác được không ?
Nêu bảng phân tích và lập phương trình.
HS được kiểm tra có thể đưa ra một trong hai cách trọn ẩn trên, nên cho HS lớp nêu cách thứ hai để hiểu thêm bài toán.
. Chữa bài 45 SGK.
Lập bảng phân tích.
Năng suất
1 ngày
Số ngày
Số thảm
Hợp đồng
x
20 ngày
20x (thảm)
Thực hiện
18 ngày
x
(thảm)
ĐK: x nguyên dương.
Phương trình:
18.x - 20x = 24.
Û 108x - 100x = 120
Û 8x = 120
Û x = 15 (TMĐK).
Số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là:
20.x = 20.15 = 300 (thảm)
Năng suất 1
ngày
Số ngày
Số thảm
Hợp đồng
20 ngày
x(thảm)
Thực hiện
18 ngày
x + 24
(thảm)
ĐK: x nguyên dương.
Phương trình:
=
Hoạt động của GV- HS
Nội dung chính
III – Bài mới :30p
Hoạt động I
Bài 46.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích thông qua các câu hỏi:
- Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào ?
- Thực tế diễn biến như thế nào ?
- Điền các ô trong bảng:
v(km/h)
t(h)
s(km)
Dự định
48
x
Thực hiện
- 1 giờ đầu
48
1
48
- Bị tầu chắn
- Đoạn còn lại
54
x - 48
Bài 47 tr.32 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
+ Nếu gửi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào ?
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ?
+ Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai, vậy số tiền lãi của riêng tháng thứ hai tính thế nào ?
+ Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng là bao nhiêu ?
b) Nếu lãi suất là 1,2% và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có phương trình:
(GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình).
Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành nốt bài giả
Luyện tập
Bài 46:( 32-sgk )
- Ô tô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 48 km/h.
- Thực tế:
+ 1 giờ đầu ô tô đi với vận tốc ấy.
+ Ô tô bị tầu hoả chắn 10 phút.
+ Đoạn đường còn lại ô tô đi với vận tốc: 48 + 6 = 54 km/h.
ĐK: x > 48.
Phương trình:
= +
=
Giải phương trình được x = 120 (TMĐK).
Trả lời: Quãng đường AB dài 120 km.
Bài 47 .
Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a%.x (nghìn đồng).
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là x + a%x = x(1 + a%) (nghìn đồng).
+ Tiền lãi của tháng thứ hai là:
x(1 + a%). a% (nghìn đồng).
+ Tổng số tiền lãi của cả hai tháng là:
(nghìn đồng).
:
241,44.x = 482880.
x = 2000.
Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000 hay 2 triệu đồng.
IV. Củng cố. 1p
-Nhận xét giờ học
V.Hướng dẫn học ở nhà (1 ph)
- Làm các câu hỏi ôn tập chương tr.32, 33 SGK.
- Bài tập 49 tr.32, bài 50, 51, 52, 53 tr.33, 34 SGK.
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 26/02/2012
Ngày giảng :8a: / /2012
8b: / / 2012
Tiết 55:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn).
- Kĩ năng : Củng cố và nâng cao các kĩ nảng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu).
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.Chuẩn bị của thầy: + Bảng phụ ghi ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu.
+ Phiếu học tập cá nhân.
2.Chuẩn bị của trò: + Làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập (từ bài 50 đến bài 53).
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I- Ổn định tổ chức lớp : (1p)
II- Kiểm tra bài cũ: Gộp vào ôn tập
III- Bài mới :42p
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
Hoạt động I:(21 ph)
GV nêu câu hỏi:
1) Thế nào là phương trình tương đương? Cho ví dụ.
- Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình?
-1HS: Trả lời
Bài tập 1: Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương không ?
a) x - 1 = 0 (1) và x2 - 1 = 0 (2)
-1HS: Lên làm
b) 3x + 5 = 14 (3) và 3x = 9 (4)
-1HS: Lên làm
c) (x - 3) = 2x + 1 (5)
và (x - 3) = 4x + 2 (6)
-1HS: lên làm
d) { 2x { = 4 (7) và x2 = 4 (8)
e) 2x - 1 = 3 (9) và x(2x - 1) = 3x (10)
Gọi HS nhận xét các bạn vừa làm
GV: Trong các ví dụ trên, ví dụ nào thể hiện: nhân hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương ?
(nội cung câu hỏi 2 tr.32 SGK).
GV nêu câu hỏi 3: Với điều kiện nào của a thì phương trình ã + b = 0 là một phương trình bậc nhất ?
(a và b là hằng số)
Câu hỏi 4: Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm? Đánh dấu "X" vào ô vuông tương ứng với câu trả lời đúng ...
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
-1HS: Trả lời
GV hỏi: phương trình có dạng
ax + b = 0 khi nào:
+ Vô nghiệm ? Cho ví dụ.
+ Vô số nghiệm ?
Bài tập 2 (bài 50 (a,b) tr.32 SGK)
GV yêu cầu hai HS lên bảng chữa bài tập).
-2HS: Lên làm
GV: Nêu lại các bước giải phương trình trên.
