Giáo án Đại số 8 Tiết 46 Luyện Tập

I. Mục tiêu bài dạy:

 - Kiến thức: Rèn cho Hs kỹ năng Phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.

 - Kỹ năng: HS biết giải quyết 2 dạng BT khác nhau của giải phương trình.

· Biết 1 nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của hệ pt.

· Biết hệ số bằng chữ, giải pt.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Các đề toán tổ chức trò chơi “ Giải toán tiếp sức”.

- Hs: Ôn tập các pp Phân tích đa thức thành nhân tử, giấy làm bài để tham gia trò chơi.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Sửa BT 23a,b trang 17 SGK – HS2: Sửa BT 23c,d trang 17 SGK

3. Luyện tập:

 

doc23 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 46 Luyện Tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Rèn cho Hs kỹ năng Phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. - Kỹ năng: HS biết giải quyết 2 dạng BT khác nhau của giải phương trình. Biết 1 nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của hệ pt. Biết hệ số bằng chữ, giải pt. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Các đề toán tổ chức trò chơi “ Giải toán tiếp sức”. Hs: Ôn tập các pp Phân tích đa thức thành nhân tử, giấy làm bài để tham gia trò chơi. III. Tiến trình bài dạy: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: HS1: Sửa BT 23a,b trang 17 SGK – HS2: Sửa BT 23c,d trang 17 SGK Luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của GV - Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 24a,d trang 17 SGK. Nhận dạng HĐT ở vế trái. Đưa vế trái về dạng tích – Giải pt - Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 25 a, b trang 17 SGK. Phân tích đa thức thành nhân tử . - Chia mỗi bàn (4 em) là 1 nhóm để tham gia trò chơi.- GV giới thiệu luật chơi – HS toàn lớp tham gia trò chơi. KQ: x = 3 ; y = 5 ; z = 3 ; t1 = 1 ; t2 = 2 - GV cho điểm khuyến khích các nhóm đạt giải cao. 24) a/ (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 d/ x2 – 5x + 6 = 0 (x – 1)2 – 22 = 0 x2 – 2x – 3x + 6 = 0 (x – 1 – 2)( x – 1 + 2) = 0 x(x – 2) –3 (x – 2) = 0 (x – 3)( x + 1) = 0 (x – 2)( x – 3) = 0 x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 x – 2 =0 hoặc x – 3 = 0 x = 3 hoặc x = - 1 x = 2 hoặc x = 3 Vậy: Tập nghiệm của pt là: S= Vậy: Tập nghiệm của pt là: S= 25) a/ 2x3 + 6x2 = x2 + 3x b/ (3x – 1)( x2 + 2) = (3x – 1)( 7x – 10) 2x2 (x + 3) – x(x + 3) = 0 (3x – 1)( x2 + 2 – 7x + 10) = 0 x(x + 3)(2x – 1) = 0 (3x – 1)( x2 – 7x + 12) = 0 x = 0 hoặc x + 3 = 0hoặc2 x – 1 = 0 (3x – 1)( x2 – 3x – 4x + 12) = 0 x = 0 hoặc x = - 3 hoặc x = (3x – 1) = 0 Vậy: Tập nghiệm của pt là: S= (3x – 1)(x – 3)(x – 4) = 0 3x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 hoặc x – 4 = 0 x = hoặc x = 3 hoặc x = 4 Vậy: Tập nghiệm của pt là: S= Đề trò chơi: Bài 1: Giải pt 3x + 1 = 7x – 11 Bài 2: Thay giá trị x bạn số 1 tìm được vào rồi giải pt: Bài 3:Thay giá trị y bạn số 2 tìm được vào rồi giải pt: z2 – yz – z = - 9 Bài 4: Thay giá trị z bạn số 3 tìm được vào rồi giải pt:t2 – zt + 2 = 0. HDHS học ở nhà: Ôn điều kiện của biến để giá trị của thức được xác điïnh, thế nào là 2 pt tương đương. Đọc trước bài:PT chứa ẩn ở mẫu. Tiết 