Chương III
Phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41
Mở đầu về phương trình
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
Học sinh bước đầu hiểu khái niệm 2 phương trình tương đương.
b. Kĩ năng: Học sinh bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
c. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tế .
137 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 tiết 41 đến 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 01/01/2011 Ngày giảng 04/01/2011 Dạy lớp 8A1
Chương III
Phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41
Mở đầu về phương trình
1. MỤC TIấU
a. Kiến thức:
Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
Học sinh bước đầu hiểu khái niệm 2 phương trình tương đương.
b. Kĩ năng:
Học sinh bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
c. Thỏi độ:
Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tế .
2. CHUẨN BỊ
a. Giỏo viờn:
Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ
b. Học sinh:
Ôn lại các bài tập dạng tìm x
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ
( Không kiểm tra)
* Đặt vấn đề (3’)
Có một bài toán cổ đặt ra như sau:
Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn
Một trăm chân chẵn
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó
Vậy giữa bài toán cổ và bài toán tìm x ở trên có liên hệ gì với nhau hay không n/c trong chương III
Gv: Giới thiệu nội dung chương III gồm:
+ Khái niệm chung về phương trình
+ Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Quay trở lại bài toán tìm x ( phần kiểm tra bài cũ) Hệ thức 2x + 4(36 –x) = 100 được gọi là 1 phương trình với ẩn x. Để hiểu rõ hơn về phương trình chúng ta n/c bài mới
b. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv: Cho bài toán sau:
Tìm x biết: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
G(giới thiệu): Trong bài toán trên hệ thức: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 được gọi là một phương trình với ẩn số x (ẩn x).
- P.trình gồm hai vế: vế trái và vế phải.
- Trong p. trình trên thì 2x + 5 là vế trái;
3(x – 1) + 2 là vế phải. Ta thấy hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x => gọi là phương trình một ẩn x.
Gv: Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn x như sgk.
?Kh: Lấy ví dụ về phương trình một ẩn
Y/c: Sau đó thực hiện ?1.
Hs: Hai em lên bảng làm ?1. Dưới lớp tự làm vào vở và
Gv: Cho phương trình: 3x + y = 5x – 3
?Tb: Phương trình trên có phải là phương trình một ẩn không ? Vì sao?
Gv: Y/c HS nghiên cứu ?2.
Hs: Lên bảng tính giá trị mỗi vế của phương trình khi x = 6.
?Kh : Em có nhận xét gì về giá trị hai vế của phương trình khi x = 6?
Hs: Khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình bằng nhau.
Gv: Ta thấy hai vế của phương trình (*) nhận cùng một giá trị khi x = 6. Khi đó ta nói số 6 thỏa mãn phương trình (*) (hay số 6 nghiệm đúng phương trình * ) và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình (*).
?G. Vậy khi nào một số a được gọi là một nghiệm của phương trình một ẩn x?
Hs
?Kh: Muốn biết một số a có là nghiệm của một phương trình một ẩn x hay không ta làm như thế nào?
Hs: .
Gv: Y/c HS vận dụng làm ?3.
?Y: Nêu Y/c của bài? Nêu cách làm?
Hs: HS hoạt động nhóm làm ?3.
Gv: Y/c các nhóm trình bày lời giải của nhóm mình, nhóm khác nhận xét và bổ sung .
Gv: Lưu ý học sinh các cách nói khác nhau về nghiệm của phương trình:
+ x = a là một nghiệm của phương trình
+ x = a thỏa mãn phương trình.
+ x = a nghiệm đúng phương trình.
+ Phương trình nhận x = a làm nghiệm.
Gv: Hệ thức x = 7; x2 = 4; x2 = - 2 có là phương trình không. Với x = ? thì t/m pt => Gv: Nêu chú ý như sgk – 5.
Y/c HS đọc lại.
Gv: Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu là S
Gv:(Treo bảng phụ ghi nội dung ?4)
Y/c : HS lên bảng điền vào chỗ trống. HS khác nhận xét.
