I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập tự giác, tích cực
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- SGK – SGV. Bảng phụ
2. HS:
- Nhân 1 số với một tổng; nhân hai đơn thức; nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
136 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/08/2012
Ngày giảng: 20/08/2012
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC
Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập tự giác, tích cực
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- SGK – SGV. Bảng phụ
2. HS:
- Nhân 1 số với một tổng; nhân hai đơn thức; nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu và viết dạng tổng quát quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
? Phát biểu quy tắc nhân 1 số với một tổng.
Trả lời:
am.an = am + n
a(b+c) = a.b + a.c
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Quy tắc
- Treo bảng phụ ghi nội dung ?1
- Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý
- Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả lại
? Cho HS trao đổi kết quả và kiểm tra chéo lẫn nhau.
Gọi đại diện HS trình bày.
GV: đa thức thu được là tích của đơn thức và đa thức trên.
? Từ cách làm trên nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
? Cho HS nhận xét sau đó chốt lại và nêu quy tắc.
- Đọc và tìm hiểu nội dung ?1
- Thực hiện ra nháp ít phút sau đó trao đổi kết quả, kiểm tra chéo lẫn nhau
1HS trình bày bài làm của mình - Lớp nhận xét.
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng kết quả lại.
- đọc lại quy tắc.
1. Quy tắc:
* Quy tắc: SGK - 4
Hoạt động 2: Vận dụng
- Cho HS tự đọc, tự tìm hiểu VD trong SGK – 4
- Treo bảng phụ ghi nội dung ?2
Cho HS làm bài ít phút
Gọi đại diện HS trình bày
GV: Uốn nắn, bổ sung.
- Treo bảng phụ ghi nội dung ?3
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu của bài toán là gì?
? Diện tích hình thang được tính theo công thức nào?
? Cho HS thực hiện làm ?3 theo nhóm.
? Đại diện nhóm trình bày
- Cho lớp nhận xét, bổ sung sau đó uốn nắn và chốt lại.
? Nhân đơn thức với đa thức có gì khác nhân một số với một tổng.
GV chốt nội dung bài
- Đọc và tìm hiểu VD trong SGK – 4 sau đó nêu rõ cách làm.
- Đọc nội dung ?2
- Làm bài độc lập ít phút
- Đại diện HS lên trình bày-
Lớp nhận xét.
- Đọc và tìm hiểu nội dung ?3
Biết: đáy lớn (5x + 3) mét
Đáy nhỏ (3x + y) mét
Đường cao 2y mét
- Tìm: S hình thang.
- Tính S khi x = 3; y = 2
- Hoạt động nhóm ít phút
- Đại diện các nhóm HS trình bày.
Lớp nhận xét.
- giống nhau
2. Áp dụng:
?2 Giải
(3x2y - x2 + xy). 6xy3
= 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4
?3 Giải
Biểu thức tính diện tích mảnh vườn:
= (8x + 3 +y). y
= 8xy + 3y + y2
Với x = 3(m); y = 2(m)
Ta có:
8. 3. 2 + 3. 2 + 22 = 58 (m2)
IV. CỦNG CỐ:
? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
GV: Cho HS làm bài 1 (SGK – 5) vào phiếu học tập
Giải
Bài 1(SGK – 5)
a) x2 (5x3 – x - ) = 5x5 – x3 - x2
b) (3xy – x2 + y) x2y = 2x3y2 - x4y + x2y2
c) (4x3 – 5xy +2x)(- xy) = - 2x4y + x2y2 – x2y
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Xem lại cách nhân một tổng với một tổng.
- Bài tập về nhà: 2(b); 3; 5; 6 (SGK – 5); 1; 2 (SBTập – 3)
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG.
Ngày soạn: 18/08/2012
Ngày giảng: 21/08/2012
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng:
- Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ học tập tự giác, tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- SGK – SGV - Bảng phụ
2. HS:
- Ôn tập nhân đơn thức với đa thức; Nhân một tổng với một tổng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Vận dụng làm tính nhân: x(x – y) + y(x +y), tính giá trị biểu thức tại x = - 6; y = 8
Trả lời:
* Quy tắc (SGK)
x(x – y) + y(x +y) = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2
Tại x = - 6; y = 8 Ta có: x2 + y2 = (- 6)2 + 82 = 100
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc
- Giới thiệu VD:
Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1
GV: Hướng dẫn:
- Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x– 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1
- Cộng các kết quả vừa tìm được.