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt) I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Củng cố cho HS kỹ năng tìm ĐKXĐ của pt, kỹ năng giải pt có chứa ẩn ở mẫu. - Kỹ năng: Tìm hiểu ĐK để giá trị của phân thức được Xđbiến đổi pt và đối chiếu với ĐKXĐ của pt đễ nhận nghiệm, II. Chuẩn bị của GV và HS: III. Tiến trình bài dạy: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: HS1: ĐKXĐ của pt là gì? – sửa BT 28c trang 22 SGK ; HS2: Nêu các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu – Sửa BT 28d trang 22 SGK. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Áp dụng - xét 1 số pt phức tạp hơn – Gọi 2 HS lên bảng làm VD3 và ?3 Tìm ĐKXĐ của pt. QĐM 2 vế của pt – khử mẫu. Tiếp tục giải pt. Đối chiếu ĐKXĐ, nhận nghiệm của pt. HĐ2: Luyện tập (Hoạt động nhóm) - BT 28a,b trang 22 SGK – BT 30 c,d/ 23 Chia lớp thành 4 nhóm – Mỗi nhóm giải 1 câu – Đ ại diện nhóm lên bảng sửa) - Khi đã thành thạo các em có thể bỏ bớt các bước trung gian. - Nếu ở 2 vế có chứa cùng một hạng tử ta có thể xóa đi – khỏi phải chuyển vế. VD3: Giải pt: ; ĐKXĐ: x 1 ; x 3 Suy ra: x ( x + 1) + x (x – 3) = 4x x2 + x + x2 – 3x – 4x = 0 2 x2 – 6x = 0 2x (x – 3) = 0 2x = 0 hoặc x – 3 = 0 x = 0 ( thỏa ĐKXĐ) hoặc x = 3 ( không thỏa ĐKXĐ) Vậy: Tập nghiệm của pt là S= ?3 a) ; ĐKXĐ:x 1 b) ; ĐKXĐ:x2 Suy ra: x2 + x = x2 – x + 4x – 4 Suy ra: 3 = 2x – 1 – x2 + 2x 2x = 4 x2 – 4x + 4 = 0 x = 2 (thỏa ĐKXĐ) (x – 2)2 = 0 Vậy: Tập nghiệm của pt là S= x – 2 = 0 x = 2 (không thỏa ĐKXĐ) Vậy: Pt vô nghiệm . 28) a/ ; ĐKXĐ: x 1 b/ , ĐKXĐ: x 1 (2x – 1) + (x-1) = 1 5x + 2x + 2 = - 6 2x2 – 2x – x +1 = 1 7x = - 8 2x2 – 3x = 0 x = (thỏa ĐKXĐ) x (2x – 3) = 0 Vậy: Tập nghiệm của pt là S= x = 0 hoặc 2x – 3 = 0 x = 0 hoặc x = (thỏa ĐKXĐ) Vậy: Tập nghiệm của pt là S= 30) c/; d/ ; ĐKXĐ: x 1 ĐKXĐ: x - 7 ; x ( x+1)2 – ( x -1)2 = 4 (3x – 2) (2x – 3) = (6x+1) (x + 7) (x + 1 – x + 1)(x + 1 + x – 1) = 0 6x2 – 9x – 4x + 6 = 6x2 + 42x + x + 7 2 . 2x = 0 - 13x - 43x = - 6 + 7 x = 0 (thỏa ĐKXĐ) - 56x = 1 Vậy: Tập nghiệm của pt là S= x = (thỏa ĐKXĐ) Vậy: Tập nghiệm của pt là S= 4. Áp dụng: (Cho HS ghi như bên) Củng cố: Nêu lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu. HDHS học bài ở nhà: Học bài theo SGK. Làm các BT còn lại ở SGK – Tiết sau LT Tuần 27 Tiết 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRIØNH (tt) I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. - Kỹ năng: Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số. II. Tiến trình bài dạy: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. – Sửa bài tập 35,36 SGK. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Giải VD1 trang 27 SGK. - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán. - GV hướng dẫn HS lập bảng như SGK. - Một em lên bảng giải. - Quan trọng là phải lập được pt. - Cho HS làm ?4 trang 28 SGK. + Gọi S là đại lượng nào? – Một em lên bảng lập bảng. + Một HS lên bảng giải. - Cho HS trả lời ?5. Từ HN: Vmáy= 35km/h ; sau 24phút = h từ NĐ: vôtô= 45km/h S HN – NĐ= Sxe máy đi + S ôtô đi = 90 km . Sau bao lâu 2 xe gặp nhau? Gọi x(h) là thời gian từ lúc xe máy khời hành đến lúc 2 xe gặp nhau. (ĐK: x >) Thời gian ôtô đi là: x - Quãng đường xe máy đi là: 35x (km) Quãng đường ôtô đi là: 45. (x - ) Theo đề bài ta có pt: 35x + 45 (x - ) = 90 35x + 45x – 18 = 90 80x = 108 x = > (Thỏa ĐK) Vậy sau h = .60 phút = 81 phút = 1h21’kể từ khi xe máy khởi hành thì 2 xe gặp nhau. Vận tốc (km/h) Quãng đường đi (km) Thời gian đi (h) Xe máy 35 S Ôtô 45 90 – S Gọi x (km) là quãng đường từ HN đến chỗ gặp nhau của 2 xe.