HS: ..
?Tb: Nếu bài toán yêu cầu giải phương trình, em hiểu nghĩa là ta phải làm gì?
Hs: Ta phải tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của phương trình đó.
Gv: YC HS nghiên cứu phần 3 (sgk – 6) tìm hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
? Thế nào là hai phương trình tương đương?
Hs: trả lời như sgk.
Gv: Giới thiệu kí hiệu hai p.trình tương đương.
?Tb: Tìm tập nghiệm của p.trình x = - 1 và phương trình x + 1 = 0
Hs: S = ; S’ =
?Tb: Em có nhận xét gì về tập nghiệm của hai phương trình này?Kết luận gì về hai phương trình trên?
Hs: Hai phương trình này có cùng một tập nghiệm là S = .Hai phương trình trên là hai phương trình tương đương.
c. Củng cố – Luyện tập ( 8’)
Gv: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 3
Y/c: HS trả lời. HS khác nhận xét.
HS:
Gv: Y/c HS làm bài 5 (sgk – 7)
?Kh: Muốn biết hai phương trình có tương đương không ta phải làm gì?
Hs: Tìm tập nghiệm của mỗi phương trình rồi so sánh. Nếu chúng có chung một tập nghiệm ta nói chúng tương đương, nếu tập nghiệm của chúng khác nhau ta nói chúng không tương đương.
1. Phương trình một ẩn: (17’)
* KN: Phương trình một ẩn x có dạng
A(x) = B(x).
Trong đó: Vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng biến x.
Ví dụ: sgk - 5
?1: (sgk – 5)
Giải:
a) 2y2 + 1 = - 5/6y
b) - 5u – 7 = - 0,2u3
?2: (sgk – 5)
Pt: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 (*)
Giải:
Khi x = 6, giá trị mỗi vế của phương trình là:
VT = 2x + 5 = 2. 6 + 5 = 17
VP = 3(x – 1) + 2 = 3(6 – 1) + 2 = 17
=> x = 6 được gọi là một nghiệm của phương trình (*)
* Nghiệm của phương trình một ẩn Số a là một nghiệm của phương trình một ẩn x nếu tại x = a giá trị hai vế của phương trình bằng nhau.
?3: sgk – 5
Pt: 2(x + 2) – 7 = 3 – x
Giải:
a) Thay x = - 2 vào hai vế của phương trình ta được:
GTVT = 2(- 2 + 2) – 7 = - 7
GTVP = 3 – (- 2) = 5
Ta thấy: GTVT GTVP
Vậy x = - 2 không thỏa mãn phương trình.
b) Thay x = 2 vào hai vế của phương trình ta có:
GTVT = 2 (2 + 2) – 7 = 1
GTVP = 3 – 2 = 1
=> GTVT = GTVP ( = 1)
Vậy x = 2 là một nghiệm của p. trình.
* Chú ý: sgk – 5, 6
VD2 (Sgk – 6)
2. Giải phương trình: ( 7’)
- Tập nghiệm của phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó, kí hiệu là S:
?4: sgk – 6
* Giải phương trình: là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của phương trình đó.
3. Phương trình tương đương: ( 8’)
* ĐN: Hai phương trình có cùng một tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương.
Kí hiệu tương đương:
VD: Phương trình x + 1 = 0 và x = - 1 là hai phương trình tương đương.
Kí hiệu: x + 1 = 0 x = - 1
Bài 3(sgk – 7)
Giải
Phương trình x + 1 = 1 + x nghiệm đúng với mọi x . Tập nghiệm của phương trình này là : S = R
Bài 5(sgk – 7)
Giải
Phương trình x = 0 có tập nghiệm là:
S =
Phương trình x (x – 1) = 0 có tập nghiệm là: S =
Vậy hai phương trình này không tương đương.
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2’)
Học thuộc bài.
