Giáo án Đại số 8 - Tiết 16 đến tiết 64 - Trường THCS Dương Quang

I.Mục tiêu:

-Về kiến thức cơ bản: HS biết được khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của A chia hết cho B. HS nắm vững qui tắc chia đa thức cho dơn thức.

-Về kỹ năng: HS thực hiện được thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức (chủ yếu là trong các trường hợp chia hết) và biết trình bày lời giải ngắn gọn (chia nhẩm từng đơn thức rồi cộng các kết quả lại với nhau)

* Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, thiết kế bài giảng

II.Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ và bảng nhóm.

-HS: Bảng nhóm, bút dạ

III.Tiến trình bài giảng

 

doc68 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 16 đến tiết 64 - Trường THCS Dương Quang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:........................... Ngày giảng:............................. Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức. I.Mục tiêu: -Về kiến thức cơ bản: HS biết được khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của A chia hết cho B. HS nắm vững qui tắc chia đa thức cho dơn thức. -Về kỹ năng: HS thực hiện được thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức (chủ yếu là trong các trường hợp chia hết) và biết trình bày lời giải ngắn gọn (chia nhẩm từng đơn thức rồi cộng các kết quả lại với nhau) * Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, thiết kế bài giảng II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ và bảng nhóm. -HS: Bảng nhóm, bút dạ III.Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu qui tắc chia đơn thức A cho đơn thức B. Làm phép chia: 27xyz : 9xy 5ab : (-ab) - HS2: Nêu điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B Tìm n để: xy Cho ví dụ về trường hợp chia hết, trường hợp không chia hết (xác định n ở mỗi trường hợp) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS *Gv đưa đầu bài hướng dẫn -Hãy chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức. -Cộng các kết quả lại. *Ta đã áp dụng qui tắc đã học nào ? (chia một tổng cho một số) *Tương tự mời 2 hs lên bảng làm mỗi bài. Lưu ý có thể bỏ qua bước trung gian. *Xét xem phép chia bên có thực hiện được không.Vì sao? Tồn tại hạng tử 3xy2 không chia hết cho5xy. *Cần điều kiện gì để đa thức A chia hết cho đơn thức B ? * Qua các ví dụ trên nêu qui tắc chia đa thức A cho dơn thức B *Ta chỉ áp dụng qui tắc này khi nào ? *Nhắc hs bớt một số bước trung gian. *GV gọi hs lên bảng thực hiện. *Đưa bảng phụ bài 2a (SGK-28) -Yêu cầu hs quan sát và nhận xét cách làm của bạn . *Gv khắc sâu cách làm A chia hết cho B -Phân tích đa thức A=B.C - A : B = C (A,C : đa thức ; B :đơn thức) *2 hs lên bảng thực hiện. Có thể vận dụng chú ý làm gọn. *Cho đa thức A và đơn thức B. Xét xem A B ? Giải thích: *Nêu lại điều kiện để đa thức A chia hết cho đơn thức B *Từ đó suy nghĩ làm bài 2. *Yêu cầu giải thích rõ HD: chỉ cần điều kiện để 6xy5xy Vì bậc của x,y ở hạng tử này là bé nhất. *Hoạt động nhóm : yêu cầu nhanh, đúng, đẹp Ghi bảng I. Qui tắc: 1.VD: làm phép chia a/(5x- 3x+x):3x = (5x:3x)+(-3x:3x)+( x:3x) = x- x + b/(9 x+3x- x):2x = 4,5 x+1,5 x- 0,5x c/(21abx-5abx+abx):3abx d/ (15xy+3xy):5xy Không thực hiện được vì đa thức không chia hết cho đơn thức 2.Điều kiện để đa thức A chia hết cho đơn thức B là: A B mỗi hạng tử của A chia hết cho B 3.Qui tắc: (SGK-27) * Chú ý (SGK-28) II.