I. MỤC TIU:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm vững và biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức, biết sử dụng trong trường hợp đổi dấu
2/ Kỹ năng: Có kỹ năng trong việc phân tích thành nhân tử để rút gọn phân thức. Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
3/ Thái độ: Học sinh có thái độ chính xác trong tính toán và linh hoạt trong áp dụng.
II. Ph¬ng tiƯn d¹y hc:
Thầy: Bảng phụ
Trị: Bảng phụ; bt viết bảng; Ơn bi cũ; giải bi tập về nh; Các phương pháp phân tích thành nhân tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định (1): Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra (8): Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào? Giải bi tập 7c, d trang 40 SGK
Đáp án: SGK; c/ 2x d/
3. Bài mới:
a/ Đặt vấn đề: Vận dụng cách rút gọn trên vào giải bài tập như thế nào?
b/ Tiến trình dạy học:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 25 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 25 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm vững và biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức, biết sử dụng trong trường hợp đổi dấu
2/ Kỹ năng: Có kỹ năng trong việc phân tích thành nhân tử để rút gọn phân thức. Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
3/ Thái độ: Học sinh có thái độ chính xác trong tính toán và linh hoạt trong áp dụng.
II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc:
Thầy: Bảng phụ
Trị: Bảng phụ; bút viết bảng; Ơn bài cũ; giải bài tập về nhà; Các phương pháp phân tích thành nhân tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định (1’): Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra (8’): Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào? Giải bài tập 7c, d trang 40 SGK
Đáp án: SGK; c/ 2x d/
3. Bài mới:
a/ Đặt vấn đề: Vận dụng cách rút gọn trên vào giải bài tập như thế nào?
b/ Tiến trình dạy học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
8’
Hoạt động 1:
Giáo viên nêu và ghi đề bài tập 9 trong SGK. Hướng dẫn áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rut gọn phân thức
Kiểm tra vở bài tập của học sinh
Nhắc lại: Khi rút gọn phân thức đôi khi phải đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung.
2 học sinh lên bảng thực hiện.
Học sinh mở vở bài tập để trên bàn
1/ Chữa bài tập về nhà:
Bài tập 9 SGK:
a/ = = =
b/ = = =
23’
HĐ2: Luyện tập:
Giáo viên ghi đề bài tập 12/40 SGK
Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào?
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
Gọi HS2 lên bảng làm câu b
Gọi HS nhận xét
Giáo viên sửa chữa cho hồn chỉnh
Giáo viên nêu và treo bảng phụ ghi đề bài tập 13 SGK lên bảng
Cho HS thảo luận nhĩm, nhĩm chẵn làm câu a, nhĩm lẻ làm câu b.
Gọi 2 đại diện lên bảng.
Giáo viên lưu ý HS: ở câu b HS cĩ thể nhầm
Cần sửa sai cho HS vì (x – y)2 = (y – x)2
Giáo viên nêu đề bài tập 10/17 SBT trên bảng phụ. Hướng dẫn HS làm câu a
Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào?
Cụ thể đối với câu a ta làm như thế nào?
H: Hãy nêu cách làm cụ thể là áp dụng điều gì?
Gọi 1 HS lên bảng giải.
Bằng cách làm tương tự, các em về nhà chứng minh câu b
HS: Trả lời
1 HS lên bảng
HS2 lên bảng trình bày.
HS: nhận xét
Học sinh đọc đề
HS: Thảo luận nhĩm
2 HS lên bảng trình bày
HS: Đọc đề bài suy nghĩ
Ta cĩ thể biến đổi một trong 2 vế của đẳng thức để bằng vế cịn lại hoặc ta cĩ thể biến đổi lần lượt hai vế để cùng bằng một biểu thức nào đĩ.
Biến đổi vế trái rồi so sánh với vế phải.
1 HS lên bảng trình bày.
2/ Luyện tập:
1. Bài 12/40 SGK:
Bài 13 SGK:
a/ = =
b/
3. Bài 10/17 SBT:
3’
HĐ3: Củng cố:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức.
HS: Đứng tại chỗ nhắc.
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức.
- Giải các bài tập 11 trang 40 SGK + 10b; 11; 12b trang 17 – 18 SBT.
+ Chuẩn bị bài 4: Đọc trước cách tìm mẫu thức chung
Các bước quy đồng mẫu thức các phân thức.
Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và hằng đẳng thức đơn giản
V - Nh÷ng lu ý khi sư dơng gi¸o ¸n
File đính kèm:
- tiet 25.doc