BTVN: 1; 2; 4 (sgk -6; 7) và các bài 1 à 7 (SBT – 3; 4)
Đọc “Có thể em chưa biết”
Ôn “Quy tắc chuyển vế”
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 03/01/2011 Ngày giảng 06/01/2011 Dạy lớp 8A1
Tiết 42
phương trình bậc nhất một ẩn Và cách giải.
1. MỤC TIấU
a. Kiến thức:
Học sinh hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm được
quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
b. Kĩ năng:
Học sinh có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải các phương trình bậc nhất
c. Thỏi độ:
Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tế .
2. CHUẨN BỊ
a. Giỏo viờn:
Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ
b. Học sinh:
Học và làm BTVN; Ôn quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6,7
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (Miệng-7’)
* Câu hỏi:
?Tb: Cho phương trình: 7x + 3 = 3 + 7x
Hãy viết tập nghiệm của phương trình trên?
?Tb: Hai phương trình sau có tương đương không? Vì sao?
x = 5 và x(x - 1) = 0
* Đáp án – biểu điểm:
HS1: Ta thấy mọi số đều là nghiệm của phương trình đã cho (Phương trình nghiệm đúng với mọi x). (6đ’)
Do đó tập nghiệm của phương trình là: S = R (4đ’)
HS 2: Phương trình x = 5 có tập nghiệm là: S = (3đ’)
Phương trình x(x – 1) = 0 có hai nghiệm là x = 0 và x = 1 do đó tập nghiệm của nó là: S = (5đ’)
Hai phương trình trên không tương đương vì không có cùng tập nghiệm (2đ’)
* Đặt vấn đề (2’)
?Tb: Lấy ví dụ về phương trình 1 ẩn
Hs: x(x – 1) = 0; x2 – 3 = 2; x – 4 = 0; -2x + 5 = - 0,5; .....
Gv: Em có nhận xét gì về bậc của ẩn x trong phương trình x – 4 = 0; -2x + 5 = - 0,5;
Hs: Bậc 1
Những phương trình có dạng như vậy còn gọi là phương trình bậc nhất 1ẩn -> Dạng tổng quát và cách giải ntn -> n/c bài mới
b. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv: Y/c Hs nghiên cứu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (sgk – 7)
?Tb : Qua nghiên cứu hãy cho biết: Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Hs: Trả lời như sgk.
Gv: Ghi tóm tắt định nghĩa.
?Y : Nêu nhận xét về bậc của ẩn trong phương trình?
Hs: bậc nhất.
?Tb Lấy một số VD về phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định hệ số a,b trong phương trình
Hs: Tự lấy VD
?Kh: Trong các phương trình sau, phương trình nào là pt bậc nhất một ẩn? Giải thích vì sao?
a) 1 + x = 0 b) x2 – 3 = 2
c) 0y – 5 = 0 d) t – 2y = 0
Hs: trả lời
Gv: ở lớp 6 ta đã được biết một số tính chất của đẳng thức số.
?Kh: Nhắc lại các tính chất của đẳng thức đã học? Lấy ví dụ?
Hs: Nhắc lại các quy tắc: chuyển vế, nhân cả hai vế với cùng một số. Ví dụ HS tự lấy.
Gv: Đối với p. trình ta cũng có các q.tắc tương tự.
?Y: Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong phương trình?
Hs: Phát biểu. HS khác đọc lại.
Gv: Lưu ý: Khi biến đổi pt dùng quy tắc chuyển vế ta luôn nhận được pt mới tđ với pt đã cho
Y/c HS vận dụng quy tắc làm ?1.
Hs: 3 em đồng thời lên bảng giải. HS dưới lớp tự làm vào vở. Giải thích các bước làm.
Gv: Tương tự quy tắc nhân với một số trong đẳng thức số , đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
?Tb: Hãy phát biểu quy tắc nhân với một số đối với pt?
Hs: Phát biểu như sgk. HS khác đọc lại quy tắc.