(0 < x < 90) Suy ra quãng đường ôtô đi được là: 90 – x Thời gian xe máy đi là: Thời gian xe ôtô đi là: Theo đề bài ta có pt: - = 9x – 630 + 7x = 126 16x = 756 x = 47,25(thỏa ĐK) Thời gian xe máy đi: = = 1,35 =81( phút) = 1h21’ Cách chọn ẩn ở ?4 dẫn đến pt phức tạp hơn; cuối cùng phải làm thêm 1 phép tính nữa mới đến đáp số. VD: (SGK) (Ghi như bên) Củng cố: BT 37/ 30 SGK HDHS học ở nhà: Làm BT 38, 40 Š 45 trang 30, 31 SGK. Tiết 52: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: LT cho HS cách giải bài toán bằng cách lập pt qua các bước : Phân tích bài toán, cách chọn ẩn số, biễu diễn các đại lượng chưa biết, lập pt, giải pt, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời. - Kỹ năng: Chủ yếu luyện toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi bài giải của bài 41/ 31 SGK. HS: Ôn cách tính giá trị TB của dấu hiệu – Tìm hiểu thêm thuế VAT – cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. III. Tiến trình tiết dạy: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 38/ 30 và 40/ 31 SGK. Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – Nội dung - Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 39 SGK + Một HS tóm tắt bằng bảng. + Một HS trình bày cách giải. - Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 41 SGK. + Một em tóm tắt dưới dạng đẳng thức: + Một em lên bảng trình bày cách giải. - Gọi 2 em lên bảng sửa BT 45 trang 31 SGK. + Một em tóm tắt dưới dạng đẳng thức. + Một em lên bảng trình bày cách giải. 39) Số tiền chưa kể VAT Tiền thuế VAT Loại hàng thứ I x 10%x Loại hàng thứ II 110 – x 8%(110 – x) Cả hai loại hàng 110 10 Gọi x (nghìn đồng) là số tiền Lan phải trả cho mặt hàng thứ nhất (chưa có thuế VAT) (ĐK: x > 0 ) Số tiền thuế mặt hàng thứ I là: 10%x Số tiền Lan phải trả cho mặt hàng thứ II(chưa có thuế VAT) là 110 – x Số tiền thuế mặt hàng thứ II là: 8%(110 – x) Theo đề bài ta có pt: 10%x + 8%(110 – x) = 10 10x + 880 – 8x = 1000 2x = 120 x = 60 (Thỏa ĐK) 110 – 60 = 50 Vậy Lan phải trả cho loại hàng thứ I là 60 000 đ ; loại hàng thứ II là 50 000 đ 41) Gọi số có 2 chữ số là: ab . Khi đó: b = 2a Khi xen chữ số 1 vào giữa: a1b thì : a1b - ab = 370 . Tìm ab ? Gọi x là chữ số hàng chục. ( x nguyên dương và x < 5 ) chữ số hàng đơn vị 2x Theo đề bài ta có pt: 100x + 10 + 2x – 10x – 2x = 370 90x = 360 x = 4 (thỏa ĐK) Vậy số ban đầu là 48. 45) Theo hợp đồng: t1 = 20 ngày. Khi dệt : t2 = 18 ngày ; năng suất tăng20% - dệt thêm 24 tấm nữa. Tính số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng? Gọi x là số tấm thảm len xí nghiệp phải dệt theo kế hoạch. ( x nguyên dương) Số tấm thảm len xí nghiệp dệt khi tăng năng suất là x + 24. Trong 1 ngày số tấm thảm len xí nghiệp phải dệt theo kế hoạch là Trong 1 ngày số tấm thảm len xí nghiệp dệt được là Theo đề bài ta có pt: = . = 25(x + 24) = 9.3x 25x + 600 = 27x 2x = 600 x = 300 (thỏa ĐK) Vậy số thảm len phải dệt theo kế họch là 300 tấm. Củng cố: Các bước giải bài toán bằng cách lập pt. HDHS học ờ nhà: Làm tiếp các BT còn lại trang 31, 32 SGK. Tuần 25 Tiết 53: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: LT cho HS cách giải bài toán bằng cách lập pt qua các bước : Phân tích bài toán, cách chọn ẩn số, biễu diễn các đại lượng chưa biết, lập pt, giải pt, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời. - Kỹ năng: Chủ yếu luyện toán về quan hệ số, công thức vật lý, nội dung hgình học. