I. MỤC TIÊU
- HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối
- HS nắm đư¬ợc ph ư¬ơng pháp giải ph¬ ương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Rèn kĩ năng giải ph ư¬ơng trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, th ư¬ớc
HS : thước; Ôn lại định nghĩa giá trị tuyệt đối
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 787 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 64 Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 8 tháng 4 năm 2013.
Tiết 64. §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. MỤC TIÊU
- HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối
- HS nắm được ph ương pháp giải ph ương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Rèn kĩ năng giải ph ương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, th ước
HS : thước; Ôn lại định nghĩa giá trị tuyệt đối
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
? Hãy nhắc lại đ/n giá trị tuyệt đối dưới dạng ký hiệu.
Gv cho HS tìm: ; ;
? Hãy mở dấu giá trị tuyệt đối của các biểu thức sau:
a) b)
Gv sữa những sai lầm(nếu có)của HS
- GV cho HS làm ví dụ 1.SGK
- GV cho HS làm
Giải một số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- GV cho HS làm ví dụ 2.SGK
Gv xem một số bài giải của HS và sửa chữa cho HS.
Y/c HS giải ví dụ 3.(Tương tự Ví dụ 2 )
Cho HS bỏ giá trị tuyệt đối
Tiến hành giải lần lượt các Pt tương ứng
(Sử dụng phép biến đổi tương đương để giải liên tục )
Cho HS thực hiện
GV theo dõi kĩ bài làm của 1 số HS yếu;
trung bình, chỉ ra chổ sai sót của HS
Giải Pt: (3)
Pt này ta giải Ntn?
Nếu x 1 thì = ?; = ? khi đó Pt (3) tương đương Pt nào?
Nếu – 1 x < 1 thì Pt (3) Pt nào?
Nếu x < - 1 thì Pt (3) Pt nào?
Củng cố:
GV hệ thống bài dạy
Y/c HS thực hiện bài tập 36c;37c ít phút tại lớp theo các nhóm
Đại diện 2 nhóm lên bảng giải
Các nhóm theo dõi, nhận xét bài giải của 2 bạn
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
= a nếu a 0
= -a nếu a < 0
HS đứng tại chổ trả lời
HS trao đổi nhóm,làm việc cá nhân và trình bày k/q.
a) = x-1 nếu x - 1 0 = - (x-1) , nếu x < 1
b) = -3x nếu -3x 0 x 0
= 3x nếu -3x 0
HS quan sát và làm ví dụ 1- SGK
HS làm ,
HS lên bảng trình bày
2. Giải một số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Ví dụ2. Giải pt : = x + 4 (1)
+ nếu x 0 = 3x thì
(1) 3x = x + 4 x = 2 > 0 (Tmđk)
nếu x < 0 = - 3x
(1) -3x = x + 4 x = -1 (Tmđk)
Vậy: S =
HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả
2HS lên bảng giải
Vậy S =
HS thực hiện
2HS lên bảng trình bày lời giải
a)
b)
(Tmđk)
HS cả lớp cùng giải
HS trả lời
= x + 1; = 2x + 2
(3) x – 1 = 2x + 2 x = - 1 (loại)
(3) 1 – x = 2x + 2 (loại)
(3) 1 – x = - 2x - 2 x = - 3(T/m)
HS tổng kết bài học
HS các nhóm tiến hành giải
Đại diện 2 nhóm lên trình bày lời giải
HS1: bài 36c
HS2: bài 37c
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm chắc nội dung bài học : các bước giải Pt chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Làm các bài tập số 35; 36; 37 SGK
- Soạn phần trả lời phần A- Câu hỏi phần ôn tập, làm các bài tập ôn tập
File đính kèm:
- Tiet 64.doc