Gv: Y/c HS áp dụng quy tắc trong ví dụ sau:
Gv: Việc nhân cả hai vế của p.trình trên với 1/3 cũng chính là chia cả hai vế của p. trình cho 3.
?Kh: Vậy quy tắc nhân còn có thể phát biểu như thế nào?
Hs: Phát biểu như sgk. HS khác đọc lại.
Gv:Khi biến đổi pt dùng quy tắc nhân ta luôn nhận được pt mới tương đương với pt đã cho
Gv: Y/c HS hoạt động nhóm làm ?2.
Hs: Thực hiện trên bảng nhóm.
Gv: Y/c đại diện từng nhóm lên trình bày bài của nhóm mình, Y/c nói rõ vận dụng quy tắc nào.
Gv: Nhận xét, sửa chữa.
Gv: (Lưu ý) khi sử dụng quy tắc nhân ta thường chia cả hai vế của phương trình cho chính hệ số a để hệ số của ẩn bằng 1.
Gv: Giới thiệu tính chất thừa nhận như trong sgk.
Y/c : Hs đọc lại.
Gv: Y/c HS nghiên cứu ví dụ 1 trong sgk.
?Kh : Qua VD 1 em hãy cho biết p. pháp để giải một p.trình bậc nhất một ẩn?
Hs: Trước hết áp dụng quy tắc chuyển vế, chuyển những hạng tử không chứa ẩn sang một vế. Sau đó áp dụng quy tắc nhân để đưa về phương trình có hệ số a = 1.
?Kh : Nghiệm của phương trình x = 3 có là nghiệm của phương trình 3x – 9 = 0 hay không? Vì sao?
Hs:
Gv: Trong thực hành, để giải một phương trình người ta trình bày như ở VD 2.
Gv: Y/c HS nghiên cứu VD2. Sau đó giáo viên hướng dẫn từng bước. Lưu ý khi giải xong phải kết luận tập nghiệm của phương trình.
?G: Hãy giải phương trình bậc nhất một ẩn dạng tổng quát ax + b = 0? Từ đó có kết luận gì về nghiệm của phương trình này?
Gv: Nhấn mạnh phương trình bậc nhất một ẩn luôn có và chỉ có duy nhất một nghiệm.
Gv: Áp dụng giải phương trình trong ?3. Gọi 1 HS lên bảng thực hiện theo mẫu VD 2.
Hs:
c. Luyện tập – Củng cố (4’)
Gv: Gọi 2 HS lên bảng giải, dưới lớp tự làm vào vở.
Hs:
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: ( 7’)
* Định nghĩa: sgk – 7
ax + b = 0
(a, b là các số đã cho; a 0)
VD: Học sinh tự lấy
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: ( 14’)
a) Quy tắc chuyển vế:
* Quy tắc: sgk - 8
?1: sgk – 8
Giải:
a) x – 4 = 0 x = 4
b)
c) 0,5 - x = 0 - x = - 0,5
x = 0,5
b) Quy tắc nhân với một số:
* Quy tắc 1: sgk – 8
VD: Giải phương trình: 3x = 9
Giải:
3x = 9 x = 3 (nhân hai vế với)
* Quy tắc 2: sgk - 8
?2: sgk – 8
Giải
a) (nhân cả hai vế với 2)
b) 0,1 x = 1,5
0,1x : 0,1 = 1,5 : 0,1
x = 15
c) – 2,5 x = 10
(- 2,5 x): (- 2,5) = 10 : (- 2,5)
x = 4
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: ( 9’)
VD1: Giải phương trình 3x – 9 = 0
Giải:
3x – 9 = 0 ú 3x = 9 ú x = 3
Vậy: Phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 3
VD2:
Giải phương trình
Giải:
Vậy p. trình có tập n. : S =
* Tổng quát:
ax + b = 0 ú ax = - b
x = - b/a
Vậy phương trình bậc nhất một ẩn
ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - b/a
?3: sgk – 9
Giải:
- 0,5 x + 2,4 = 0 ú - 0,5 x = - 2,4
ú x =
Vậy phương trình có tập nghiệm:
S = {4.8}
Bài tập:
Giải các phương trình sau
a) 4x – 20 = 0
b) x – 5 = 3 – x
Giải
a)4x – 20 = 0 ú 4x = 20
ú x = 20 : 4 ú x = 5
Vậy: S = {5}
b) x – 5 = 3 – x ú x + x = 3 + 5