? Yêu cầu HS trình bày - Lớp nhận xét
GV: Uốn nắn, bổ sung.
? Qua VD trên hãy cho biết muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm thế nào?
GV: Uốn nắn, bổ sung chốt lại quy tắc.
? Tương tự làm ?1
? Cho HS nhận xét sau đó uốn nắn và chốt lại.
? Ngoài cách làm trên khi nhân đa thức với đa thức còn có cách làm nào khác?
? Yêu cầu học sinh tự đọc và tìm hiểu nội dung phần chú ý.
? Qua nội dung phần chú ý em hãy cho biết ở cách này nên sử dụng trong trường hợp nào? Nêu từng bước làm
GV: Trong thực tế, về sau này chúng ta chủ yếu dùng theo cách trình bày thứ nhất.
- Tiến hành nhân
(x – 2) với (6x2 – 5x + 1)
- Đại diện HS lên trình bày
Lớp nhận xét.
- Nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả lại.
- Đọc lại quy tắc.
- Làm ?1 độc lập trong ít phút – 1HS trình bày
Lớp nhận xét.
- nhân theo hàng dọc
- Đọc và tìm hiểu nội dung phần chú ý.
- Thảo luận theo bàn và trả lời: Thường sử dụng trong tường hợp hai đa thức đều chỉ chứa cùng một biến và đã được sắp xếp.
1. Ví dụ:
* Quy tắc: SGK - 7
?1
(xy – 1)(x3 – 2x – 6)
=xy(x3–2x–6)–1(x3–2x – 6)
= x4–x2y–3xy– x3 +2x + 6
= x4y – x3–x2y-3xy +2x + 6
* Chú ý: SGK - 7
Hoạt động 2: Áp dụng
- Treo bảng ghi nội dung ?2
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm
- Thu bài một vài nhóm và cho nhận xét
- Uốn nắn, bổ sung và treo giải mẫu.
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ?3
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu của bài toán là gì?
? Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật
? Viết biểu thức tính S.
? 1 HS lên bảng trình bày
-Cho HS trình bày-Lớp nhận xét.
GV:Uốn nắn và chốt lại kiến thức toàn bài.
- Đọc và tìm hiểu nội dung ?2
- Thực hiện theo nhóm
Nhóm 1- 2: Phần a Cách 1
Nhóm 3- 4: Phần a Cách 2
Nhóm 5- 6: Phần b Cách 1
a) (x + 3)(x2 + 3x – 5)
= x(x2 +3x– 5)+3(x2+3x– 5)
= x3 + 3x2–5x+3x2+9x – 15
= x3 + 6x2 + 4x – 15
C2: x2 + 3x – 5
x + 3
3x2 + 9x – 15
x3 + 3x2 – 5x
x3 + 6x2 + 4x – 15
- Đọc và tìm hiểu nội dung
? 3.
- Biết: Hai kích thước của
HCN là: (2x+y) và (2x – y)
- Viết biểu thức tính S
- Tính S khi x = 2,5; y = 1
- Suy nghĩ làm bài ít phút-1HS trình bày
Lớp nhận xét
2. Áp dụng:
?3: Biểu thức tính S hình chữ nhật:
S = (2x + y)(2x – y)
= 4x2 – y2
Với x = 2,5; y = 1
Ta có: S = 4x2 – y2
= 4.()2 – 12 = 24 (m2)
IV. CỦNG CỐ:
GV: Cho HS làm bài 7(SGK – 8) vào phiếu học tập
- Thu bài một vài nhóm và cho nhận xét.
Giải
Bài 7(SGK – 8)
a) (x2 – 2x + 1)(x + 1)
= x(x2 – 2x + 1)+ x2 – 2x + 1)
= x3 – 2x2 + x + x2 – 2x + 1
= x3 – x2 – x + 1
b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)
= 5(x3 – 2x2 + x – 1)
– x (x3 – 2x2 + x – 1)
= 5x3– 10x2+5x –5 – x4+2x3
– x2 +x
= - x4 +7x3 – 11x2 + 6x - 5
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Nắm vững và học thuộc quy tắc.
- Vận dụng làm bài tập 8; 9 (SGK – 8); 7; 8(SBTập- 4).
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG.