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi bài giải của bài 49/ 32 SGK. HS: Bìa vẽ hình 5 trang 32 SGK. III. Tiến trình tiết dạy: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 42 và 44/ 31 SGK. Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – Nội dung - Gọi 2 em lên bảng sửa BT 43 trang 31 SGK. + Một em tóm tắt dưới dạng đẳng thức. + Một em lên bảng trình bày cách giải. - Gọi 2 em lên bảng sửa BT 46 trang 31 SGK. + Một em tóm tắt dưới dạng đẳng thức. + Một em lên bảng trình bày cách giải. - Gọi 2 em lên bảng sửa BT 49 trang 32 SGK. + Một em tóm tắt dưới dạng đẳng thức. + Một em lên bảng trình bày cách giải. 43) Gọi ps phải tìm là , a nguyên dương và a < 10 a – b = 4 . Gọi x là tử (ĐK: x nguyên dương và 4 < x < 10) Mẫu là x – 4 Theo đề bài ta có: 5x = 10(x – 4) + x 6x = 40 x = (không thỏa ĐK) Vậy không có phân số nào có các tính chất trên. 46) Dự định đi hết quãng đường AB: v1 = 48 km/h ; Sau khi đi được 1h ngưng 10’=h Š tăng vận tốc thêm 6 km/h Š v2 = 54 km/h. tAB= 1h + h + . Tính SAB ? Gọi x (km) là quãng đường AB ( x > 48 ). Sau khi đi được 1h ngưng 10’, quãng đường còn lại là x – 48. Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là Thời gian đi hết quãng đường còn lại là Theo đề bài ta có pt: = 1 + 9x = 432 + 72 + 8x – 384 x = 120 (thỏa ĐK) Vậy quãng dường AB dài 120 km. 49) rABC có: AB = 3cm ; AE = 2cm ; SAFDE = SABC . Tính AC Gọi x là độ dài cạnh AC. (x > 2) EC = x – 2 Do DE // AB (AB và DE cùng vuông góc với AC) rCDE rCBA hay DE = Diện tích rABC bằng AB.AC = .3 .x = Diện tích hcn AFDE bằng ED.AE = .2 = Theo đề bài ta có pt: =.24(x – 2) = 3x2 3x2 – 24x + 48 = 0 x2 – 8x + 16 = 0 (x – 4)2 = 0 x = 4 (thỏa ĐK) Vậy độ dài cạnh AC bằng 4cm. HDHS học ở nhà: Ôn tập chương theo các câu hỏi trang 32 , 33 SGK – Làm các BT từ 50 Š 53 / 33,34 SGK. Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Giúp HS ôn tập các kiến thức đã học của chương chủ yếu là pt 1 ẩn. - Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải pt 1 ẩn (pt bậc I 1 ẩn, pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu. III. Tiến trình tiết dạy: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên hỏi về sự chuẩn bị cho 6 câu hỏi ôn chương. Ôn tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – Nội dung - Gọi 4 em lên bảng trình bày BT 50/33 SGK. + Thực hiện các phép tính đưa về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b + GV nêu những sai lầm của HS thường mắc phải qua bài đã trình bày trên bảng. - Gọi 4 em lên bảng trình bày BT 51/33 SGK. + Đặt nhân tử chung. + Dùng HĐT . + Tách một hạng tử. - Gọi 2 em lên bảng trình bày BT 52/33 SGK. + Tìm ĐKXĐ. + QĐM – Khử mẫu. Có thể giải nhanh. 