ú 2x = 8 ú x = 8 : 2
ú x = 4
Vậy: S = {4}
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2’)
Học thuộc định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi tương đương và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
BTVN: 6, 7, 8, 9 (sgk – 9; 10)
Ngày soạn 08/01/2011 Ngày giảng 18/01/2011 Dạy lớp 8A1
Tiết 43
phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1. MỤC TIấU
a. Kiến thức:
Học sinh hiểu khái niệm phương trình dạng ax + b =0. Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
b. Kĩ năng:
Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
c. Thỏi độ:
Phát triển tư duy suy luận lôgic, rèn tính cẩn thận chính xác khi biến đổi, tính toán.
2. CHUẨN BỊ
a. Giỏo viờn:
Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ ghi ví dụ mẫu
b. Học sinh:
Học bài và làm bài tập đã giao.
Ôn quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (Miệng-6’)
* Câu hỏi:
?Kh: Giải phương trình: 10 – 4x = 2x – 3. Giải thích các bước làm?
* Đáp án – Biểu điểm:
10 – 4x = 2x – 3
ú - 4x – 2x = - 3 – 10 (AD quy tắc chuyển vế) (5đ’)
ú - 6x = - 13
ú x = = 2,47 (AD quy tắc nhân) (4đ’)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {2,,47} (1đ’)
* Đặt vấn đề (1’)
Chúng ta đã biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0. Trong bài học hôm nay ta nghiên cứu cách giải một số phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng phương trình đã biết cách giải ax + b = 0 hay ax = - b à Bài mới.
b. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv: Y/c HS nghiên cứu VD1 (sgk – 10)
?Kh: Có nhận xét gì về hai vế của phương trình?
Hs: Hai vế của pt là hai biểu thức của cùng biến x.
Gs: Y/c HS nghiên cứu phương pháp giải VD1 trong sgk.
Hs: Nghiên cứu
?Kh: Hãy cho biết để giải phương trình ở ví dụ 1 ta thực hiện qua các bước như thế nào?
Hs: B1: Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc ở 2 vế.(lưu ý bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước phải đổi dấu các hạng tử)
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế.
các hằng số sang vế kia.(lưu ý khi chuyển vế hạng tử nào phải đổi dấu hạng tử ấy)
B3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.(lưu ý khi thu gọn các hạng tử)
Gv: Y/c HS gấp sgk tự trình bày bài giải vào vở.
Gv: Y/c HS tiếp tục nghiên cứu VD 2 (sgk – 11)
?Tb:Em có nhận xét gì về hai biểu thức ở 2 vế của ph. trình?
Hs: Là hai biểu thức của cùng biến x có mẫu là các hằng số.
Gv: Y/c HS n/c phương pháp giải p. trình ở VD 2.
?Kh: Qua nghiên cứu hãy cho biết để giải phương trình ở VD 2, ta phải thực hiện các bước ntn?
Hs: trả lời 4 bước như sgk.
Gv: Y/c HS hoàn thành giải VD2 vào
Hs:
?Kh: Qua 2 VD trên, hãy nêu các bước chủ yếu để giải 2 phương trình trên?
Hs: suy nghĩ trả lời.
1. Cách giải (14’)
a)Ví dụ 1: sgk – 10
b)Ví dụ 2: sgk – 11
?1: sgk – 11
Giải:
3 bước chủ yếu:
B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
B3: Giải phương trình nhận được.