Ngày soạn: 21/8/2012
Ngày giảng: 24/8/2012
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn, đa thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ học tập tự giác, tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- SGK – SGV - Bảng phụ
2.HS:
- Quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức; làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
Vận dụng làm tính nhân: (x – 7)(x + 5)
Trả lời:
- Quy tắc nhân đơn thức với đa thức (SGK/4)
- Quy tắc nhân đa thức với đa thức (SGK/7)
Giải: (x – 7)(x + 5) = x2 – 2x – 35
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Chữa bài tập
? Yêu cầu 1HS lên chữa a bài 7a(SGK – 4)
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS
- Cho lớp nhận xét - bổ sung.
GV: Uốn nắn, nhận xét và đánh giá việc chuẩn bị bài ở nhà của HS
- 1HS lên bảng chữa bài 7a(SGK – 4)
- Lớp theo dõi nhận xét - bổ sung.
I. Chữa bài tập
Bài 7(SGK – 4) Giải
a) (x – 1)(2x – 3)
= x2 - x – 2x + 3
= x2 - x + 3
Hoạt động 2: Luyện tập
- Ghi nội dung bài 10(SGK – 8)
- Yêu cầu HS làm bài theo dãy bàn
- Đại diện HS lên trình bày
? Cho lớp nhận xét, bổ sung
? Khi nhân đa thức với đa thức ta thường mắc phải những sai lầm nào?
GV: Phân tích nhấn mạnh cách thực hiện.
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài 11(SGK – 8)
? Để khẳng định giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến ta làm thế nào?
? Hãy rút gọn biểu thức trên
? Cho HS lên trình bày
GV: Cho lớp nhận xét sau đó bổ sung, chốt lại cách giải.
- Treo bảng phụ nghi nội dung bài 14(SGK – 9)
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu của bài toán là gì?
? Số chẵn có dạng như thế nào?
? Vậy 3 số chẵn liên tiếp có dạng như thế nào?
? Theo bài ra tích của 2 số đầu là 192 nên ta có điều gì?
? Tìm a
? Cho HS nhận xét.
GV: Chốt lại kiến thức vận dụng.
- Tổ 1 – 2: Làm phần a
Tổ 3: Làm phần b
- Đại diện 2 HS lên trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Sai về dấu, không rút gọn các đơn thức đồng dạng
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán.
- Rút gọn biểu thức.
- Suy nghĩ làm bài độc lập ít phút
- Đại diện HS trình bày
Lớp nhận xét
HS: đọc và tìm hiểu nội dung bài toán
Biết: Tích của 2 số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192
Tìm: 3 số chẵn liên tiếp.
2a với a là số tự nhiên bất kì
2a; 2a + 2; 2a + 4
Ta có:
(2a+2)(2a+4) - 2a(2a+2)
=192
- Lên bảng giải tìm a
- Lớp nhận xét.
II. Luyện tập:
1. Bài 10(SGK – 8) Giải
a) (x2 – 2x + 3)( x – 5)
= (x2 – 2x + 3) x - (x –2x+ 3)5
= x3 – x2 + x –5x2 +10x – 15
= x3 – 6x2 + 10x + x – 15
= x3 – 6x2 +x – 15
b) (x2 – 2xy + y2)(x – y)
= x3 – 2x2y +xy2– x2y +2xy2– y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
2. Bài 11(SGK – 8) Giải
Ta có:
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3)+x + 7
= 2x2+3x-10x–15–2x2+6x+x+7
= -8
Kết quả biểu thức luôn bằng – 8 nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
3. Bài 14(SGK – 9) Giải
Gọi 3 số chẵn liên tiếp là:
2a; 2a + 2; 2a + 4 (Với a N)
Ta có:
(2a + 2)(2a +4)–2a(2a+ 2) = 192
a = 23
Vậy 3 số phải tìm là:
46; 48; 50.
IV. CỦNG CỐ:
GV: Cho HS tự đánh giá, nhận xét cách làm bài tập và nêu kiến thức vận dụng.
- Hệ thống lại nội dung kiến thức cơ bản, phương pháp giải bài tập.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Bài tập 12; 13; 15 (SGK – 9)
- Đọc trước: Những hằng đẳng thức đáng nhớ.
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG.