50) a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 b) 3 – 100x + 8x2 – 8x2 – x = – 300 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15 – 101x = – 303 0x = 129 (!) x = 3 Vậy : Tập nghiệm của pt là S = Vậy pt vô nghiệm. c) d) 25x + 10 – 80x + 10 = 24x + 12 – 150 9x + 6 – 3x – 1 = 12x + 10 - 79x = - 158 6x = - 5 x = 2 x = Vậy : Tập nghiệm của pt là S = Vậy : Tập nghiệm của pt là S = 51) a) (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1) b) 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5) (2x + 1)(3x – 2 – 5x + 8) = 0 (2x + 1)(2x – 1) – (2x + 1)(3x – 5) = 0 (2x + 1)(6 – 2x) = 0 (2x + 1)(2x – 1 – 3x + 5) = 0 2x + 1 = 0 hoặc 6 – 2x = 0 (2x + 1)(4 – x) = 0 x = hoặc x = 3 2x + 1 hoặc 4 – x = 0 x = hoặc x = 4 Vậy : Tập nghiệm của pt là S = Vậy : Tập nghiệm của pt là S = c) (x + 1)2 = 4(x2 – 2x +1) d) 2x3 + 5x2 – 3x = 0 (x + 1)2 – 4(x – 1)2 = 0 x( 2x2 + 5x – 3) = 0 (x + 1 – 2x + 2)( (x + 1 + 2x – 2) = 0 x( 2x2 + 6x – x – 3) = 0 (3 – x)(3x – 1) = 0 x = 0 3 – x = 0 hoặc 3x – 1 = 0 x(x + 3)(2x – 1) = 0 x = 0 hoặc x = x = 0 hoặc x = 3 hoặc x = Vậy : Tập nghiệm của pt là S = Vậy : Tập nghiệm của pt là S = 52) a) ; ĐKXĐ: b) ;ĐKXĐ: x – 3 = 10x – 15 x2 + 2x – x + 2 = 2 9x = 12 x2 +x = 0 x = x = 0 hoặc x = - 1 Vậy : Tập nghiệm của pt là S = Vậy : Tập nghiệm của pt là S = HDHS học ở nhà: Ôn giải bài toán bằng cách lập pt – làm các bài tập còn lại. Làm BT 65,66,68,69 trang 14 SBT. Tuần 26 Tiết 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Giúp HS ôn tập các kiến thức đã học về pt và giải toán bằng cách lập pt. - Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toáng bằng cách lập pt. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi tóm tắt của bài 56/ 34 SGK. - HS: Ôn tập III. Tiến trình tiết dạy: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên sửa BT 52 c, d trang 33 SGK. Ôn tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi 2 em lên bảng sửa BT 54/34 SGK. + Một em tóm tắt. + Một em trình bày bài giải. + Có thể tìm cách giải khác. - Cho 2 em lên bảng sửa BT 56/34 SGK . + Một em tóm tắt. (GV có thể bổ sung bằng bảng phụ nếu cần) + Một em trình bày bài giải. - Gọi một HS lên bảng sửa BT 53/34 SGK GV hỏi HS: Em giải theo cách nào? GV HD cách cộng thêm 1 đơn vị vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi pt về dạng pt tích. 54) txd= 4h ; tnd = 5h ; vdn =2km/h . Tính SAB = ? ( SAB = Sxd = Snd ); Sxd= ; Snd = vxd= vcanô + vdn ; vnd= vcanô – vdn . Do đó vxd - vnd = 2 vdn Gọi x (km) là quãng đường AB (x > 0) Cách khác: Gọi x (km) là vận tốc thực của ca nô (x > 2) Vận tốc canô xuôi dòng là Vận tốc canô xuôi dòng là x + 2 Vận tốc canô ngược dòng là Vận tốc canô ngược dòng là x -2 Theo đề bài ta có pt: - = 2.2 Theo đề bài ta có pt: 4(x + 2) = 5 (x – 2) 5x – 4x = 80 4x + 8 = 5x – 10 x = 80 (thỏa ĐK) x = 18 (thỏa ĐK) Quãng đường AB dài 80km Quãng đường AB là: (18 + 2).4 = 80(km) 56) Mức thứ I: 100 số điện đầu tiên. Mức thứ II: Từ 101 Š 150: đắt hơn 150đ so với mức I Mức thứ III: Từ 151 Š 200: đắt hơn 200đ so với mức II .Còn tính thêm 10% thuế VAT . Nhà Cường đã dùng hết 165 số điện và trả 95 700đồng. Mỗi số điện ở mức I giá bao nhiêu ? Gọi x (đồng) là giá tiền ở mức I chưa kể thuế VAT (x > 0 ) Giá tiền ở mức II nhà Cường phải trả 50(x + 