Gv: Y/c HS nghiên cứu VD3
?Kh: Qua nghiên cứu hãy giải thích các bước giải VD 3?
Hs:
Gv: Trong thực hành khi giải một phương trình ta thường trình bày như VD3.
Gv: Y/c HS gấp sgk lại trình bày lời giải vào vở. Một HS lên bảng làm.
Hs: ..
Gv: Y/c HS hoạt động nhóm làm ?2.
Hs: Thực hiện giải ?2 vào bảng nhóm.
Gv: Y/c các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV kết luận cách làm đầy đủ và chính xác.
Gv: Trong khi giải phương trình này để cho đơn giản ta có thể kết hợp 2 bước quy đồng và khử mẫu. Thu gọn và chuyển vế.
Gv: Y/c HS đọc chú ý 1 (sgk – 12). và GV giải thích VD 4
Gv: Y/c HS đọc tiếp chú ý 2 (sgk – 12).
Gv: (nhấn mạnh): Trong quá trình giải phương trình có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 như ở VD5 + VD 6.
Trường hợp: hệ số của ẩn bằng 0, vế phải khác 0 (VD5) thì phương trình vô nghiệm.
Trường hợp: hệ số của ẩn bằng 0, vế phải bằng 0 (VD6) thì phương trình nghiệm đúng với mọi x (vô số nghiệm)
c. Củng cố – luyện tập (5’)
Gv: Treo bảng phụ ghi bài 10.
Y/c HS nghiên cứu. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện câu a, b.
Hs:
Gv: Lưu ý học sinh khi giải phương trình cần lưu ý không mắc phải sai lầm như trên nữa.
2. áp dụng : (17’)
Ví dụ 3: Giải phương trình
Giải
Vậy: Phương trình có tập nghiệm là
?2: sgk – 12
Giải phương trình:
Giải
Vậy: Phương trình có tập nghiệm là S =
* Chú ý: sgk - 12
+ Chú ý 1: sgk – 12
VD 4: ( sgk – 12)
+ Chú ý 2: sgk – 12
VD5: sgk – 12
VD 6: sgk – 12
* Trường hợp 1: 0x = a (a 0)
Phương trình vô nghiệm. Tập nghiệm của phương trình S =
* Trường hợp 2: 0x = 0
Phương trình có vô số nghiệm. Tập nghiệm của phương trình S = R
Bài số 10(sgk – 12)
Giải
a) Sai ở bước chuyển vế các hạng tử mà không đổi dấu.
Sửa lại là:
3x – 6 + x = 9 – x
3x + x + x = 9 + 6
5x = 15
x = 3
b) Sai ở bước chuyển vế – 3 sang vế phải không đổi dấu.
Sửa lại: 2t – 3 + 5t = 4t + 12
2t + 5t – 4t = 12 + 3
3t = 15
t = 5
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2’)
Nắm chắc cách giải một phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
BTVN: 11, 12, 13, 14 (sgk – 13)
Tiết sau luyện tập.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 10/01/2011 Ngày giảng 20/01/2011 Dạy lớp 8A1
Tiết 44
Luyện tập
1. MỤC TIấU
a. Kiến thức:
Củng cố cho HS khái niệm phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn.
b. Kĩ năng:
Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Củng cố phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn để đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. Rèn kỹ năng tính toán.
c. Thỏi độ:
Phát triển tư duy suy luận lôgic, rèn tính cẩn thận chính xác khi biến đổi, tính toán.
2. CHUẨN BỊ
a. Giỏo viờn:
Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ
b. Học sinh:
Học bài và làm bài tập đã giao.
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (Miệng-6’)
* Câu hỏi
Nêu các bước chủ yếu để giải p. trình đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = - b? Giải phương trình: 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)
* Đáp án – Biểu điểm
+) 3 bước chủ yếu để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (4đ’)
B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
B3: Giải phương trình nhận được.