Ngày soạn: 25/08/2012
Ngày giảng: 28/8/2012
Tiết 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh xây dựng được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng; bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng:
- Học sinh áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học tập tích cực, tự giác.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- SGK – SGV - Bảng phụ
2. HS:
- Ôn tập quy tắc nhân đa thức với đa thức; làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
? Vận dụng làm tính nhân: (2x + y)(2x + y)
Trả lời:
- Quy tắc nhân đa thức với đa thức (SGK/7)
- Giải: (2x + y)(2x + y) = 4x2 + 4xy + y2
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Bình phương của một tổng
? Với a; b là hai số bất kì, thực hiện phép tính:
(a + b)(a + b) = ?
- Yêu cầu 1HS trình bày – Cho lớp nhận xét
GV: Thông báo đó chính là ?1
? Viết tích (a + b)(a + b) dưới dạng luỹ thừa.
? Từ đó ta có điều gì?
? Có thể phát biểu công thức trên bằng lời như thế nào?
- Treo bảng phụ hình 1 minh hoạ công thức trên.
- Với A; B là các biểu thức ta cũng có:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
GV: Đó là hằng đẳng thức thứ nhất: Bình phương của một tổng. Với A là biểu thức thứ nhất; B là biểu thức thứ hai.
? Hãy phát biểu đẳng thức trên bằng lời.
- Yêu cầu HS trả lời – GV bổ sung và thông báo đó là nội dung ?2.
Áp dụng
a) Tính: (a + 1)2
b) x2 + 4x + 4
c) Tính nhanh: 512; 3012
? Cho HS suy nghĩ làm bài ít phút và trình bày - lớp nhận xét.
GV: Uốn nắn- bổ sung và lưu ý HS: Với câu b trước hết phải viết hệ số 4 của x dưới dạng 2. 2 để từ đó tìm ra số thứ hai là 2. Với câu (c) phải tách 51 thành
(50 + 1)…
(a + b)(a + b)= a2 +2ab + b2
(a + b)(a + b) = (a + b)2
(a + b)2 = a2 +2ab + b2
- Phát biểu
- Bình phương một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất ...
- Suy nghĩ làm bài ít phút
Đại diện 3 HS lên trình bày
Lớp nhận xét
1. Bình phương của một tổng.
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(1)
* Áp dụng:
a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b) x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
c) 512 = (50 + 1)2
= 502 + 2. 50. 1 + 12
= 2500 + 100 +1
= 2601
Hoạt động 2: Bình phương của một hiệu
? Yêu cầu HS làm ?3
? Tính (Với a; b là các số tuỳ ý); a + (- b) = ?
(a – b)2 = ?
GV: Từ kết quả trên ta có đẳng thức nào?
- Với A; B là 2 biểu thức ta cũng có:
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
- Đó chính là HĐT thứ hai: Bình phương của một hiệu.
? Có thể phát biểu bằng lời công thức trên như thế nào?
GV: Cho lớp nhận xét sau đó bổ sung.
Áp dụng
a) Tính (x - )2
b) Tính (2x – 3y)2
c) Tính nhanh: 992
- Cho Hs làm bài độc lập ít phút và yêu cầu 3 hs lên trình bày - lớp nhận xét
GV: Uốn nắn - bổ sung và chốt lại.
- Làm tính và cho kết quả:
= a2 – 2ab + b2
(a – b)2 = a2 – 2ab + b2
- Suy nghĩ phát biểu
Lớp nhận xét.
- Làm bài độc lập
Đại diện 3HS lên trình bày
Lớp nhận xét.
2. Bình phương của một hiệu:
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
(2)
* Áp dụng:
a) (x - )2 = x2 – x +
b) (2x – y)2=4x2–12xy +9y2
c) 992 = (100 -1)2
= 1002- 2. 100. 1+ 12
= 10000 – 200 + 1
= 9801
HĐ 3: Hiệu hai bình phương (10p)
? Thực hiện ?5
Từ kết quả trên ta có :
a2 – b2 = ( a – b )( a + b )
? Ta có dạng tổng quát ntn với các đa thức A, B tùy ý
? Thực hiện tiếp ?6
Gợi ý phần c.
56 . 64 = (60 - 4).(60 + 4)
?3 HS lên bảng trình bày
? Nhận xét bài của bạn
- Kiểm tra, nhận xét
- Cho H/s thảo luận là ?7
? Nêu ý kiến của em
? Từ đó em rút ra được HĐT nào.