I.ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được vè dạng ax + b = 0
Bài tập 1:
.
a) x - 1 = 0 (1) Û x = 1
x2 - 1 = 0 (2) Û x = ±1
Vậy phương trình (1) và (2) không tương đương.
b)Phương trình (3) và phương trình (4) tương đương vì có cùng tập nghiệm
S = {3}
Hoặc từ phương trình (3), ta đã chuyển hạng tử 5 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu hạng tử đó được phương trình (4).
c) Phương trình (5) và phương trình (6) tương đương vì từ phương trình (5) ta nhân cả hai vế của phương trình cùng với 2 thì được phương trình (6).
d) { 2x { = 4 (7) Û 2x = ±4
Û x = ±2
x2 = 4 (8) Û x = ±2
Vậy phương trình (7) và phương trình (8) tương đương.
e) 2x - 1 = 3 (9) Û 2x = 4 Û x = 2
x(2x - 1) = 3x (10)
Û x(2x - 1) - 3x = 0
Û x (2x - 1 - 3) = 0
Û x = 0 hoặc x = 2
Vậy phương trình (9) và phương trình (10) không tương đương.
Với điều kiện a ¹ 0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất.
Câu hỏi 4.
:
Luôn có một nghiệm duy nhất.
Phương trình có dạng ax + b = 0:
+ Vô nghiệm nếu a = 0 và b ¹ 0.
Ví dụ : 0x + 2 = 0.
+ Vô số nghiệm nếu a = 0 và b = 0 đó là phương trình 0x = 0.
.
Bài 50 (a) Giải phương trình:
3 - 4x (25 - 2x) = 8x2 + x - 300
Û 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300
Û -100x - x = - 300 - 3
Û -101x = -303
Û x = 3
Bài 50 (b)
Û
Û 8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15
Û -30x + 30x = -4 + 140 - 15
Û 0x = 121.
Phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 2: (10p)
Bài 51 (a,d) tr 33 SGK.
Giải các phương trình sau bằng cách đưa vê phương trình tích.
a) (2x + 1) (3x - 2) = (5x - 8) (2x + 1)
GV gợi ý : Chuyển vế rồi phân tích vế trái thành nhân tử
d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0
GV gọi 2HS lên bảng làm
-HS: lên làm
GV gợi ý phân tích đa thức 2x3 +5x2 - 3x thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và tách hạng tử.
Bài 53 tr. 34 SGK.
Giải phương trình:
GV: Quan sát phương trình em có nhận xét gì ?
-1HS: Trả lời
GV Vậy ta sẽ cộng thêm 1 đơn vị vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi phương trình về dạng phương trình tích. Cụ thể:
Û
Sau đó, GV yêu cầu HS lên bảng giải tiếp.
-1HS: lên giải
II.Giải phương trình tích (10 ph)
Bài 51.
a) (2x + 1) (3x - 2) = (5x - 8) (2x + 1)
Û (2x + 1)(3x - 2) - (5x - 8)(2x + 1) = 0
Û (2x + 1) (3x - 2 - 5x + 8) = 0
Û (2x + 1) (-2x + 6) = 0
Û 2x + 1 = 0 hoặc -2x + 6 = 0
Û x = hoặc x = 3
S =
d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0
Û x(2x2 + 5x - 3) = 0
Û x (2x2 + 6x - x - 3) = 0
Û x [2x (x + 3) - (x + 3)] = 0
Û x (x + 3) (2x - 1) = 0
Û x = 0 hoặc x = -3 hoặc x =
S =
Bài 53. ( 34 –sgk )
- nhận xét: ở mỗi phân thức, tổng của tử và mẫu đều bằng x +
Û
Û (x + 10) .
Û x + 10 = 0
Û x = -10
Hoạt động 3: (10p)
Bài 52 (a,b) tr.33 SGK.
a)
GV nêu câu hỏi 5: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý điều gì ?
-1HS: Trả lời
Sau đó yêu cầu HS làm bài trên "Phiếu học tập".
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.
-GV: Giám sát HS làm
-HS: các nhóm nhận xét chéo nhau
b)
GV cho HS làm bài trên "Phiếu học tập" khoảng 3 phút thì yêu cầu dừng lại. GV và HS lớp kiểm tra bài làm của hai HS (mỗi bài một câu).
III.Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 52 (a,b) .
- Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần tìm ĐKXĐ của phương trình.
Các giá trị tìm được của ẩn trong quá trình giải phải đối chiếu với ĐKXĐ, những giá trị của x thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm của phương trình đã cho.
a)
ĐKXĐ: x ¹ và x ¹ 0.
x - 3 = 10x - 15
Û -9x = -12
Û x = (TMĐK)
S =
b)
ĐKXĐ: x ¹ 2 và x ¹ 0
x2 + 2x - x + 2 = 2
Û x2 + x = 0
Û x(x + 1) = 0
Û x = 0 (loại) hoặc x = -1 (TMĐK).
S = {-1}.
.
IV. Củng cố:1p
-GV: Nhận xét giờ học
IV - Hướng dẫn học ở nhà (1 ph)
Ôn tập lại các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình.
Bài tập về nhà số 54, 55, 56 tr.34 SGK và bài tập số 65, 66, 68, 69 tr.14 SBT.
Tiết sau ôn tập tiếp về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Rút kinh nghiệm:
...................................................
Ký duyệt của tổ trưởng.
Nội dung ...............................
Phương pháp .........................
File đính kèm:
- T 53 - 54.doc