Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 51 Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn

- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất

- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.

- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bài soạn.bảng phụ

- HS: bảng nhóm, đọc trước bài

- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 51 Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 18 tháng 2 năm 2013. Tiết 51. §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, đọc trước bài - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT HS trả lời Hoạt động 2. VÍ DỤ 1) Ví dụ: - GV cho HS nêu (gt) và (kl) của bài toán - Nêu các ĐL đã biết và chưa biết của bài toán - Biểu diễn các ĐL chưa biết trong BT vào bảng sau: HS thảo lụân nhóm và điền vào bảng phụ. Vận tốc (km/h) Thời gian đi (h) QĐ đi (km) Xe máy 35 x 35.x Ô tô 45 x- 45 - (x- ) - GV: Cho HS các nhóm nhận xét và hỏi: Tại sao phải đổi 24 phút ra giờ? - GV: Lưu ý HS trong khi giải bài toán bằng cách lập PT có những điều không ghi trong gt nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoặc thiết lập được PT. GV:Với bằng lập như trên theo bài ra ta có PT nào? - GV trình bày lời giải mẫu. - HS giải phương trình vừa tìm được và trả lời bài toán. - GV cho HS làm . - GV đặt câu hỏi để HS điền vào bảng như sau: V(km/h) S(km) t(h) Xe máy 35 S Ô tô 45 90 - S -Căn cứ vào đâu để LPT? PT như thế nào? -HS đứng tại chỗ trình bày lời giải bài toán. - HS nhận xét 2 cách chọn ẩn số Ví dụ: - Goị x (km/h) là vận tốc của xe máy ( x > ) - Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là 35x (km). - Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút = giờ nên ôtô đi trong thời gian là: x - (h) và đi được quãng đường là: 45 - (x- ) (km) Ta có phương trình: 35x + 45 . (x- ) = 9080x = 108 x= Phù hợp ĐK đề bài Vậy TG để 2 xe gặp nhau là (h) Hay 1h 21 phút kể từ lúc xe máy đi. - Gọi s ( km ) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của 2 xe. -Thời gian xe máy đi là: -Quãng đường ô tô đi là 90 - s -Thời gian ô tô đi là Ta có phương trình: S = 47,25 km Thời gian xe máy đi là: 47,25 : 35 = 1, 35 . Hay 1 h 21 phút. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Chữa bài 37/sgk - GV: Cho HS đọc yêu cầu bài rồi điền các số liệu vào bảng . - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm lập phương trình. Vận tốc (km/h) TG đi (h) QĐ đi (km) Xe máy x 3 3 x Ô tô x+20 2 (x + 20) 2 - GV: Cho HS điền vào bảng Vận tốc (km/h) TG đi (h) QĐ đi (km) Xe máy x 3 x Ô tô x 2 x Bài 37/sgk Gọi x ( km/h) là vận tốc của xe máy ( x > 0) Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB là: - 6 = 3 (h) Thời gian của ô tô đi hết quãng đường AB là: - 7 = 2 (h) Vận tốc của ô tô là: x + 20 ( km/h) Quãng đường của xe máy đi là: 3x ( km) Quãng đường của ô tô đi là: (x + 20) 2 (km) Ta có phương trình: (x + 20) 2 = 3x x = 50 thoả mãn Vậy vận tốc của xe máy là: 50 km/h Và quãng đường AB là: 50. 3 = 175 km HƯỚNG DẪN VỂ NHÀ Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Làm các bài tập SGK, SBT

File đính kèm:

  • docTiet 51.doc