+) Giải phương trình (6đ’)
5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) ú 5 – x + 6 = 12 – 8x
ú - x + 8x = 12 – 5 – 6 ú 7x = 1 ú x =
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
* Đặt vấn đề (1’)
Tiết hôm nay chúng ta sẽ làm các bài tập về phương trình
b. Luyện tập ( 35’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 13. Y/c HS nghiên cứu lời giải của bạn Hòa.
?Tb: Trả lời câu hỏi của bài toán? Nêu hướng giải của em?
Gv: Qua bài này các em lưu ý chỉ chia cả hai vế của một phương trình cho cùng một số khác 0 ta mới được phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
Gv: Y/c HS nghiên cứu bài 14.
?Kh: Nêu yêu cầu của bài 14? Nêu cách làm?
Gv: Y/c HS hoạt động nhóm sau đó đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài giải.
Gv: Y/c HS nghiên cứu bài tập 15.
?Y: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
?Kh: Sau x giờ xe ô tô đi được quãng đường bao nhiêu km?
Hs: .... 48x (km)
?Tb: Sau x giờ xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu km? Vì sao?
Hs: Vì xe máy đi trước ô tô 1 giờ nên nếu ô tô đi được x giờ thì xe máy đi được x + 1 giờ. Do đó trong thời gian đó quãng đường xe máy đi được là 32(x+1) (km)
?Kh : Khi hai xe gặp nhau thì em có nhận xét gì về quãng đường mà hai xe đi được?
Hs: Bằng nhau.
?Tb: Vậy hãy viết phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ kể từ khi khởi hành ?
Gv: Y/c Hs làm bài tập 17a,d,e,f.
Hs: 4 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp tự làm vào vở. GV thu một số bài làm của HS để chấm.
Gv: Gọi 1 số HS nhận xét bài làm của bạn.
GV lưu ý những sai lầm học sinh hay mắc phải (AD quy tắc chuyển vế).
Gv: Tiếp tục yêu cầu HS nghiên cứu bài 18.
?Kh: Nêu hướng giải mỗi phương trình?
Hs: a) quy đồng, khử mẫu, chuyển vế, thu gọn và giải phương trình nhận được.
b) Viết 0,5 và 0,25 dưới dạng phân số, quy đồng, khử mẫu, chuyển vế, thu gọn và giải phương trình nhận được.
Hs: Hai học sinh lên bảng giải. Dưới lớp tự làm vào vở.
Gv: Gọi HS nhận xét bài của bạn, lưu ý những sai lầm học sinh còn mắc khi giải phương trình.
c. Củng cố ( 2’)
?Tb: Nhắc lại các bước đưa phương trình về phương trình dạng a x+b
1) Bài 13(sgk – 13)
Giải:
Bạn Hòa làm sai vì đã chia cả hai vế của phương trình cho ẩn x (được phương trình mới không tương đương).
Cách giải: x(x+2) = x(x+3)
ú x2 + 2x = x2 + 3x
ú x2 – x2 + 2x – 3x = 0
ú - x = 0
ú x = 0
2) Bài tập 14(sgk – 13)
Giải:
Vì nên 2 là nghiệm của phương trình (1)
Vì (-3)2 + 5.(-3) + 6 = 0 nên -3 là nghiệm của phương trình (2)
Vì và - 1 + 4 = 3 nên -1 là nghiệm của phương trình (3)
3) Bài tập 15(sgk – 13)
Giải
Trong x giờ, ô tô đi được 48x (km)
Vì xe máy đi trước ô tô 1 giờ nên thời gian xe máy đi là x + 1 (giờ). Trong thời gian đó xe máy đi được 32(x + 1) (km)
Ô tô gặp xe máy sau x giờ kể từ khi ô tô khởi hành nghĩa là đến thời điểm đó quãng đường hai xe đi được bằng nhau. Vậy phương trình cần tìm là: 48x = 32(x + 1)
4) Bài tập 17(sgk – 14)
Giải:
7 + 2x = 22 – 3x
ú 2x + 3x = 22 – 7
ú 5x = 15
ú x = 3
Vậy: S = {3}
d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5
ú 6x – 3x = 5 + 19
ú 3x = 24
ú x = 8
Vậy S = { 8}
e) 7 – (2x + 4) = - (x + 4)
ú 7 – 2x – 4 = - x – 4
ú - 2x + x = - 4 – 7 + 4
ú - x = - 7
ú x = 7
Vậy S = {7}
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
ú x – 1 – 2x + 1 = 9 – x
ú x – 2x + x = 9 + 1 – 1
ú 0x = 9
Phương trình vô nghiệm.