áp dụng: 1.Thực hiện phép tính: a.(30xy-25xy-3xy):5xy 2.Quan sát xem bài giải sau đúng hay sai: (4x-8xy+12xy)= - 4x(-x+2y-3xy) Nên: (4x-8xy+12xy): - 4x = - x+2y- 3xy 3. Làm tính chia (20xy- 25xy- 3x):5xy = 4x- 5y - III.Luyện tập: Bài 1: A=10xy + 15 xy+20xy B = 5xy Vì 10xy không chia hết cho 5xy Nên A không chia hết cho B Bài 2: Tìm n để phép chia sau là phép chia hết () : 5xy A5xy 6xy5xy n Bài 3: Điền đơn thức thích hợp vào dấu * a/ (18 xy + * - *) : 3 xy = * + 2x- 5xy. b/ (5x y-11 xy +6 xy) : * = 5y - * + * 4.Củng cố: Nhắc lại điều kiện và qui tắc chia đa thức A cho đơn thức B 5. Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập : 63,64,65,66 (SGK-28,29)+ 44,45 (SBT-8) *Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn:........................... Ngày giảng:............................. Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp I.Mục tiêu: -Về kiến thức cơ bản: HS hiểu được kháI niệm chia hết và chia có dư,nắm được các bước trong thuật toán thực hiện phép chia đa thức A cho đơn thức B. -Về kỹ năng: HS thực hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức. * Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, thiết kế bài giảng II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và bảng nhóm. HS: Bảng nhóm, bút dạ III.Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -HS 1: Phát biểu qui tắc chia đa thức cho đơn thức. Thực hiện: (- 18 xy-12xy-0,6xy) : (- xy) -HS 2: nêu điều kiện để đa thức A chia hết cho đơn thức B. áp dụng : Không thực hiện, hãy giải thích vì sao đa thức M chia hết cho đơn thức N biết: M= 3xy + 4xy- 5xy B = 2xy. -HS 3: Chia (0,5abc + abc) : abc 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh *GV đưa đề bài Hs quan sát nhận xét: Hai đa thức chỉ chứa một biến x, đã sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến. *GV hướng dẫn từng bước. - - - * Hs theo dõi: 2x: x= 2 x Nhân 2x.( x- 4x- 3) đặt tính dưới đa thức bị trừ , trừ để được dư thứ nhất: - 5 x:x= -5x Nhân-5x( x- 4x-3) đặt tích dưới dư thứ nhất , trừ để được dư thứ hai. Dư cuối cùng là 0. Bảng ghi 1.Phép chia hết: a.VD1: (2x-13x+15x+11x-3) : (x-4x-3) Ta đặt tính: 2x2- 13x2+ 15x2+11x-3 x2-4x-3 2x- 8x- 6x 2x-5x+1 - 5 x +21x+11x-3 - 5 x +20x+15x x- 4x-3 x- 4x-3 0 Vậy: (2x-13x+15x+11x-3) : (x-4x-3) = 2x-5x+1 Đây là phép chia hết, không dư. Thử lại: VD2: Thực hiện phép chia: (a- 29a + 6a+21) : (2a - 3) = (6a+ a- 29a +21) : (2a - 3) Ta đặt tính: 6a+ a- 29a +21 2a - 3 *Gọi 1 hs lên thực hiện *Lưu ý đa thức bị chia khuyết bậc, khi viết phải để cách. *Nhận xét bậc của đa thức dư thứ 2? So với bậc của đa thức chia ? có tiếp tục chia được không ? Đây là phép chia có dư *Cho hs đọc chú ý (SGK-31) 2.Phép chia có dư: a.VD:Thực hiện phép chia: (5x- 3x+ 7) : (x+ 1) Ta có: 5x- 3x+ 7 x+ 1 5x +5x 5x - 3 - 3x- 5x+7 - 3x - 3 - 5x+10 Vậy (5x- 3x+ 7) : (x+ 1) = (5x - 3) Dư (- 5x+10) Hay: 5x- 3x+ 7= (x+ 1)( 5x - 3)+(- 5x+10) b.Chú ý (SGK-31) A = BQ+R R = 0 ta có phép chia hết. R 0 ta có phép chia có dư. *Cho hs làm. *Hỏi các cách làm. *Hướng dẫn trình bày cả 2 cách. *Nêu hướng làm ? (Đặt phép chia,tìm điều kiện số dư như thế nào để phép chia là phép chia hết) 3. áp dụng: a.thực hiện phép chia (a+2a+1) : (a+1) = (a+1): (a+1) = a+1 b.Tìm a để: 8 x-26x+a 2x-3 - - Ta có 8 x-26x+a 2x-3 8 x-12x 4x-7 -14x +a -14x +21 a-21 (8 x-26x+a) (2x-3)a – 21 = 0 a = 21 Vậy với a = 21 thì phép chia đó là phép chia hết. 