- Kiểm tra và nhận xét bài của 1 vài nhóm
- Nhấn mạnh: Bình phương 2 đa thức đối nhau thì bằng nhau
GV chốt nội dung toàn bài
- Làm ?5
- Chú ý theo dõi
A2 – B2 = (A – B)(A + B)
- Thực hiện
- Chú ý nghe
- 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét
- theo dõi
- Chia nhóm bàn thảo luân
- Đại diện nhóm trình bày: Cả hai bạn đều đúng
(A – B)2 =(B – A)2
- Ghi nhớ
3. Hiệu hai bình phương
?5 Thực hiện phép tính
(a – b)(a + b)= a2- ab+ ab+ b2= a2 – b2
Þ a2 – b2 = ( a – b )( a + b )
*Tổng quát:
A2 – B2 = (A – B)(A + B) (3)
?6
áp Dụng :
a, (x – 1)( x + 1) = x2 – 12
= x2 – 1
b, (x – 2y)(x + 2y)
= x2 – 4y2
c, Tính nhanh :
56.64 = (60 – 4)(60 + 4)
= 602 – 42 = 3600 – 16
= 3584
IV. CỦNG CỐ:
? Nêu hằng đẳng thức bình phương của một tổng, của một hiệu, hiệu hai bình phương
Trả lời
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2 ; (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc 3 HĐT trên; Vân dụng làm bài tập 18 22 (SGK – 12)
- Hướng dẫn bài 17:
Phần chứng minh: BĐVT theo HĐT sau đó áp dụng tính bình phương các số có tận cùng là 5.
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG.
Ngày soạn: 26/8/2012
Ngày giảng: 29/8/2012
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hs được củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải bài toán.
3. Thái độ:
- Rèn tính cận thận, chính xác và tự giác.
II. CHUẬN BỊ :
1. GV :
- phấn màu.
2. Hs :
- Ôn tập 3 HĐT đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
Hs 1: ? Viết dạng tổng quát và phát biểu thành lời hằng đẳng thức bình phương của một tổng và một hiệu. ? Chữa bài 16 SGK/11
Hs 2: ? Viết dạng tổng quát và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu hai bình phương? Chữa bài 18 SGK/11
Hs 3: Chứng minh đẳng thức:
(a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc
Trả lời:
HS1: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 ; (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
Chữa bài 16 SGK/11
HS2: A2 + B2 = (A + B)(A - B)
Chữa bài 18 SGK/11
HS3: phân tích vế trái theo HĐT (1) thành vế phải
3. Bài mới
HĐ của Gv
HĐ của Hs
Nội dung
HĐ 1: Chữa bài tập về nhà
Chữa bài 17
? Chứng minh đẳng thức
- Lưu ý: a là một STN nên
10a + 5 là một STN có chữ số tận cùng là 5.
? Nêu cách tính nhẩm bình phương của một STN có tận cùng bằng chữ số 5
? áp dụng tính
- Làm mẫu 252
? các phần còn lại hs làm tương tự
? nhận xét, sửa sai
- Lên bảng
- Tách về dạng bình phương của một tổng có dạng (10a + 5)2
- Lên bảng làm
Nhận xét
1. Chữa bài tập
Bài 17 SGK/11
(10a + 5)2 = (10a)2 + 2.10a.5 + 52
= 100a2 + 100a + 25
= 100a (a + 1) + 25
252 = (10.2 + 5)2 = 100.2.(2 + 1) + 25
= 625
352 = (10.3 + 5)2 = 100.3.(3 + 1) + 25
= 1225
652 = (10.6 + 5)2 = 100.6.(6 + 1) + 25
= 4225
752 = (10.7 + 5)2 = 100.7.(7 + 1) + 25
= 5625
HĐ 2: Luyện tập
Làm bài 20
? Đọc và tìm hiểu bài
? Suy nghĩ trả lời.