Vậy: S =
5) Bài tập 18(sgk – 14)
Giải: a)
Vậy: S = {3}
b)
Vậy:
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 1’)
Xem lại các bài tập đã chữa.
BTVN: 16, 17b,c, 19, 20 (sgk – 13; 14)
Đọc trước bài “Phương trình tích”.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 19/01/09 Ngày giảng: 8A: 05/02/09
8B: 30/01/09
8C: 22/01/09
Tiết 45
Phương trình tích
1. MỤC TIấU
a. Kiến thức:
HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hoặc 3 nhân tử bậc nhất.
b. Kĩ năng:
Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích.
c. Thỏi độ:
Phát triển tư duy suy luận lôgic, rèn tính cẩn thận chính xác khi biến đổi, tính toán.
2. CHUẨN BỊ
a. Giỏo viờn:
Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ ghi ví dụ mẫu
b. Học sinh:
Học bài và làm bài tập đã giao.
Ôn quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (Miệng-6’)
* Câu hỏi:
HS1: Giải phương trình sau:
HS2: Nêu các phương pháp nhân tích thành nhân tử đã học?
* Đáp án:
HS1:
Vậy: S = {25/8}
HS2: 3 phương pháp: + Dùng hằng đẳng thức
+ Đặt nhân tử chung
+ Nhóm các hạng tử
Hoặc phối hợp các phương pháp trên.
* Đặt vấn đề (1’)
Nhờ cách phân tích đa thức thành nhân tử mà ta có thể giảI được các phương trình phức tạp, đó là phương trình tích
b. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Phần học sinh ghi
Gv: Yc HS nghiên cứu ?1.
?: Nêu yêu cầu của ?1? Nêu cách phân tích?
Hs: lên bảng thực hiện ?1. Dưới lớp HS tự làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
?: Đa thức P(x) = 0 khi nào?
Hs: Khi (x+1)(2x-3) = 0.
?: Nghiên cứu và trả lời ?2?
Hs: Đứng tại chỗ trả lời.
?: a.b = 0 khi nào (với a, b là các số)?
Hs: a. b = 0 ú a = 0 hoặc b = 0.
Gv: Tương tự, đối với phương trình ta cũng có tính chất trên.
Gv: Yc HS nghiên cứu phương pháp giải phương trình ở VD 1 trong sgk – 15.
?: Qua nghiên cứu hãy cho biết để giải phương trình ở VD 1 ta làm như thế nào?
Hs: trả lời như sgk.
Gv(giới thiệu): Phương trình (2x – 3)(x + 1) = 0 được gọi là phương trình tích.
?: Em hiểu thế nào là một phương trình tích?
Hs: P.trình tích là 1 p.trình có một vế là tích các biểu thức của ẩn, vế còn lại bằng 0.
?: Muốn giải p. trình đó ta làm như thế nào?
Hs:
Gv: Trong bài này ta chỉ xét các phương trình mà hai vế là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu.
Gv: Yc HS nghiên cứu VD2 (sgk – 16)
?: Qua nghiên cứu hãy cho biết pt đã cho có phải là một pt tích ha
File đính kèm:
- DAI SO(41-69).doc