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập : 67,68,69(SGK-32)+ 48,50 ( SBT- 8 ) *Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn:........................... Ngày giảng:............................. Tiết 18: luyện tập I.Mục tiêu: -Rèn kỹ năng thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp cách viết: A = BQ + R. -Rèn kỹ năng phép chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. -Phát huy tư duy sáng tạo của học sinh. * Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, thiết kế bài giảng II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và bảng nhóm. HS: Bảng nhóm, bút dạ III.Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Hs1: Thực hiện phép chia đa thức x- x-7x + 3 cho đa thức x - 3: Hs2:áp dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia. a/(4x+ 4xy+y) : (2x+y) b/(x- y) : (x+xy+ y) 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh *Gọi đồng thời 2 hs lên chữa 2 phần. *Lưu ý trả lời kết quả sau khi chia dọc. *Gọi đồng thời 3 hs lên bảng. *Trình bày như đã hướng dẫn ở tiết trước. *cần quan sát kỹ các biểu thức để tìm ra dạng ứng với HĐT nào. *Cho hs đọc yêu cầu của bài 2 lần. *1 hs trình bày lời giải. *Gv chốt lại kiến thức về phép chia có dư. Bảng ghi Bài 67 (SGK-31) Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần rồi làm phép chia : a/( x-7x+3-x) : (x-3) b/(2x-3x-2+6x-3x) : (x- 2) Bài 68 (SGK-31) áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia. a/ (125 x+1) : (5x + 1) Ta có: 125 x+1 = (5x+1)(25 x-5x+1) Nên: (125 x+1) : (5x + 1) = 25 x-5x+1 b/ ( x-2x+y) : ( y-x) = ( y-x) : (y-x) Bài 69 (SGK -31) Cho A = 3x+x+6x- 5 B = x+1 Tìm dư R trong phép chia A cho B và viết A dưới dạng A = B.Q + R Viết kết quả: 3x+x+6x- 5 = (x+1) (3x+x- 3) + 5x - 2 *Hs cả lớp làm bàI vào vở. *Gọi 2 hs lên chữa. *Câu b chưa thực hiện được ngay vì không cùng cơ số. *Gọi 1 hs thực hiện trên bảng. *HD câu d: x-3x+xy-3y = x(x-3) + y(x-3) = (x -3)(x+4) Nên (x-3x+xy-3y) : (x +y) = x - 3 *Muốn tìm điều kiện của a ta làm thế nào ? - Đặt phép chia. - Đặt điều kiện cho dư bằng không. - Giải để tìm a. *Hs hoạt động nhóm. Dạng 1;Chia đa thức cho đơn thức: a/ (7.3-3+3) : 3 = 3(7.3- 1+3): 3 = 21 – 1 + 9 = 29 b/ (16-64) : 8 = : 8 = (2.8-8): 8 = 8(2-8) :8= 0 Dạng 2:Chia đa thức đã sắp xếp: Bài 72 (SGK - 32) Kết quả : 2x+3x -2 Dạng 3:Dùng HĐT đáng nhớ: Bài 73 (SGK - 32) Kết quả: a/ 2x + 3y b/9x+3x+1 c/ 2x + 1 d/ x - 3 Dạng 4:Tìm điều kiện để chia hết: Bài 74 (SGK - 32) Tìm số a để đa thức (2x- 3x+x +a) (x+2) Kết quả: Với a=30 thì phép chia là chia hết. 4. Củng cố- luyện tập Hướng dẫn bài 52 Tìm n z để giá trị biểu thức (3n+10n- 5)(3n+1) A= Phép chia đó là chia hết AZZ 3n + 1Ư (-4) 3n+1 1 -1 2 -1 4 -4 3n 0 -2 1 -3 3 -5 n 0 - -1 1 - Ư (-4) = Ta có bảng giá trị: Vậy n thì chia hết 5. Hướng dẫn về nhà : - BTVN: 70,71 SGK-32)+ 50,51,52 (SBT-8) *Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn:........................... Ngày giảng:............................. Tiết 19: Ôn tập chương I I. Mục tiêu: - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương. - Hệ thống lại một số kỹ năng giải các bài tập cơ bản trong chương. * Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, thiết kế bài giảng II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và bảng nhóm. HS: Bảng nhóm, bút dạ III.Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Ôn tập Hoạt động của giáo viên và học sinh 1,2: Hs phát biểu qui tắc *3: Hoạt động nhóm. * Các nhóm điền nốt vế kia của HĐT. Phát biểu thành lời . *4: Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. * Tương tự với các nội dung 5 và 6. * Gv tổng kết lại . * Hs cho VD minh hoạ. Bảng ghi A/Lý thuyết: 1. Nhân đơn thức với đa thức. A. (B + C) = AB +AC 2. Nhân đa thức với đa thức. (A+B)(C+D) = AC + AD + BC + BD 3. 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. 4. Chia đơn thức cho đơn thức. 5. Chia đa thức cho đơn thức. 6. Chia đa thức cho đa thức. (Hệ thống lại 1 số kỹ năng cơ bản để giải toán) *Hs làm bài tại chỗ,đọc đáp số. *Lưu ý: Kết quả phải là đa thức đã rút gọn. *Hs đứng tại chỗ nói cách làm và cho kết quả. *Để tính nhanh được giá trị trước hết ta phảI làm gì ? *Quan sát kỹ biểu thức à nhận dạngàcách thực hiện. *Gọi 2 hs thực hiện . *Ta đã sử dụng các HĐT nào ? *Gọi 2 hs lên chữa sau khi cả lớp đã làm. *Mỗi hs phân tích các bước biến đổi. *Chỉ rõ phương pháp đã sử dụng. *Cần nắm được các nguyên tắc chung để giải bàI toán phân tích thành nhân tử. *Hoạt động nhóm cả 3 phần a,b,c *Nhóm trình bày *Lưu ý: đây là một dạng bài tìm x: vế trái là một tích,vế phảI = 0 , suy ra cách trình bày. *Hs sẽ lúng túng trong việc nhân ra HĐT (1+2x+2x) = (1+x) B.BàI tập: Bài 75a : Làm tính nhân : 5x(3x-7x+2) = 15x-35x+10x Bài 76a : (2x- 3x) (5x-2x+1) = 10x- 4x+ 2x-15x+6x- 3x = 10x- 19x+ 8x- 3x Bài 77a: Tính nhanh giá trị biểu thức: M = x+ 4y- 4xy tại x = 18 và y = 4 M = (x – 2y) = (18 – 2.4) = 100 Bài 78: Rút gọn biểu thức: a/ (x+2)(x-2)-(x-3)(x+1) = x- 4–(x+x-3x-3) = x- 4 – x+2x+3 = 2x – 1 b/ (2x+1)+ (3x-1)+ 2. (2x + 1)(3x-1) = = (2x+3x+1-1) = (5x) = 25x Bài 79: (SGK-32) Phân tích các đa thức thành nhân tử: a/ x- 4 +( x-2) = (x+2)(x-2)+(x-2) = (x-2) = (x-2)(x+2-x+2) = 4(x-2) b/ x- 2x+x -xy c/ x- 4x-12x+27 = (x+27)-( 4x+12x) = (x+3)( x-3x+9)- 4x(x+3) = (x+3)( x-3x+9- 4x) = (x+3)( x-7x+9) Bài 81: tìm x biết: a/ x(x- 4) = 0 x(x+ 2)(x-2) = 0 x= 0 x = 0 (x+ 2) = 0 x = -2 (x-2) = 0 x = 2 Vậy x = 0 hoặc x=2 hoặc x=-2 b/ x+2x+2x =0 x(1+2x+2x) = 0 x(1+x) = 0 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung cơ bản của chương 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lý thuyết theo ĐC ôn tập chương 1 - Hoàn thành bài tập trong đề cương. - BTVN : 80,81,82,83 (SGK-33) *Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn:........................... Ngày giảng:............................. Tiết 20: Ôn tập chương I I. Mục tiêu: - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương. - Hệ thống lại một số kỹ năng giải các bài tập cơ bản trong chương. * Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, thiết kế bài giảng II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và bảng nhóm. HS: Bảng nhóm, bút dạ III.Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Ôn tập Hoạt động của giáo viên và học sinh *Hs trả lời câu hỏi do giáo viên đưa ra -Thế nào là đơn thức ? -Thế nào là đa thức ? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Các p2 phân tích đa thức thành nhân tử Bảng ghi A/Lý thuyết: *Các khái niiệm cơ bản 1.đơn thưc 2xy3z Là đơn thức 2.