? nhận xét
Nhận xét và khẳng định lại
? Làm bài 21
? Viết đa thức về dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu
? Gọi 2 hs lên bảng trình bày
? Kiểm tra, nhận xét và đưa ra ví dụ
Nhận xét
? Làm bài 22
? Yêu cầu Hs hoạt động cá nhân
? Gọi Hs lên bảng
Kiểm tra bài làm của các H/s khác
? Gọi Hs nhân xét
Nhân xét, chữa bài tâp
? Làm bài 23
Gợi ý, hướng dẫn Hs cách làm bài tập
? Gọi 2 H/s lên bảng làm
? Nhận xét
Nhận xét, chữa bài tập và chốt kiến thức trọng tâm trong bài luyện tập
- Đọc
- Đứng tại chỗ trả lời
- Nhận xét. Theo dõi
- Suy nghĩ
- 2 hs lên bảng
- Nhận xét, lấy ví dụ
- Nghiên cứu đề
- Lên bảng làm
- Nhận xét. Theo dõi
- Đọc đề, suy nghĩ
- Chú ý nghe
- Lên bảng làm
- Nhận xét
Tiếp thu
2. Luyện tập
Bài 20: SGK/11 cho đẳng thức:
x2 + 2xy + 4y2 = ( x + 2y )2
Kết quả trên là sai vì hai vế không bằng nhau
VP: (x + 2y)2 = x2 + 4xy + 4y2 ≠ VT.
Bài 21: SGK/11
a) 9x2 - 6x + 1
= (3x)2 - 2.3x + 1
= (3x - 1)2
b) [(2x + 3y) + 1]2 = ( 2x + 3y + 1)2
VD: 4x2 + 4x + 1 = ( 2x + 1)2
Bài 22: SGK/11 Tính nhanh.
a) 1012 = (100 + 1)2
= 1002 + 2.100.1 + 12
= 10000 + 200 + 1
= 10201
b) 1992 = ( 200 – 1)2
= 2002 – 2.200.1 + 12
= 40000 – 400 + 1
= 39601
c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3)
= 502 – 32 = 2500 – 9 = 2491
Bài 23 : Chứng minh
a) (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab
VP = a2 – 2ab + b2 + 4ab
= a2 + 2ab + b2 = VT
b) (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab
VP = a2 + 2ab + b2 – 4ab
= a2 – 2ab + b2 = VT
IV. CỦNG CỐ: (1p)
- Nhắc lại các kiến thức đã vận dụng vào làm bài tập.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Hoàn thiện các bài tập đã chữa vào vở
- Học thuộc và nắm chắc các hẳng đẳng thức đã học.
- Làm các bài tập 24, 25 SGK/12
- Xem trước nội dung Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ ( Tiếp )
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG.
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày giảng: 04/09/2012
Tiết 6: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng; lập phương của một hiệu.
2. Kĩ năng:
- Học sinh áp dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán, tính hợp lí.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học tập tích cực, tự giác.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- SGK – SGV - Bảng phụ
2. HS:
- Học thuộc và nắm vững 3HĐT đã học; làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Viết dạng tổng quát của 3HĐT đã học
Áp dụng: Viết đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng 9x2 + 6x + 1.
Trả lời:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
A2 – B2 = (A + B) (A – B)
9x2 + 6x + 1 = (3x + 1)2
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Lập phương của một tổng.
? Yêu cầu HS làm ?1
? Tính (a + b)(a + b)2 với a; b là hai số
- Gợi ý: Viết (a + b)2 dưới dạng khai triển rồi thực hiện phép nhân.
? Viết tích (a + b)(a + b)2 dưới dạng luỹ thừa.
GV: Từ kết quả của phép tính ta có:
(a + b)3 = a3+3a2b+3ab2+b3
? Với A; B là hai biểu thức bất kì (A +B)3 = ?
? Cho HS nhận xét và chốt lại nêu HĐT.
? Phát biểu HĐT trên bằng lời.
GV: Uốn nắn, bổ sung và thông báo đó là ?2
? Áp dụng tính:
a) (x + 1)3
b) (2x + y)3
- Hướng dẫn HS thực hiện.
- Ở phần (a) hãy chỉ rõ biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai ...
GV: Uốn nắn, bổ sung.
- Lưu ý HS về tính hai chiều của kết quả phép tính
- Đọc và tìm hiểu ?1
Suy nghĩ làm bài ít phút
1HS trình bày
(a + b)(a + b)2
= (a + b)(a2 + 2ab + b2)
= a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 +b3
(a + b)(a + b)2 = (a + b)3
- Lên bảng viết.
Lớp nhận xét.