150) Giá tiền ở mức III nhà Cường phải trả 15(x + 350) Theo đề bài ta có pt: . = 95 700 11000x + 5500x + 825000 + 1650x + 577500 = 9 570 000 18150x = 8167500 x = 450 (thỏa ĐK) Vậy: Giá 1 số điện ở mức thấp nhất là 450 đồng - QĐM 2vế – Khử mẫu. 53) (x + 10) x + 10 = 0 x = - 10 HDHS học ở nhà: Tiết sau KT 1 tiết chương III. Ôn tập toàn bộ lý thuyết lẫn BT – Làm bài cẩn thận tránh sai sót không đáng. Tiết 56: KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG III I. Mục tiêu kiểm tra: - Kiến thức: chương III - Kỹ năng: Giải toán một cách nhanh gọn – chính xác. II. Đề KT: (có theo sau) Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn Tuần 27 Tiết 57: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của BĐT ( ; ). Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng . - Kỹ năng: Biết cm BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ vẽ trục số . - HS: Ôn tập: Thứ tự trong Z – So sánh hai số hữu tỉ. III. Tiến trình bài dạy: Ổn định tổ chức: Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số - Trên tập R, khi so sánh 2 số a và b , xãy ra những trường hợp nào? - Cho HS làm ?1 GV minh họa bằng trục số. - GV giới thiệu cách diễn đạt cũng như cách dùng kí hiệu ; Š Bất đẳng thức. HĐ2: Bất đẳng thức. - GV giới thiệu BĐT như SGK. - Gọi HS cho VD về các BĐT – GV kiểm tra xem HS cho VD đúng hay không? HĐ 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Cho HS làm ?2 (GV minh họa trên trục số). - Khi cộng cùng một số vào 2 vế của một BĐT thì ta được điều gì? - Chia lớp thành 6 nhóm: 3 nhóm làm ?3; 3 nhóm làm ?4. a = b ; a b ; a b ; a b a) 1,53 - 2,41 c) = d) < ?2 a) Ta có : -4 < 2 suy ra -4 + (- 3) < 2 + (-3) b) Dự đoán: -4 + c < 2 + c - Khi cộng cùng một số vào 2 vế của một BĐT thì ta được một BĐT mới cùng chiều với BĐT đã cho. ?3 So sánh - 2004 + ( - 777) và - 2005 + ( - 777) Ta có: - 2004 > - 2005 Nên - 2004 + ( - 777) > - 2005 + ( - 777) ? 4 So sánh + 2 và 5 Vì < 3 ( vì 3 = ) Nên + 2 < 3 + 2 hay + 2 < 5 1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số: ?1 (Ghi như bên) 2. Bất đẳng thức: (Ghi như SGK) VD: (Tự HS cho) 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng: ?2 ( Ghi như bên) Tính chất: ( Ghi như SGK) ?3 ( Ghi như bên) ?4 ( Ghi như bên) Củng cố: Bt 1,2 ,3 ,4 trang 37 SGK . HDHS học ở nhà: - Học tính chất của BĐT ( T/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng) - Làm BT 1,2 ,3 ,4, 7, 8trang 41, 42 SBT. Tiết 58: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: HS nắm được t/ c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ( với số dương, với số âm) ở dạng BĐT, t/ c bắc cầu của thứ tự. - Kỹ năng: Biết cách sử dụng t/ c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, t/ c bắc cầu của thứ tự. Để cm BĐT hoặc so sánh các số. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ vẽ trục số . III. Tiến trình bài dạy: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu t/ c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng – Sửa BT 3 trang 41 SBT. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương: - Cho HS làm ?1 – Giải thích vì sao? - Khi nhân cùng một số dương vào 2 vế của một BĐT thì ta được điều gì? - Cho 2 HS lên bảng sửa ?2 HĐ2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. - Cho HS làm ?3a) – Giải thích vì sao? - Khi nhân cùng một số âm vào 2 vế của một BĐT thì ta được điều gì? - Chia lớp làm 6 nhóm để làm bài ?4 ; ?5 Cho mỗi nhóm lên bảng trình bày bài giải của mình. HĐ3: Tính chất bắc cầu của thứ tự. - GV gọi HS nêu lại nội dung của t/c bắc cầu. - Cho HS làm VD trang 39 SGK. ?1 a) – 2 < 3 suy ra – 2 . 5091 < 3 . 5091 ( Vì vế trái là số âm còn vế phải là số dương) b) Dự đoán: – 2 0 thì – 2 . c < 3 . c - Khi nhân cùng một số dương vào 2 vế của một BĐT thì ta được một BĐT mới cùng chiều với BĐT đã cho. ?2 a) (- 15,2). 3,5 < ( - 15,08).3,5 vì (- 15,2) < ( - 15,08). b) 4,15 . 2,2 > ( - 5,3) . 2,2 vì 4,15 > ( - 5,3) ?3 a) – 2 3. (- 345) ( Vì vế trái là số dương còn vế phải là số âm) b) Dự đoán: – 2 3 . c - Khi nhân cùng một số âm vào 2 vế của một BĐT thì ta được một BĐT mới ngược chiều với BĐT đã cho. ?4 Ta có : - 4a > - 4b nên - 4a . < - 4b . Do đó: a < b ?5 Khi chia cả 2 vế của BĐT cho cùng một số khác 0 , ta có 2 trường hợp: a) Nếu chia 2 vế cho cùng số dương thì BĐT không đổi chiều. b) Nếu chia 2 vế cho cùng số âm thì BĐT đổi chiều. Nếu a < b và b < c thì a < c VD: Cho a > b . cm: a + 2 > b – 1 Ta có : a > b nên a + 2 > b + 2 Mà 2 > - 1 nên b + 2 > b – 1 Theo t/ c bắc cầu: a + 2 > b – 1 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương: ?1 (Ghi như bên) Tính chất: (SGK) ?2 (Ghi như bên) 2. . Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm: ?3 (Ghi như bên) Tính chất: (SGK) ?4 (Ghi như bên) ?5 (Ghi như bên) 3. Tính chất bắc cầu của thứ tự. Tính chất: (SGK) VD: (Ghi như bên) Củng cố: BT 5, 7, 8 trang 39, 40 SGK. HDHS học ở nhà: - Học các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân. - Làm BT 6, , 9 Š 14 SGK – Tiết sau LT. Tuần 28 Tiết 59: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Củng cố các t/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ; phép nhân ; t/c bắc cầu của thứ tự. - Kỹ năng: Vận dụng, phối hợp các tính chất của thứ tự giải các BT về BĐT. II. Tiến trình bài dạy: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu t/ c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân – Sửa BT 6, 10 trang 39, 41 SBT. Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – Nội dung - Lần lượt gọi 4 em lên trả lời miệng BT 9/40 - Có giải thích. - Cho lên bảng 4 em sửa BT 11, 12/ 40 SGK. Vận dụng các t/c đã học. - Gọi 2 em lên bảng sửa BT 14/40 SGK. Vận dụng t/c bắc cầu. - Gọi 4 em đem tập BT lên KT BT 13/ 40. Š Nhận xét mức độ tiếp thu của HS. Š Sửa sai cho HS. 9) a) ( sai) . Vì tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800. b) (đúng) . Vì tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 nên tổng 2 góc của một tam giác phải nhỏ hơn 1800 c) (đúng) . Vì tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 nên tổng 2 góc của một tam giác phải nhỏ hơn 1800 là đúng (hoặc bằng 1800 không nhận). d) (sai) . Vì tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 nên tổng 2 góc của một tam giác phải nhỏ hơn 1800 không thể bằng 1800 ( hoặc lớn hơn 1800 được). 11) Cho a < b . a) cm: 3a + 1 - 2b – 5 Ta có: a - 2b. Suy ra: 3a + 1 - 2b + (– 5)

File đính kèm:

  • docGIAOAN-DAI-CHUONGII LOP8-TIET 46.doc