đơn thức đồng dạng ví dụ : 3xy2 và 5xy2 là hai đơn thức đồng dạng đa thức : y2- 3xy2 +2 *Phân tích đa thức thành nhân tử : (biến đa thức thành tích các đơn thức và đa thức ) - Đặt nhân tử chung VD: 2x3y +3xy2 +xyz - Dùng hằng đẳng thức : VD: 8x3 -1 - Nhóm hạng tử VD: x2 -2x +1 -y2 - Kết hợp nhiều phương pháp : VD: 2x2+3x -5 Giải : 2x2 +3x -5 = 2x2 +5x -2x -5 = 2.x(x-1) +5(x-1) = (x-1).(2x +5) *HS :khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B ? -Đa thức A chia hết cho đa thức B HS : làm bài 80sgk II. Bài tập Chia đơn, đa thức Làm tính chia : (6x3 -7x2 -x +2 ) ( 2x+1) 6x3 +3x2 3x2 -5x +2 -10x2 -x +2 -10x2 -5x 4x +2 4x +2 0 *hs tự làm bài GV hướng dẫn Bài 78sgk(33) Rút gọn biểu thức sau: (x+2)(x-2)-(x-3)(x-1) Bài 79 Phân tích đa thức thành nhân tử x3 - 4x2 -12x +27 Bài 82 CMR: x2 -2xy +y2 +1 > 0 với mọi số thực x và y 4. Củng cố: +Làm bài 81 (SGK-33) +Bài luyện: Tìm x biết (x +2) 2 –(x-2 ) (x-2) = 0 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lý thuyết theo ĐC ôn tập chương 1 - Hoàn thành bài tập trong đề cương. - Ôn tập kỹ tiết sau kiểm tra *Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn:........................... Ngày giảng:............................. Tiết 21 : Kiểm tra chương I I. Mục tiêu: - Đánh giá kỹ năng tính toán vận dụng phép chia đa thức ,chia đa thức đã sắp xếp Phân tích đa thức thành nhân tử II.Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra HS: Các kiến thức đã ôn III.Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức: Đề 1 Câu 1: Rút gọn biểu thức sau : (6x +1) 2 + (6x -1)2 -2 (6x+1) (6x-1) x2 - 4 +2xy +y2 Câu 2: thực hiện phép tính sau : a) (2x3+5x2 -2x +3 ) : ( 2x2 - x + 1) b) (x4 -x -14) : ( x-2) Câu 3: Tìm a sao cho đa thức x4 - x3 +6x2 -x +a chia hết cho đa thức x2 -x + Câu 4: Tìm gía trị lớn nhất ( nhỏ nhất ) của biểu thức sau A = 2x2 -5x +7 Câu 5: Tìm n để phép chia sau là phép chia hết (3x5y3 +x2y6 +x2 y2) : 2xnyn đề 2: Câu 1: Rút gọn biểu thức sau : a) 3 (22 +1) . (24 +1) . .(28+1) (216+1) (x +2y)2 +(x-2y)2 -2(x+2y)(x-2y) Câu 2: Tthực hiện phép tính sau : a) (2x3-5x2 +6x -15 ) : ( 2x - 5) b) ((5(x-y)3 +2(x-y)2 ) : (y-x)2 Câu 3: Tìm a sao cho đa thức x4 - x3 +x2 -6x +a chia hết cho đa thức x2 -x +5 Câu 4: Tìm gía trị lớn nhất ( nhỏ nhất ) của biểu thức sau A = x2 -3x +5 Câu 5: Tìm n để phép chia sau là phép chia hết (x3y3 +5x5y3 +x3 y3) : 2xnyn 4. Củng cố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước chương II *Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn:........................... Ngày giảng:............................. Tiết 22: Phân thức đại số I.Mục tiêu: -HS hiểu khái niệm về phân thức đại số .Định nghĩa ,tính chất .Thế nào là hai phân thức bằng nhau .Vận dụng kiến thức vào bài tập . -HS hiểu và biết sử dụng các kiến thức vào làm bài tập * Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, thiết kế bài giảng II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và bảng nhóm. HS: Bảng nhóm, bút dạ III.Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh -Thế nào là phân số ? cho ví dụ Quan sát các biểu thức có dạng dưới đây a) b) c) nhận xét : Các biểu thức A,B là ? GV: ta nói chúng là các phân thức Vậy theo em phân thức là gì ? Dạng tổng quát ? HS làm ?1và ?2 SGK Bảng ghi I/Định nghĩa Tổng quát Biểu thức cú dạng (trong đó A,B là các đa thức .B là đa thức khác đa thức 0) Ví dụ : a) b) c) là các phân thức *Chú ý: (SGK-35) *gv :khi nào hai phân thức bằng nhau ? GV : đưa dạng tổng quát nếu A.D = C.B ?3 có thể kết luận : hay không ? ?4 Xét hai phân thức : và có bằng nhau ?5 SGK II.Hai phân thức bằng nhau nếu A.D = C.B ví dụ : = vì (x-1).