Giáo án Đại số 8 - Tiết 43: Luyện tập

A/ Mục tiêu :

 - Thông qua các bài tập , HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng giải phương trình , trình bày lời giải .

B/ Chuẩn bị của GV và HS :

 - GV : Bảng phụ (hoặc máy chiếu) ; phấn màu .

 - HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà .

C/ Tiến trình tiết dạy :

 1/ Ổn định :

 2/ Kiểm tra bài cũ :

- HS 1 : + Chữa bài tập 12b sgk / 13 (đề bài đưa lên bảng phụ)

- HS 2 : Chữa bài tập 13 sgk / 13 (đề bài đưa lên bảng phụ)

 (GV lưu ý HS : Sở dĩ bạn Hoà giải sai vì bạn đã chia 2 vế của phương trình cho x)

 3/ Bài mới :

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 43: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Thông qua các bài tập , HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng giải phương trình , trình bày lời giải . B/ Chuẩn bị của GV và HS : - GV : Bảng phụ (hoặc máy chiếu) ; phấn màu . - HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà . C/ Tiến trình tiết dạy : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : - HS 1 : + Chữa bài tập 12b sgk / 13 (đề bài đưa lên bảng phụ) - HS 2 : Chữa bài tập 13 sgk / 13 (đề bài đưa lên bảng phụ) (GV lưu ý HS : Sở dĩ bạn Hoà giải sai vì bạn đã chia 2 vế của phương trình cho x) 3/ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - GV đưa đề bài lên bảng phụ . - GV yêu cầu HS ghi các dòng giải thích bên phải . - Đối với phương trình = x có cần thay x = -1 ; x = 2 ; x = - 3 để thử nghiệm không ? - GV cho HS đọc đề bài. - Em hãy viết các biểu thức biểu thị : + Quãng đường ô tô đi trong x giờ . + Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô . + Em hãy tìm x ? - GV cho HS giải bài tập 19 sgk / 14 - Hãy cho biết công thức tính diện tích HCN ? - GV đưa đề bài lên bảng phụ . - Với điều kiện nào của x thì giá trị của phương trình được xác định ? - Em hãy trình bày các bước để giải bài toán này ? - Tìm giá trị của k sao cho phương trình có nghiệm : x = 2 - Muốn tìm giá trị của k trong bài toán này ta làm thế nào ? - HS làm việc cá nhân và trao đổi ở nhóm kết quả và cách trình bày . - Một HS lên bảng giải bài 17f và 18a - HS làm việc cá nhân và trao đổi ở nhóm kết quả ; cách trình bày . - 48x (km) - 32(x = 1) km x = 2 - Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước . - Để giá trị của phương trình được xác định thì giá trị của x phải làm cho mẫu khác 0 . - Giải phương trình: 2(x - 1)-3(2x +1)= 0 - Thay x = 2 vào phương trình ta được phương trình ẩn là k . & Bài 17f :sgk / 14 (x - 1) - (2x - 1) = 9 -x x - 1 - 2x + 1 = 9 - x (bỏ ngoặc) x - 2x + x = 9 + 1 - 1 (chuyển vế) 0x = 9 (thu gọn) Phương trình vô nghiệm . Tập nghiệm của PT: S=& & Bài 18a :sgk / 14 2x - 6x - 3 = x - 6x 2x -6x -x +6x = 3 x = 3 Vậy phương trình có tập nghiệm : S = & Bài 14 :sgk / 13 = x 0 . Do đó chỉ có 2 là nghiệm của phương trình . & Bài 15 :sgk / 13 - Quãng đường ô tô đi trong x giờ : 48 (km) - Vì xe máy đi trước ô tô 1 (h) nên thời gian xe máy từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là : x + 1(h) - Quãng đường xe máy đi trong x + 1(h) : 32(x + 1) km . Ô tô gặp xe máy sau x giờ (kể từ khi ô tô khởi hành) có nghĩa là đến thời điểm đó quãng đường hai xe đi được là bằng nhau . Vậy ta có phương trình : 32(x + 1) = 48x & Bài 19 :sgk / 14 Chiều dài hình chữ nhật : x + x +2 (m) Diện tích hình chữ nhật : 9(x + x + 2) m2 Ta có phương trình : 9(x = x + 2) = 144 x = 7 (m) & Bài 21a :sbt / 6 Ta có : 2(x - 1) - 3(2x + 1) = 0 2x - 2 - 6x + 3 = 0 x = - Do đó với x thì giá trị của phương trình được xác định . & Bài 23a :sbt / 6 Vì x = 2 là nghiệm của phương trình : (2x + 1)(9x + 2k) - 5(x + 2) = 40 nên : (2.2 + 1)(9.2+ 2k) - 5(2 + 2) = 40 5(18 + 2k) - 20 = 40 90 + 10k - 20 = 40 10k = - 30 k = -3 4/ Củng cố : - Trong khi luyện tập 5/ Hướng dẫn về nhà : - Bài tập 24a ; 25 SBT / 6 ; 7 - Cho a , b là các số : + Nếu a = 0 thì ab = ……? + Nếu ab = 0 thì ……..? - Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : 2x2 + 5x ; 2x(x2 - 1) - (x2-1) –—&——

File đính kèm:

  • docDai so- Luyen tap (tiet 43).doc