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
- Phát biểu
- Làm bài độc lập ít phút và thông báo kết quả
4. Lập phương của một tổng.
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
(4)
Áp dụng:
a) (x + 1)3= x3 + 3x2 + 3x +1
b) (2x + y)3
= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
Hoạt động 2: Lập phương của một hiệu
? Yêu cầu HS làm ?3 bằng hai cách
Cách 1: (a – b)3=(a–b)(a– b)2
Cách 2: Sử dụng HĐT lập phương của một tổng tính
- Thu bài các nhóm và cho nhận xét.
? Từ kết quả trên ta có điều gì?
- Điều này còn đúng với A; B là những biểu thức bất kì.
? Vậy (A – B)3 = ?
GV: Đó là HĐT thứ 5: Lập phương của một hiệu.
? Hãy phát biểu HĐT thứ 5 bằng lời?
GV: Uốn nắn, bổ sung
? So sánh dạng khai triển của HĐT (A + B)3 và
(A – B)3 từ đó có nhận xét gì?
? Áp dụng tính:
a) (x - )3
b) (x – 2y)3
- Cho HS thực hiện theo nhóm nhỏ và yêu cầu 2 HS lên trình bày
- Cho lớp nhận xét
GV: Uốn nắn, bổ sung và lưu ý HS: Khi thực hiện phép tính, để khỏi nhầm lẫn về dấu và các hệ số, bước đầu thực hiện theo hai bước:
B1: XĐ các hạng tử (Số hạng)và viết kết quả theo đúng công thức
B2: Thực hiện phép tính.
- Treo bảng phụ ghi ND phần (c)
Trong các khẳng định sau, KĐ nào đúng:
(1) (2x – 1)2 = (1 – 2x)2
(2) (x – 1)3 = (1 – x)3
(3) (x + 1)3 (1 + x)3
(4) x2 – 1 = 1 – x2
(5) (x – 3)2 = x2 – 2x + 9
? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa (A – B)2 với (B – A)2; của (A – B)3 với (B – A)3
GV: Cho HS trả lời - Lớp nhận xét sau đó uốn nắn, bổ sung.
- Thực hiện theo nhóm
Nhóm lẻ: Cách 1
Nhóm chẵn: Cách 2
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
(a – b)3 = a3-3a2b+ 3ab2 -b3
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
- Phát biểu.
- So sánh và nhận xét.
- Làm bài tập theo nhóm nhỏ.
2HS lên trình bày.
Lớp nhận xét.
- đọc – Suy nghĩ trả lời theo nhóm.
(1) Đúng
(2) Sai vì: A3 = - (- A)3
(3) đúng
(4) Sai
(5) Sai Vì:
(x – 3)2= x2 - 6x + 9
(A – B)2 = (B – A)2
(A – B)3 (B – A)3
5. Lập phương của một hiệu
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
(5)
* Áp dụng:
a) (x - )3
= x3– 3x2+ 3x ()2 – ()3
= x3 – x2 + x -
b) (x – 2y)3
= x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3
IV. CỦNG CỐ:
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập
Điền vào chỗ trống những hạng tử thích hợp để được HĐT đúng:
a) (x + ...)3 = ...+3x2y+...+y3
b)(x – y)3= ... - ... + ... - y3
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc và nắm chắc 5 HĐT đã học, so sánh HĐT 1 và 2; 4 và 5
- Bài tập 27; 28 (SGK – 14); 16 (SBTập – 5)
- Đọc trước phần còn lại của bài những hằng đẳng thức đáng nhớ.
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG.
Ngày soạn: 07/9/2012
Ngày giảng: 10/9/2012
Tiết 7: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh xây dựng được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán, tính hợp lí.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng áp dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương vào giải bài tập.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học tập tích cực, tự giác.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- SGK – SGV - Bảng phụ
2. HS:
- Học thuộc 5 HĐT đã học; làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Viết dạng tổng quát các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng; lập
phương của một hiệu. Phát biểu các hằng đẳng thức đó bằng lời.
Làm bài tập Bài 26(SGK – 14)
Trả lời:
- Viết các dạng TQ và phát biểu thành lời các HĐT đó.
Bài 26(SGK – 14)
a) (2x2 + 3y)3 = 8x6+ 36x4y + 54x2y2 + 27y3
b) (x – 3)3 = x3 - x2 + x – 27
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tổng hai lập phương
File đính kèm:
- Giao an Dai so 8 ki 1 Nam.doc