Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 62 Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: Biết vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0 ; ax + b > 0 ; ax + b  0 ; ax + b  0

* Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải và trình bày lời giải bất phương trình.

* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thẩn, sáng tạo.

 II .CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ ghi đề bài tập.

- HS: + Nắm chắc hai quy tắc biến đổi bất phương trình nhất là khi nhân hoặc chia hai vế của một bất phương trình cho một số âm.

 III. PHƯƠNG PHÁP

 - Đặt vấn đề, giảng giải vấn đáp,nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định: (1’)

2. Kiểm tra: (8’)

HS1: - Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ .

 - Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình.

 - Giải bài 24c SGK/47 ( Kq: )

HS2: - Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình.

 - Giải bài 20c,d SGK/47 ( Kq: c/ ; d/ )

3.Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 62 Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 25 tháng 3 năm 2013. Tiết 62. §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: Biết vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0 ; ax + b £ 0 ; ax + b ³ 0 * Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải và trình bày lời giải bất phương trình. * Thái độ: Giáo dục tính cẩn thẩn, sáng tạo. II .CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi đề bài tập. - HS: + Nắm chắc hai quy tắc biến đổi bất phương trình nhất là khi nhân hoặc chia hai vế của một bất phương trình cho một số âm. III. PHƯƠNG PHÁP - Đặt vấn đề, giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (8’) HS1: - Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ . - Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình. - Giải bài 24c SGK/47 ( Kq: ) HS2: - Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình. - Giải bài 20c,d SGK/47 ( Kq: c/ ; d/ ) 3.Bài mới: Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1( 15ph) GV: Giới thiệu ví dụ 5. Gv yêu cầu HS làm ?5 Kq: {x |x > -2} GV yêu cầu HS đọc ví dụ 6 SGK . Gọi một HS lên bảng trình bày lại. Luyện tập: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 2x + 3 < 0 2x < -3 (chuyển vế) x < (chia 2 vế cho 2) Tập nghiệm của phương trình: Hoạt động 2 :(12ph) GV: Giới thiệu ví dụ 7 SGK. GV: cho HS giải các bất phương trình: x – 3 ³ 3x + 2 - Gv: cho HS thực hiện ?6 - GV: chữa những sai lầm của HS nếu có. 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ 5.Giải bất phương trình 2x- 3 < 0 và biễu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải : Ta có: 2x – 3 < 0 2x < 3 ( chuyển –3 sang vế phải và đổi dấu) 2x : 2 < 3 : 2(chia hai vế cho 2) x < 1,5 Vậy tập nghiệm của BPT là {x | x < 1,5} và được biễu diễn trên trục số như sau: ( 0 1,5 Ví dụ 6: Giải bất phương trình – 4x + 12 < 0 Giải: - 4x + 12 < 0 12 < 4x 12 : 4 < 4x : 4 3 < x Vậy nghiệm của bpt là: x > 3 4. Gải bất phương trình đưa về dạng ax + b 0; ax + b ³ 0; ax + b £ 0 VÍ dụ 7: Ví dụ: Giải bất phương trình Giải: Ta có: x – 3 ³ 3x + 2 x – 3x ³ 3 + 2 -2x ³ 5 Tập nghiệm của phương trình là: 4.Củng cố (7ph) Bài tập 26a. 5. Dặn dò: (1ph) - Học thuộc bài và làm cỏc bài tập 24, 25, 26, 27 SGK.Trang 47-48.

File đính kèm:

  • docTiet 62.doc