(x+1) = x2-1 4. Củng cố Bài 1 (Sgk-tr36) Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng : = = 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc định nghĩa - Làm bài 2,3 (trang 36 sgk) HD : bài 3 .=( x2-16) x : (x-4) *Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn:........................... Ngày giảng:............................. Tiết 23: tính chất cơ bản của Phân thức đại số I.Mục tiêu: -HS hiểu tính chất cơ bản của phân thức đại số .= (M là đa thức khác đa thức 0) = ( N là một nhân tử chung ) - Nắm vững quy tắc đổi dấu .Vận dụng thành thạo kiến thức vào làm bài tập * Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, thiết kế bài giảng II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và bảng nhóm. HS: Bảng nhóm, bút dạ III.Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là phân thức đại số ? cho ví dụ? Bài tập 1c) = vì (x+2)(x-1) =(x+2)(x+1)(x-1) 3.Bài mới Hoạt động của GV và Hs GV: ở bài 1c nếu phân tích tử và mẫu của phân thức đã cho thành nhân tử ta được phân thức . Ta nhận thấy nếu nhân tử và mẫu của phân thức thứ nhất với x+1 ta được phân thức 2, ngược lại nếu chia cả tử và mẫu của phân thức thứ hai cho (x+1) ta sẽ được phân thức thứ nhất ? Yêu cầu HS trả lời ?1 GV; Vậy phân thức cũng có tính chất tương tự tính chất cơ bản của phân số GV: Gọi HS lên bảng làm ?2, ?3 Qua BT trên em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức ? HS: Phát biểu tính chất (GV đưa tính chất lên bảng phụ) GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4 Error! Bookmark not defined.*gv :đẳng thức ở ?4 = Cho ta một quy tắc đổi dấu Hs: xét ví dụ bên ?5sgk: Dùng quy tắc đổi dấu hãy đìên một đa thức thích hợp vào chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau a) b) Bảng ghi 1.Tính chất cơ bản của phân thức = (M là đa thức khác đa thức 0) = (N là nhân tử chung) 2.Quy tắc đổi dấu ví dụ : = a) b) 4. Củng cố – Luyện tập GV cho Hs hoạt động nhóm làm bài 4 (Sgk-tr38) Dùng tính chất hai phân thức bằng nhau kiểm tra các kết quả sau: (Lan) Kết quả: Giang và Lan (Đ),Hùng và Huy (Sai) (Hùng) (Giang) (Huy) 5. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài 5,6 (trang 38 sgk) HD : Bài 6 (Kq dấu ‘...’ cần điền là: x4+x2 +x) *Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Ngày soạn:........................... Ngày giảng:............................. Tiết 24: Rút gọn phân thứ c I.Mục tiêu: - HS hiểu cách rút gọn phân thức đại số .=(M là đa thức khác đa thức 0) = ( N là một nhân tử chung ) - Nắm vững quy tắc đổi dấu .Vận dụng thành thạo kiến thức vào làm bài tập rút gọn phân thức . * Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, thiết kế bài giảng II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và bảng nhóm. HS: Bảng nhóm, bút dạ III.Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là phân thức đại số ? cho ví dụ? - Nêu tính chất cơ bản của phân thức đại số ? HS làm bài 5avà 5b( SGK38) 3.Bài mới Hoạt động của GVvà HS ? Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức? Cho phân thức a)Hãy tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu của phân thức đó? b)Chia cả tử vầ mẫu cho nhân tử chung đó ?2 Cho phân thức a)Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử .Tìm nhân tử chung của chúng . b)Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó Nhận xét SGK Bảng ghi 1.Rút gọn phân thức Tổng quát = ( N là một nhân tử chung) == == Nhận xét: (Sgk-tr39) *gv yêu cầu hs đọc nhận xét SGK HS: làm ví dụ Chú ý SGK ( HS đọc chú ý ) 2.Ví dụ Ví dụ 1: Rút gọn phân thức : = Ví dụ 2: Rút gọn phân thức : * Chú ý: (Sgk-tr 39) 4. Củng cố – Luyện tập Yêu cầu HS làm ?3SGK Rút gọn phân thức : = ?4 Rút gọn phân thức 5. Hướng dẫn về nhà : - Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức. - Làm bài 9, 10, 11 (trang 39 sgk) *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Ngày soạn:........................... Ngày giảng:............................. Tiết 25: Luyện tập I.Mục tiêu: -HS hiểu cách rút gọn phân thức đại số = (M là đa thức khác đa thức 0) = ( N là một nhân tử chung ) - Nắm vững quy tắc đổi dấu .Vận dụng thành thạo kiến thức vào làm bài tập rút gọn phân thức . - Kiểm tra kỹ năng thực hành của học sinh * Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, thiết kế bài giảng II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và bảng nhóm. HS: Bảng nhóm, bút dạ III.Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào? Chữa bài tập số 7 SGK Rút gọn phân thức 3. Luyện tâp Hoạt động của GVvà HS Hs : lên bảng chữa bài 7 SGK (39) Rút gọn phân thức : a) b) c) d) GV gọi hs lên bảng đưới lớp làm HS nhận xét GV : đánh giá cho điểm HS đứng tại chỗ trả lời bài 8 SGK trang 40 Bảng ghi Bài tập7 (SGK-39):Rút gọn phân thức a)= b ) = c) =2x d) = Bài tập8 (SGK-39): (Đ) (S) (S) (Đ) *GV yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài 12 SGK 40 HS: làm theo hướng dẫn của GV Phân tích tử thành nhân tử Mẫu thành nhân tử Bài tập 12 (Sgk- tr40) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức a) Bài tập13(SGK- 40) áp dụng quy tắc đổi dấu rút gọn phân thức a) b). 4. Củng cố- Luyện tập - Hs nắm vững các bước rút gọn phân thức - BT: Rút gọn phân thức: (GV hướng dẫn :Phân tích tử và mẫu thành nhân tử ,chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung) KQ: = 5. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài 11, 12 (trang 38 SBT) *Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Ngày soạn:........................... Ngày giảng:............................. Tiết 26: Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức I.Mục tiêu: -HS hiểu được quy đồng mẫu thức là gì ? Quy tắc tìm mẫu thức chung - Quy tắc quy đồng mẫu thức - Vận dụng thành thạo kiến thức vào làm bài tập * Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, thiết kế bài giảng II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và bảng nhóm. HS: Bảng nhóm, bút dạ III.Tiến trình bài giảng 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới Nhân tử Bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừa của (x-1) Mẫu thức 4x2-8x+4 = 4(x-1)2 4 (x-1)2 Mẫu thức 6x2-6x = 6x(x-1) 6 x (x-1) MTC 12x(x-1)2 12 BCNN(4,6) x (x-1)2 Hoạt động của GVvà HS Bảng ghi 1.Tìm mẫu thức chung 1) Phân tích mẫu thức của các phân thức thành nhân tử 2) Mẫu thức chung là một tích * ví dụ : Tìm mẫu thức chung của cá

File đính kèm:

  • docDai 8.doc